Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án hình học 8, trọn bộ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.88 KB, 145 trang )

Giáo án Hình học 8
Chương I : TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
− Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
− Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
− Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
− Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Các dụng cụ vẽ − đo đoạn thẳng và góc.
− Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
− Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
− Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
− Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
12’
HĐ : 1 Đònh nghóa :
GV cho HS nhắc lại đònh nghóa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình
trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của
hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu
không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?


Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ
giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các
yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế
1. Đònh nghóa :
a/ Tứ giác :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất
kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm
trên một đường thẳng.
τ Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ) có
:
Trường THCS Trần Phú trang 1 GV: Trương Thanh Bình
Tiết : 1
Tuần : 1
Ngày soạn : 25/08/08
Ngày dạy: 27/08/08
A
B
C
D

Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng đònh nghóa và
nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà

không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác
lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy
đoán và trả lời
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được
các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2
đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối,
đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của
tứ giác.
− Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
− Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là
các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của
tứ giác.
τ Chú ý : (xem SGK)
10’
HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác :
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một
∆ ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc
của một tứ giác ta hãy làm bài ?3
a) Nhắc lại đònh lý về tổng ba góc của
một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 +
DCB
ˆ

ˆ
ˆ
++
= ?
Hỏi : Vì sao
 +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta
phải vẽ thêm một đường chéo của tứ
giác rồi sử dụng đònh lý tổng ba góc
trong tam giác để chứng minh như các
bạn đã giải
2. Tổng các góc của tứ giác :
Tứ giác ABCD có :
 +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
τ Đònh lý :
Tổng các góc của một tứ giác bằng 360

0
15’
HĐ : 3 Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng
thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho
HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
− Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
− Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
− Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
τ Bài 1 (66) :
τ Kết quả hình 5 :
a/ x = 50
0
b/ x = 90
0
c/ x = 115
0
d/ x = 75
0
τ Kết quả hình 6
a/ x = 100
0
b/ x = 36
0
Trường THCS Trần Phú trang 2 GV: Trương Thanh Bình
A
B

C
D
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa
vẽ góc ngoài
− Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài
của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và
giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại
Â
1
+
111
ˆ
ˆ
ˆ
DCB ++
= 360
0
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về
tổng của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng đònh trên
thông qua hình 7a
τ Bài 2 (66) :

a)
D
ˆ
= 360
0
− (Â +
CB
ˆ
ˆ
+
)

D
ˆ
= 75
0
Â
1
= 180
0
− 75
0
= 105
0

1
ˆ
B
= 180
0

− 90
0
= 90
0

1
ˆ
C
= 180
0
− 120
0
= 60
0
b) Â
1
= 180
0
− Â

1
ˆ
B
= 180
0

B
ˆ

1

ˆ
C
= 180
0

C
ˆ

1
ˆ
D
= 180
0

D
ˆ
⇒ Â
1
+
1
ˆ
B
+
1
ˆ
C
+
1
ˆ
D


= 720
0
− (Â +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
)
= 720
0
− 360
0
= 360
0
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác
bằng 360
0
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, đònh lý tổng các góc của tứ giác
− Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
− Chuẩn bò thước, ê ke
IV RÚT KINH NGHIỆM



Trường THCS Trần Phú trang 3 GV: Trương Thanh Bình
Giáo án Hình học 8
§2. HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU :
− Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
− Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang,
của hình thang vuông.
− Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
− Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang,
hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay
đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS
1
: Nêu đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi − Giải bài 4 tr 67
HS
2
: − Nêu đònh lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
7’
HĐ : 1 Đònh nghóa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn
đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình
thang ?

Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường
cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
− Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một
hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một
cạnh bên của hình thang
1 Đònh nghóa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối
song song
ABCD hình thang
⇔ AB // CD
− AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc
đáy)
− AD và BC : Các cạnh bên
− AH : là một đường cao của hình
thang.
Trường THCS Trần Phú trang 4 GV: Trương Thanh Bình
Tiết : 2
Tuần : 1
Ngày soạn : 27/08/08
Ngày dạy: 30/08/08
A B
B
H
D
Giáo án Hình học 8

TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
8’
HĐ 2 : Làm bài ?2
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70
SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh :
∆ ABC = ∆CDA ⇒ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình
thang có hai cạnh bên song song
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về
hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
τ Nhận xét :
−Nếu một hình thang có hai cạnh bên
song song thì hai cạnh bên ấy bằng
nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau:
AD // BC ⇒
− Nếu một hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau thì hai cạnh bên song song
và bằng nhau
AB = CD ⇒
5’
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang
vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông?

Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông
bằng ký hiệu?
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1
góc vuông
ABCD là hình thang vuông
AB // CD
AD ⊥ AB
11’
HĐ : 4 Củn g cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài
tập 7
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời
kết quả và giải thích
GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK
GV cho HS cả lớp làm ra nháp
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV cho HS khác nhận xét
* Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả :
a) x = 100
0
; y = 140
0
b) x = 70
0
; y = 50
0
c) x = 90
0

; y = 115
0
* Bài tập 8 tr 71 SGK :
Ta có : Â −
D
ˆ
= 20
0
 +
D
ˆ
= 180
0
⇒ Â = 100
0
;
D
ˆ
= 80
0
Ta có
CB
ˆ
2
ˆ
=
CB
ˆ
ˆ
+

= 180
0

B
ˆ
= 120
0
;
C
ˆ
= 60
0
4. Hướng dẫn học ở nhà :
Trường THCS Trần Phú trang 5 GV: Trương Thanh Bình
AD = BC
AB = CD
AD // BC
AD = BC
A B
B
D
1
2
1
2
A B
B
D
1
2

1
2
A B
C
D
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
− Học thuộc lý thuyết vở ghi − tham khảo SGK
− Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK
− Xem bài mới “Hình thang cân”
IV RÚT KINH NGHIỆM



§3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
− Nắm được đònh nghóa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
− Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
− Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : − Bài soạn − Bảng phụ đề bài và hình vẽ ? 2
2.Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
:− Nêu đònh nghóa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ?

HS
2
: − Giải bài tập 6 tr 70 − 71
3. Bài mới
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
7’
HĐ 1 : Đònh nghóa :
GV Cho làm bài ?1 ở phần đặt vấn đề
Hỏi : Thế nào là hình thang cân
Hỏi : Minh họa bằng ký hiệu toán học.
GV nhấn mạnh hai ý
− Hình thang
1. Đònh nghóa :
Hình thang cân là hình thang có hai
góc kế một đáy bằng nhau.
Trường THCS Trần Phú trang 6 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 27/09/08
Ngày dạy: 03/09/08
Tuần : 2
Tiết : 3
A
B
C
D
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
− Hai góc kề một đáy bằng nhau
GV nêu chú ý SGK
− Cho HS làm bài ? 2 chia lớp thành 4
nhóm, giao mỗi nhóm một hình

− Gọi đại diện nhóm trả lời
− GV cho cả lớp nhận xét và sửa sai.
ABCD là hình thang
AB // CD
DC
ˆ
ˆ
=
hoặc  =
B
ˆ
17’
HĐ 2 : Tính chất :
GV cho HS đo độ dài hai cạnh bên của
hình thang cân để phát hiện đònh lý
Hỏi : em nào phát biểu đònh lý ?
GV gợi ý cho HS chứng minh đònh lý
Xét hai trường hợp
+ AD cắt BC ở 0
+ AD = BC
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách
chứng minh
GV ghi bảng và sửa sai trường hợp 1
GV yêu cầu HS vẽ lại hình (AD // BC)
GV cho HS đọc chú ý trong SGK
Hỏi : Trong hình thang ABCD dự đoán
xem còn 2 đoạn thẳng nào bằng nhau
nữa ?
GV cho HS đo để củng cố dự đoán : AC =
DB

GV gọi HS nêu đònh lý 2
Gọi HS nêu GT, KL
Hỏi : Em nào có thể chứng minh được
(nếu không có GV có thể gợi ý c/m)
∆ADC = ∆ BCD (c.g.c)
2. Tính chất :
Đònh lý :
Trong hình thang cân hai cạnh bên
bằng nhau
Chứng minh
a) AB cắt BC ở 0 (AB <CD)
ABCD là hình thang. Nên
DC
ˆ
ˆ
=
; Â
1
=
1
ˆ
B
. Ta có :
DC
ˆ
ˆ
=
nên ∆ 0CD cân
⇒ 0D = 0C (1)
Ta có : Â

1
=
1
ˆ
B
. Nên
2
ˆ
B
= Â
2
. Do đó ∆ 0AB cân ⇒ 0A = 0B
(2)
Từ (1) và (2) ⇒
0D − 0A = 0C − 0B
Vậy : AD = BC
b) AD // BC ⇒ AD = BC
τ Chú ý : (SGK)
Đònh lý 2 :
Trong hình thang cân, hai đường chéo
bằng nhau
Trường THCS Trần Phú trang 7 GV: Trương Thanh Bình

