Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

G.ÁN L 2 - T29 sáng (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.55 KB, 29 trang )

TUẦN 29 sáng Ngày soạn: 4 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Yêu cầu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 a; Bài 3)
II. Chuẩn bị: Các hình vuông biểu diễn 100; 10 ; đơn vị
III .Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đọc cho hs viết bảng con: 110, 130, 140, 190,
104, 106
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs học các số từ 111 đến 200
- Kẻ bảng như sgk
- Gắn các hình vuông biểu diễn 111, hỏi hs có
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- Hướng dẫn hs viết số 111 ; đọc số 111
- Tiến hành tương tự với 112, 115, 118
- Các trường hợp còn lại yêu cầu hs làm vào
sgk, gọi 1 em lên bảng điền
3. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu cách đọc số 111; 117; 154; 181;
195
- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm, lớp làm sgk


- Nhận xét
Bài 2a: HS điền số còn thiếu vào tia số
- Tiến hành như bài 1
- Gọi 1 số em đọc
- Viết bảng con

- Nghe
- Có 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị
- Viết bảng con - Đọc
- Điền các hàng, viết số, đọc số: 120;
121; 127; 135
- Làm bài
- Đọc số 111, 112, 113, 114, 115, 116,
117, , 200.
Bài 3: So sánh số từ 111 đến 200
123 124 120 152
129 120 186 196

- Cột 1: hướng dẫn hs làm miệng
- Yêu cầu hs nêu cách so sánh các số từ 111
đến 200
- Cột 2: Yêu cầu hs làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài 2
- Nêu yêu cầu
- Làm miệng
- So sánh hàng trăm-> hàng chục -> hàng
đơn vị
- Làm bài

- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO

I: Yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời
nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong sgk)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Cây dừa + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.

- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Người ông dành những quả đào cho ai?
? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
? Ôâng đã nhận xét về Xuân ntn?
? Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
? Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
? Ôâng đã nhận xét về Vân ntn?
? Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn
rất thơ dại?
? Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
? Ôâng nhận xét về Việt ntn?
? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.

Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- Ăên quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1
cái vò.
- Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn
giỏi.
- Vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã
biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1
cây đào thơm ngon như thế.
Ê- Ăn hết quả đào của mình rồi đem
vứt hạt đi.
- Ôâi, cháu của ông còn thơ dại quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình
vẫn còn thèm mãi.
- Việt đem quả đào của mình cho bạn
Sơn bị ốm.
- Ôâng nói Việt là người có tấm lòng
nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường
phần quà của mình cho bạn khi bạn
ốm.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Tiết 2)
I: Yêu cầu:
- Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ
thể.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
*(Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật)
II. Chuẩn bị:
- Nội dung luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
? Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
? Những người ntn thì được gọi là người khuyết
tật?

?Em hãy nêu những việc nên làm và không nên
làm đối với người khuyết tật.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Hát
- 3 HS trả lời
- Nghe
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu
(không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình)
để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa
ra.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần
thiết vì nó làm mất thời gian.
+ Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của
trẻ em.
+ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh
đã đóng góp xương máu cho đất nước.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các
tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của
HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi
người nên làm khi có điều kiện.
Kết luận: SGV
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình
huống sau:
- Goi các nhóm trình bày kết quả thảo luận

+ Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1
nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và
trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng
trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống
đó.
+ Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam
đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng
mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba
bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận
đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng
đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
Kết luận:
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc
chứng kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ
bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
- Làm việc theo nhóm 6 để tìm cách
xử lý các tình huống được đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày- các
nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và
an ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các
bạn không được trêu trọc người
khuyết tật và đưa chú đến nhà bác
Hùng.

- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp
theo dõi và đưa ra ý kiến của mình
khi bạn kể xong.
khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
Chính tả: (Tập chép) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I: Yêu cầu:
Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT 2 a/b
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- + HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS viết : sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh
bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa,…
- Nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính ta:û
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Gọi 2HS đọc đoạn văn.
? Người ông chia quà gì cho các cháu?
? Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
? Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.

? Ngoài chữ đầu câu, trong bài chính tả này có
những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ kho:ù
? Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. -
Đọc lại các tiếng, từ khó cho HS viết vào bảng con.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con
- Nghe
- Đọc bài.
- Chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Trả lời
- Xuân thích làm vườn, Vân bé dại,
còn Việt là người nhân hậu.
- Chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và
lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu
viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm
câu.
- Viết hoa tên riêng của các nhân
vật: Xuân, Vân, Việt.
- Tìm và nêu
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết bài:
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài:
- Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a :
- Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên
bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập

- Nhận xét, chữa
Bài 2b:
- Tiến hành tương tự như với phần a.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về
nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Nhìn bảng chép bài.
- Đổi vở dò bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập
Đáp án:
Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy
tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp
treo trước cửa sổ, em thấy trống
không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã
sổ lồng. Chú đang nhảy trước sân.
Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định
vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt
bay lên và đậu trên một cành xoan
rất cao.
- Đáp án:
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghĩa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chín bỏ làm mười
- Nghe

