Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giao an 5-tuan 35.CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.95 KB, 38 trang )

Gv:Nguy ễ n Tu ấ n Anh
TUẦN 35: Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tiếng Việt: Ơn tập:
TIẾT 1 +2
I. Mục tiêu:
*TiÕt 1:-§äc tr«i ch¶y ,lu lo¸t bµi tËp ®äc ®· hoc;tèc ®é kho¶ng 120 tiÕng/phót;®äc diƠn
c¶m ®ỵc ®o¹n v¨n ,®o¹n th¬ ®· häc;thcn 5-7 bµi th¬,®o¹n v¨n ®· häc;hiĨu néi dung,ý
nghÜa c¬ b¶n cđa bµi th¬,bµi v¨n.
-BiÕt lËp b¶ng tỉng kÕt vỊ chđ ng÷,vÞ ng÷ theo yªu cÇu bt2
+Hsk-g:®äc diƠn c¶m thĨ hiƯn ®óng néi dung v¨n b¶n nghƯ tht,biÕt nhÊn giäng nh÷ng tõ
ng÷,h×nh ¶nh mang tÝnh nghƯ tht.
*TiÕt 2:-§äc:(nh tiÕt 1)
-Hoµn chØnh ®ỵc b¶ng tỉng kÕt vỊ tr¹ng ng÷ theo yªu cÇu cđa bt2.(tiÕt 2)
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vò ngữ trong
các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH).
• Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc
• điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH).
• Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu
có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1

3’



1’


34’
11’




12’





1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết 1.
4. Phát triển các hoạt động:
H§1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Giáo viên chọn một số bài thơ,
đoạn văn thuộc các chủ điểm đã
học trong năm để kiểm tra khả năng
học thuộc lòng của học sinh.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về
chủ ngữ, vò ngữ trong từng kiểu câu
kể.
Phương pháp: Thực hành, luyện
tập.

- Giáo viên nói với học sinh:
+ Cần lập bảng tổng kết về chủ
ngữ và vò ngữ của 3 kiểu câu kể
(Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì),
- Hát




Hoạt động lớp.



- Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng
trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.


Hoạt động cá nhân, lớp.




- Đọc yêu cầu của BT2.


















11’


SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết
kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần
lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn
lại: Ai-thế nào, Ai-là gì.
- Giáo viên xem lướt vở của học
sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bò
bài ở nhà như thế nào?
- Giáo viên hỏi học sinh lần lượt
về đặc điểm của:
+ VN trong câu kể “Ai-thế
nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế
nào”.
+ VN trong câu kể “Ai-là gì” ;
CN trong câu kể “Ai-là gì”.
- Dán giấy đã viết sẵn những nội
dung cần ghi nhớ.
- Phát phiếu cho học sinh làm bài

cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để
điền đúng nội dung vào bảng tổng
kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to
cho 4, 5 học sinh.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
TiÕt 2:
Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã
học hoàn chỉnh bảng tổng kết về
đặc điểm của các loại trạng ngữ.
- Lớp đọc thầm lại.








- Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng.
- Lớp đọc thầm.
- 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.

Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.



- Học sinh đọc yêu cầu BT3.















1’
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
-Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra
việc chuẩn bò bài ở nhà của các em.
- Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về
trạng ngữ và đặc điểm của từng
loại:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi
loại trạng ngữ trả lời cho những câu
hỏi nào?
- Dán giấy viét sẵn những nội
dung cần ghi nhớ.
- Phát phiếu cho học sinh làm bài
cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để

điền đúng nội dung vào bảng tổng
kết; phát riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho
4, 5 học sinh. Nhắc học sinh lưu ý,
SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng
ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập
bảng tổng kết cho các loại trọng
ngữ còn lại.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lớp đọc thầm.
- Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của
bài.




- Học sinh nhìn giấy đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.

- Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả
lớp nhận xét.
- 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.


- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà xem lại
các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi
nhớ các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 171 : TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG-tr.176
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt thùc hµnh tÝnh vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n.(bt1-a,b,c;bt2-a;bt3.)
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’





1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 4 trang 176 / SGK




+ Hát.