A
B
C
D

A
B

C
D
0
1
2
1
2
A
B
C
D
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
Chứng minh
∆ADC và ∆BCD có
CD là cạnh chung
DCBCDA
ˆ
ˆ
=
(gt)
AD = BC (gt)
Do đó ∆ADC = ∆ BCD (c.g.c). Suy ra
AC = BD
6’
HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết
GV cho HS làm bài ? 3
GV có thể gợi ý dựng hai đường tròn tâm
D và tâm C cùng bán kính
− Yêu cầu HS đo các góc của hình thang

ABCD
Hỏi : Trong hình thang độ dài 2 đường
chéo như thế nào ?
GV Yêu cầu HS phát biểu đònh lý 3
Hỏi : Dựa vào đònh nghóa và tính chất nào
phát biểu được dấu hiệu hình thang cân
3. Dấu hiệu nhận biết
Đònh lý 3 ;
Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân
τ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
(SGK)
7’
HĐ 4 : Củng cố
− Gọi HS nhắc lại đònh nghóa, tính chất và
dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
τ Cho hình thang cân ABCD (AB // CD)
a) C/m
CDBDCA
ˆ
ˆ
=
b) AC ∩ BD = {E}.
C/m EA = EB
Chứng minh
a) ∆ADC = ∆BDC (c.c.c)

11
ˆ
ˆ

DC =

b) vì
11
ˆ
ˆ
DC =
. Nên
∆ECD cân ⇒ EC = ED
lại có : AC = BD
⇒ EA = EB
4. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
− Học thuộc đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
− Làm các bài tập 11, 12, 15, 18 trang 74 − 75 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM



LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Trường THCS Trần Phú trang 8 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 04/09/08
Ngày dạy: 06/09/08
Tuần : 2
Tiết : 4
A
B
CD
Giáo án Hình học 8
− Rèn luyện kỹ năng chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân

− Qua đó suy ra từ các tính chất của hình thang cân để chứng tỏ các đoạn thẳng
bằng nhau
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ và hình 15
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Nêu đònh nghóa, tính chất hình thang cân ?
HS
2
: − Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Giải bài 11 tr 74 SGK. Đáp số : AB = 2cm ; DC = 4cm ; AD = BC =
cm10
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
12’
HĐ 1 : Bài tập 16
− Cho HS lớp làm bài tập 16 tr 75 SGK
GV gọi HS ghi GT và KL. Vẽ hình
Hỏi : Em nào nêu cách giải bài tập 16
Hỏi : Làm thế nào để chứng minh BE = ED
?
− Làm thế nào để c/m
BDEDBE
ˆˆ
=

− Gọi HS lên bảng c/m tiếp. Gọi HS nhận
xét
GV sửa sai
τ Bài tập 16 tr 75 SGK :
C/m : xét ∆ABD và ∆ACE có
1
ˆ
1
ˆ
CB =
(∆ABC cân)
AB = AC (∆ABC cân)
 chung. Nên
∆ABD = ∆ACE (g.c.g)
⇒ AE = AD. ∆AED cân tại A. ⇒ AÊD
=
2
ˆ
180
0
A−
Lại có :
CBA
ˆ
=
2
ˆ
180
0
A−

(∆ABC cân tại Â) ⇒
AÊD =
CBA
ˆ
(đv)
nên ED // BC
⇒ BEDC là hình thang có
CB
ˆ
ˆ
=
. Do đó
BEDC là hình thang cân
τ Vì ED // BC
Trường THCS Trần Phú trang 9 GV: Trương Thanh Bình
A
B
C
D
E
1
1
1
2
2
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức

21
ˆˆ

BD =
(slt) mà
21
ˆˆ
BB =
.

11
ˆˆ
BD =
. Nên ∆EBD cân tại E ⇒ DE
= BE
9’
HĐ 2 : Bài tập 17 :
GV cho lớp làm bài 17
Gọi HS ghi GT, KL và vẽ hình
Hỏi : Nêu cách chứng minh bài 17
Hỏi : Làm thế nào để chứng minh AC =
BD ?
GV Gọi HS lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
GV sửa sai
τ Bài tập 17 tr 75 SGK :
Chứng minh

11
ˆ
ˆ
DC =
. Nên ∆ECD cân tại E ⇒ ED

= EC(1)
Vì AB // CD ⇒
11
ˆˆ
DB =
(slt)
Â
1
=
1
ˆ
C
(slt) mà
11
ˆ
ˆ
DC =

1
ˆ
B
= Â
1
. Nên ∆EAB cân tại E ⇒ EB
= EA (2)
Từ (1) và (2) ta có :
ED + EB = EC + EA
Hay : BD = AC. Vậy ABCD là hình
thang cân
12’