Tập đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG


I: Yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê
hương. (trả lời được CH 1, 2, 4)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 3)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Những quả đào + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Chia đoạn -Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK

c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã
sống rất lâu?
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một
toà cổ kính hơn là một thân cây.
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ)
được tả bằng những hình ảnh nào?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc
điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những
cảnh đẹp nào của quê hương?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu hs QST để tả lại cảnh đẹp của quê
hương tác giả.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ
kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau
ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ giống như những con
rắn hổ mang.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
- Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa
cánh đồng đàn trâu ra về lững thững

từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu
dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng
giữa ruộng đồng yên lặng.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 5 / 4 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009

Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Yêu cầu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có
ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- GD hs tính cẩn thận khi làm toán
*(Ghi chú: Bài 2, 3)
II. Chuẩn bị:
- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111
đến 200.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi:
Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có
mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và
hỏi: Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
? 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được
cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- Đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nghe
- Có 2 trăm.
-Có 4 chục.
- Có 3 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết,û lớp viết bảng
con.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh
- Gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
ứng với số được GV đọc.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo
đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc
đúng trong các cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài tập 2.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc
số và cách viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách
đọc tương ứng với số.
- Làm bài : Nối số với cách đọc.
315 – d; 311 – c; 322 – g;
521 – e; 450 – b; 405 – a.
- Nghe ghi nhớ
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
I. Yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT 1, BT 2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?(BT 3)
- GD hs yêu thích học tiếng việt
II. Chuẩn bị:- Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội
dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :

- Yêu cầu 4 hs kể 1 số cây theo nhóm: cây lương
thực, thực phẩm; cây ăn quả; cây bóng mát; cây
hoa
- Nhận xét
B. Bài mới :
- Hát
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan
sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để
tìm từ tả các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình,
cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh
các từ tìm được.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
? Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp
theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực
hành trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ
“để làm gì?”
- Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
- Nghe
- Kể tên các bộ phận của một cây ăn
quả.
- QS Trả lời: Cây ăn quả có các bộ
phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây,
cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
- Đọc
- Thảo luận
- Trình bày:
+ Rễ: ngoằn ngoèo,…
+ Gốc: to, thô,…
+ Thân: cao, chắc,
+ Cành: xum xuê,…
+ Lá: xanh biếc,…
+ Hoa: vàng tươi,…
- 1 HS
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- Thực hành hỏi đáp.
- Nghe
Ngày soạn: 6 / 4 / 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Yêu cầu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá
1000)

- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 a; Bài 3 dòng 1)
II. Chuẩn bị: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A Bài cũ:
- Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số:
221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, …
- Nhận xét
B Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.
a) So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải
như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình
vuông?
? 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào
có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông
hơn?
- Yêu cầu hs so sánh 234 và 235.
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình
vuông.
Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh
các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.

- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215
- Hát
- 3 HS lên bảng , lớp bảng con.
- Nghe
- Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng
viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số
này.
- Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng
viết số 235.
- 234 hình vuông ít hơn 235 hình
vuông, 235 hình vuông nhiều hơn
234.
- 234 < 235
- So sánh
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình
vuông.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
d) Rút ra kết luận:
? Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt
đầu so sánh từ hàng nào?
? Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
? Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục
không?
? Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
? Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau
thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
? Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau
thì ta phải làm gì?
? Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có

hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Gọi HS đọc kết luận
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, nêu miệng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp
đếm theo các dãy số vừa lập được.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số
có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hàng trăm.
-Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Không
- Khi hàng trăm của các số cần so
sánh bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn
vị.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn
hơn.
- Làm bài
- Giải thích

- Tìm số lớn nhất và khoanh vào số
đó.
- Phải so sánh các số với nhau.
- Làm bài
- Làm bài
- Nghe, ghi nhớ
-
Kể chuyện: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Yêu cầu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm cụm từ hoặc 1
câu (BT 1)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT 2)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT 3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Kho báu.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn kể chuyện
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
? SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
? Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu
được nội dung của đoạn 1?
? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
? Em nào có cách tóm tắt nào khác?

? Nội dung của đoạn 3 là gì?
? Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
* Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo
gợi ý.
* Bước 2: Kể trong lớp
- Hát
- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe
- 1 hs đọc
- Đoạn 1: Chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- Nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì
với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ
và việc làm của Xuân./ Người trồng
vườn tương lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./
Sự ngây thơ của bé Vân./ …
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả
đào của Việt ở đâu?/ …
- 2 hs đọc
- Kể lại trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.

- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
từng đoạn cho HS.
c) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- Chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS,
yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người
dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được
thưởng.
- Đại diện nhóm kể
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu
ở Tuần 1.
- Tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình thức
phân vai.
- Nghe
Chính tả: (Nghe-viết) HOA PHƯỢNG
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b

3. Thái độ:
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng viết : tình nghĩa, tin yêu,
xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.
- Hát
- Viết bảng
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Đọc bài thơ Hoa phượng.
? Bài thơ cho ta biết điều gì?
? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
? Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
? Trong bài thơ những dấu câu nào?
? Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó
d) Viết chính ta:û
- Đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi:

- Đọc cho hs dò bài
g) Chấm bài:
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn viết bài tập chính tả :
Bài 2
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- Nghe
- 1 HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
- Tìm và đọc
- 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi
câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang
đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
- Nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi.
- Điền vào chỗ trống s hay x, in hay
inh.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận
chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng.
Cây sung già trước cửa sổ như trút lá
theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác,
khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông

sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng
xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua
mảnh sân xi măng thành dòng ngầu
đục.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x,
có vần in/inh và viết các từ này.
năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà
xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm
lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên
được gia đình, làng xóm tin yêu, kính
phục.
- Nghe
Ngày soạn: 7 / 4 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược
lại.
- GD hs ý thức tự giác trong học tập
*(Ghi chú: Bài 1, Bài 2 a, b, Bài 3 cột 1, Bài 4)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ : Điền > , < , =

- 567 . . . 687 833 . . . 833
724 . . . 734 124 . . . 735
- Nhận xét , ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1: Ôân đọc, viết số có 3 chữ số
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
- Hát
- HS lên bảng .Lớp làm bảng con.
- Nghe
- Đọc đề
- Làm bài
tra bài nhau.
- Gọi hs đọc lại các số
Bài 2: HS viết số thích hợp
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số
trong bài
+ Các số trong dãy số này là những số ntn?
+ Chúng ta xếp theo thứ tự nào?
+ Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số
nào.
- Có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước
và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ mở rộng về
phía trước.)
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài 3: Ôn so sánh số có 3 chữ số

-Nêu yêu cầu và cho HS cả lớp làm bảng con.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so
sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên
chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu
tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000.
- Chuẩn bị: Mét.
- Đọc
- Điền các số còn thiếu vào chỗ
trống.
- 4 HS lên bảng làm , lớp làm vở
a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết
thúc là 1000.
b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết
thúc là 1000.
c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu
từ 212, kết thúc là 221.
d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu
từ 693, kết thúc là 701.
- Đọc

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng
con.
- Nêu
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
- Nghe
Tập viết: CHỮ HOA A ( kiểu 2)

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa Y(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: A
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ao liền ruộng cả(3 lần).
2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở
TV2)
II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng
- HS: bảng con, VTV
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : Y, Yêu lũy tre làng
- GV nhận xét
B. Bài mới

- Hát
- HS viết bảng con.
.
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa A:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
- Chữ hoa A cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?
- Nêu quy trình viết.
- Viết mẫu chữ A vừa viết vừa nêu lại quy trình
viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ A vào không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Ao liền ruộng cả
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?

- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Ao lưu ý hs cách nối nét giữa chữ A
và chữ o
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư

thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ
HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 2 nét cong kín và nét móc
ngược phải.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà
có nhiều ao, nhiều ruộng.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Yêu cầu:
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT 1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ
lan (BT 2)
- Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.

II. Chuẩn bị: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời
chia vui.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
? Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em có
thể nói ntn?
? Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn em ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo
luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống
còn lại của bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu
- Hát
- 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối
thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc
mừng), em kia đáp lại lời chúc.

- Nghe
- Nói lời đáp của em trong các
trường hợp sau.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Chúc mừng bạn nhân ngày sinh
nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có
nhiều niềm vui./…
- Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất
thích những bông hoa này, cảm ơn
bạn nhiều lắm./ …
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số
cặp HS lên thể hiện trước lớp.
của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
? Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng
cách nào?
? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
? Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các
câu hỏi trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét
34. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài
2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho
người thân nghe.
- Đọc đề- Nghe kể

- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và
hết lòng chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những bông hoa thật
to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn
ông lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ
đẹp thành hương thơm để mang lại
niềm vui cho ông lão.
- Trời cho hoa có hương vào ban
đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông
lão không phải làm việc nên có thể
thưởng thức hương thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
- - Nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 8/ 4 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Toán: MÉT
I. Yêu cầu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét,
xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong học toán
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 4)
II. Chuẩn bị:
Thước mét, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi hs làm BT3 (tr 149)
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ
vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0
đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới
thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ
dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m
dài bằng bao nhiêu cm?
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng:
1 m = 100 cm
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài
học.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số
nào vào chỗ trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các
phép tính trong bài có gì đặc biệt?
? Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ
dài, chúng ta thực hiện ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- Nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát
- Đọc, viết bảng con
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ
dài.
- 10 dm.
- Đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
- 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- Đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- Đọc
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Điền số 100 vìø 1 mét bằng 100
xăngtimet.
- Tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo
độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó
ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Phân tích, hướng dẫn giải
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm, chữa bài
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng
độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Hãy đọc phần a.
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân
trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m
và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao
nhiêu?
? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với
đêximet, xăngtimet.
- Chuẩn bị: Kilômet.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Đọc
- Phân tích
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Cây thông cao số mét là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số: 13m
- Điền cm hoặc m vào chỗ trống.
- Cột cờ trong sân trường cao 10…
- Cột cờ cao khoảng 10m.

- Điền m
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
- Nêu
- Nghe
Tự nhiên – Xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Yêu cầu:
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×