- Học sinh sửa bài.
Giải
Đổi 20% = =
Tổng số phần bằng nhau:







1’
30’

















- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động:
ϖ Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại

•Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Nêu quy tắc nhân, chia hai phân
số?
→ Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta
đổi kết quả ra phân số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào
bảng con.
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến
thức gì?
1 + 5 = 6 (phần)
Giá trò 1 phần:
1800000 : 6 = 300000 (đồng)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó:
300000 × 5 = 1500000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng


Hoạt động lớp, cá nhân



- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nêu


- Học sinh làm vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên.
- Nhân, chia phân số.























•Bài 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.






- Nêu kiến thức được ôn luyện
qua bài này?

•Bài 3

- Giáo viên tổ chức cho học sinh
suy nghó nhóm 4 nêu cách làm.

- Nêu các kiến thức vừa ôn qua
bài tập 3?

- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
(527,68 + 835,47 + 164,53) × 0,01
= ( 527,68 + 1000 ) × 0,01
= 1527,68 × 0,01
= 15,2768
- Áp dụng tính nhanh trong tính giá trò
biểu thức.

- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải.
Thể tích bể bơi:
414,72 : 4 × 5 = 518,4 (m
3
)
Diện tích đáy bể bơi:

22,5 × 19,2 = 432 (m
2
)







4’



1’


ϖ Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn
tập?
- Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
87,5 × x + 1,25 × x = 20

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương

5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/ 177 SGK (lưu
ý ôn công thức chuyển động dòng
nước).

- Chuẩn bò: Luyện tập chung (tt)
- Nhận xét tiết học.

Chiều cao bể bơi:
518,4 : 432 = 1,2 (m)
ĐS: 1,2 m
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.


- Học sinh nêu.
- Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
(87,5 + 1,25) × x = 20
10 × x = 20
x = 20 : 10
x = 2
- Học sinh nêu hướng làm.



§¹o ®øc: KT§K ci n¨m (®Ị bµi riªng)

Thứ ba ngày tháng năm 2011
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trò của biểu thức; tìm số TBC;
giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:

+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’


1’

30’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 4/ SGK.
- Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
+ Hát.

- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.









20’















ϖ Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
- Nhắc lại cách tính giá trò biểu
thức.
- Nêu lại cách tìm số trung bình
cộng.
- Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.

ϖ Hoạt động 2: Luyện tập.
•Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh: nêu

tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng,
chốt cách làm.






- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.




- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
= 6,78 – 13,741 : 2,05
= 6,78 – 6,7
= 0,08
b. 7,56 : 3,15 + 24,192 + 4,32
= 2,4 + 24,192 + 4,32
= 26,592 + 4,32
= 30,912
c. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
























•Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
- Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần
rút gọn tối giản.








•Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét.
= 8 giờ 99 phút
= 9 giờ 39 phút

- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm bảng con.
a. 19 ; 34 và 46
= (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
= (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
c. ; và
= ( ) : 3 =

- 1 học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng lớp.
Giải
Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)




















5’





•Bài 5
- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.








Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn.
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả
lớp: 19 : 40 × 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả
lớp: 21 : 40 × 100 = 52,5%
ĐS: 47,5% ; 52,5%
- 1 học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.
- Tổng _ Hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở + sửa bảng.
Giải
Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
ĐS: 23,5 km/giờ
4,9 km/giờ

63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45)


1’
- Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:

- Làm bài 4 , 5 / SGK.
- Nhận xét tiết học.

TiÕng Anh:KT§K ci n¨m

TiÕng ViƯt:
TIẾT 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng
thống kê,
biết rút ra những nhận xét đúng.
2. Kó năng: - Rèn kó năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để học sinh tự
lập
(theo yêu cầu của BT2).
- 3, 4 tờ phiếu phôtô nội dung BT3.
+ HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1

1

3


3
7

7







1
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
ϖ Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm
để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê …
Giáo viên hỏi học sinh:+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục
của nước ta trong mỗi năm học được thống
kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
5




















- Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt.
- Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK,
em thấy có điểm gì khác nhau?
Lời giải


Năm học Số trường Số
phòng học
Số
học sinh
Tỉ lệ học sinh
dân tộc ít người

1998 – 1999 13.076 199.310 10.250.214 16.1%
1999 – 2000 13.387 206.849 10.063.025 16.4%
2000 – 2001 13.738 212.419 9.751.413 16.9%
2001 – 2002 13.897 216.392 9.311.010 17.5%
















1
5



Hoạt động 3: Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét
đúng.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải

a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng
b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm
c) Diện tích phòng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng
hay giảm? c1) Tăng
d) Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm? d1) Tăng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những học sinh làm BT2 chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng thống kê;
chuẩn bò học tiết 3 bằng cách đọc lại các bài về Câu ghép, Cách nối các vế câu ghép,
Nối các vế câu ghép bằng QHT (tr.8, 14, 23, 36, 42, 48, 57, 69 Tiếng Việt 5, tập hai).

