HĐ 3 : Bài tập 18
GV gọi HS đọc đề 18
Gọi HS đứng tại chỗ nêu GT, KL. 1 HS vẽ
hình
Hỏi : Làm thế nào để c/m ∆BDE cân
Hỏi : Nêu cách chứng minh ∆ACD = ∆BDC
Hỏi : Làm thế nào để c/m ABCD là hình
thang cân ?
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng trình bày,
mỗi em một câu
τ Bài tập 18 tr 75 SGK
chứng minh
a) Vì hình thang ABDC (AB // CE) có :
AC // BE ⇒ AC = BE
Mà ; AC = BD (gt)
Nên BD = BE
⇒ ∆BDE cân
b) AC // BE ⇒
1
ˆ
C
= Ê

ED
ˆˆ
1
=
. (∆BDE cân) Nên :
11
ˆ

ˆ
CD =
Lại có AC = DB ;
DC chung
Nên ∆ACD=∆BDC (c.g.c)
c) Vì ∆ACD = ∆BDC

DCBCDA
ˆ
ˆ
=
. Vậy ABCD là hình
thang cân
HĐ 4 : Củng cố
GV chốt lại phương pháp giải bài 16 và 18
Một vài HS nhắc lại phương pháp bài
16 và 18
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Xem lại các bài đã giải
Trường THCS Trần Phú trang 10 GV: Trương Thanh Bình
A
B
C
D
1
1
E
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
− Làm các bài tập 13 ; 14 ; 19 (74 − 75) SGV

− Xem bài “ § 4”
IV RÚT KINH NGHIỆM



§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
− Qua bài này HS cần nắm :
+ Nắm được khái niệm đường trung bình của tam giác ; đònh lý 1 và đònh lý 2 về
đường trung bình của tam giác
− Biết vận dụng đònh lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạn thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Rèn luyện tư duy biện chứng qua việc “từ trường hợp đặc biệt, cần xây dựng
khái niệm mới ; tìm kiếm những tính chất mới cho trường hợp tổng quát, sau đó
vận dụng vào bài toán cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − thước thẳng có chia khoảng
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS
1
: Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Gọi M là trung điểm của cạnh AB, vẽ
Mx // BC cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao ?
b) Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC ? Vì sao ?
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức

12’
HĐ : 1 Đường trung bình của tam giác :
GV cho Hs làm bài ?1 : Vẽ tam giác ABC.
Lấy trung điểm D của AB. Vẽ DE // BC (E
∈ AC). Bằng quan sát, hãy dự đoán về vò
trí của điểm E trên cạnh AC ?
Hỏi : Hãy phát biểu dự đoán trên thành 1
1. Đường trung bình của tam giác :
a) Đònh lý : Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh của tam giác và song
song với cạnh thứ hai thì đi qua trung
điểm cạnh thứ ba.
Trường THCS Trần Phú trang 11 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 04/09/08
Ngày dạy: 10/09/08
Tuần : 3
Tiết : 5
A
B
C
D
E
F
1
1
1
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
đònh lý?
Hỏi : Em nào vẽ hình vào vở và nêu được

GT, KL ?
GV gợi ý HS chứng minh AE = EC bằng
cách sáng tạo ra ∆ EFC= ∆ ADE. Do đó vẽ
EF // AB
GV treo bảng phụ hình 35 giới thiệu đường
trung bình của tam giác
Hỏi : Nêu đònh nghóa đường trung bình của
tam giác ?
Hỏi : Trong 1 tam giác có mấy đường trung
bình
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F ∈ BC)
Hình thang DEFB có :
EF // DB ⇒ EF = DB
Mà DB = AD ⇒ EF = AD
Lại có Â = Ê
1
(đồng vò)

11
ˆˆ
FD =
(cùng bằng
B
ˆ
)
Nên ∆ADE = ∆EFC (g.c.g)
Suy ra AE = EC . Vậy E là trung điểm
của AC
b) Đònh nghóa :