1

LÞch sư:KT§K ci n¨m.(®Ị bµi riªng)


TiÕng ViƯt:
TIẾT 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
2. Kó năng: - Củng cố kó năng lập biên bản cuộc họp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Phiếu phôtô mẫu của biên bản họp đủ phát cho từng học sinh. Nếu không

điều kiện có thể viết lên bảng. Học sinh xem mẫu, làm biên bản vào vở.
+ HS: SGK, nhaùp
III. Caùc hoaït ñoäng:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV H
O
A
Ï
T

Đ
O
Ä
N
G

C
U
Û
A


H
O
Ï
C

S
I
N
H
1’
1’
1’


37’
17’



1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Giáo viên kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Tưởng tượng mình là thư kí trong cuộc họp của các chữ viết, viết biên
bản cuộc họp ấy.


+

H
a
ùt






Thứ tư ngày tháng năm 2010
TiÕng ViƯt:
TIẾT 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mó.”
2. Kó năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động;
tìm
và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hãa trong bµi th¬…
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc
lòng (khoảng 10 → 15 phút)
Phương pháp: Thực hành, luyện
- Hát



Hoạt động lớp, cá nhân.

tập.
- Giáo viên chọn những bài thơ
thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm
để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính
điểm theo các tiêu chí: phát âm
đúng/ sai; thuộc bài hay không
thuộc, thể hiện bài có diễn cảm
không.
Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ
con ở Sơn Mó”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh
rất sống động về trẻ em. Đó là
những hình ảnh nào?





2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven

biển được tả như thế nào?




- Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo
viên.
- Học sinh xung phong kiểm tra học
thuộc lòng.



Hoạt động lớp, cá nhân .
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu của bài.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp
đọc thầm.
• Sóng ồn ào phút giây nín bặt,
biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
• Những đứa trẻ tóc bết đầy nước
mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy
không cần tới đích trên bãi biển.
• Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc
âm thanh.
• Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn
tay nhỏ xíu.


2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển
được tả như thế nào?





+Của tai: để nghe thấy tiếng hát
của những đứa bé thả bò, nghe
thấy lời ru, tiếng đập đuôi của
những con bò đang nhai lại cỏ.
+ Của mũi: để ngửi thấy mùi
rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- Giáo viên nhận xét, chẩm điểm
kết quả bài làm của một số em.
- Một hình ảnh hoặc chi tiết mà
em thích trong bức tranh phong
cảnh ấy?
5.NhËn xÐt chung vµ DỈn dß vỊ nhµ.

• Gió thổi à à u u như ngàn cối xay
xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa
trẻ đang chạy chơi trên cát giống như
những hạt gạo của trời.
-Hoa xương rồng đỏ chói./ Những
đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu
bắp, thả bò trên những ngọn đồi
vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai
ăn với cá chuồn./ Chim bay phía
vầng mây như đám cháy./ Bầu trời
tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa
sóng thở.
• Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới

màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên
hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con
bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm
nồng len lỏi giữa cơn mơ.
-Các hình ảnh so sánh và nhân hoá
trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u
như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con
là hạt gạo của trời.

Tiết 173 : TOÁN ;
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập , củng cố về :
+ Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn
2. Kó năng: - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’


1’


30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 5 / SGK.
- Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập
chung”
→ Ghi tựa.
+ Hát.

- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.



5’




20’















4. Phát triển các hoạt động:
ϖ Hoạt động 1: Luyện tập.
Phần 1 :
•Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa
đúng, chốt cách làm
( vì 0,8 % = 0,008 = 8 )
1000

•Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa
đúng, chốt cách làm : Khoanh C
( vì số đó là 475 x 100 : 95 = 500 và
1/ 5 số đó là 500 : 5 = 100 )

•Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc

- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.






- Khoanh chữ C




- Khoanh chữ C



- Khoanh D


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×