Đường trung bình của tam giác là đoạn
thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam
giác
τ Lưu ý : Trong 1 ∆ có ba đường trung
bình.
10’
HĐ 2 : Phát hiện tính chất đường trung
bình :
GV cho cả lớp làm bài ?2
GV yêu cầu HS dùng thước đo góc và
thứơc chia khoảng để kiểm tra
BEDA
ˆˆ
=
và DE =
2
1
BC
Hỏi : Từ dự đoán, các em hãy phát biểu
thành đònh lý ?
GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS nêu GT,
KL
GV gợi ý HS c/m :
DE =
2
1
BC bằng cách vẽ điểm F sao cho E
là trung điểm của DF ; rồi c/m
DF = BC. Phải chứng minh DB = DF tức là
cần chứng minh DB = CF và DB // CF

c) Đònh lý 2 :
Đường trung bình của tam giác thì
song song với cạnh thứ ba và bằng nửa
cạnh ấy
Chứng minh
Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF
∆AED = ∆CEF (c.g.c)
⇒ AD = FC và Â =
1
ˆ
C
. Ta cóAD = FC;
AD = BD (gt)
Nên DB = CF
Ta có : Â =
1
ˆ
C
. (sltrong)
Nên CF // AB ⇒ DB // CF
Hình thang DBCF (BD// CF) và DB =
Trường THCS Trần Phú trang 12 GV: Trương Thanh Bình
A
B
C
D
E
F
1
Giáo án Hình học 8

TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
CF nên :
DE // BC và DE =
2
1
BC
10’
HĐ 3 : Củng cố
GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ tìm những
đường trung bình khác của tam giác ABC
và nêu tính chất của chúng.
− GV cho HS làm bài tập ?3 . Hình vẽ 33
SGK
+ Chỉ yêu cầu HS trả lời bằng miệng. Nêu
lý do vì sao có được kết quả đó
GV cho HS giải bài tập 20 ; 21 SGK
τ DE là đường trung bình của ∆ ABC
⇒ DE =
2
1
BC
⇒ BC = DE . 2 = 100
BC = 100cm
Bài 20 ; 21
Kết quả : x = 10cm ;
AB = 6cm
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm chắc nội dung đònh lý 1 ; 2 và đònh nghóa đường trung bình của tam giác.
− Làm các bài tập : 22 tr 80 SGK
Hướng dẫn : c/m : EM // DC ⇒ EM // DI

Áp dụng đònh lý 1 : từ AD = DE ⇒ AI = MI
− Xem bài “Đường trung bình của hình thang”
IV RÚT KINH NGHIỆM



§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
− Nắm được khái niệm đường trung bình của hình thang, đònh lý 3 và đònh lý 4 về
đường trung bình của hình thang.
− Biết vận dụng đònh lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạn thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Trường THCS Trần Phú trang 13 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 11/09/08
Ngày dạy: 13/09/08
Tuần : 3
Tiết : 6

A
B
C
D
E
Giáo án Hình học 8
− Rèn luyện cho HS tư duy logic và tư duy biện chứng, qua việc xây dựng khái
niệm đường trung bình của hình thang trên cơ sở khái nòêm đường trung bình của
tam giác
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : − Bài soạn − SGK − SBT − Bảng phụ
2.Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ

− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là trung điểm của AD. Vẽ tia
Ex // DC cắt AC ở I, cắt BC ở F. I có phải là trung điểm của đường chéo AC ? F
có phải là trung điểm của BC không ? Vì sao ?
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
13’
HĐ 1 : Đường trung bình của hình thang
:
Dựa vào bài kiểm tra GV yêu cầu HS
phát biểu đònh lý 3
GV dùng hình vẽ bài kiểm tra yêu cầu HS
vẽ hình vào vở
Gọi 1HS nêu GT, KL
Hỏi : em nào nêu được cách c/m ?
GV gợi ý HS c/m bằng cách vẽ giao điểm
I của AC và EF rồi c/m AI = IC. (bằng
cách xét ∆ADC có AE = ED ; EI // DC) và
c/m BF = FC (bằng cách xét ∆ABC có AI
= IC và IF // AB)
GV giới thiệu đường trung bình của hình
thang
− GV cho HS giải bài 23
2. Đường trung bình của hình thang :
τ Đònh lý 3 : Đường thẳng đi qua trung

điểm một cạnh bên của hình thang và
song song với hai đáy thì đi qua trung
điểm cạnh thứ hai
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF.
∆ADC có :
E là trung điểm AD (gt) và EI // CD.
Nên I là trung điểm của AC. ∆ABC có I
là trung điểm của AC và IF // AB. Nên
F là trung điểm BC
τ Đònh nghóa : Đường trung bình của
hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm
hai cạnh bên của hình thang.
Trường THCS Trần Phú trang 14 GV: Trương Thanh Bình
A
B
D
C
F
I
E
A
B
D
C
F
E
M
I
N

Q
KP
5 d m
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
Tính x ?
14’
HĐ 2 : Tính chất đường trung bình của
hình thang :
Gọi HS nhắc lại đònh lý về đường trung
bình của tam giác
Hỏi : Hãy đo độ dài đường trung bình của
hình thang và độ dài tổng hai đáy, so sánh
rồi dự đoán t/c đường trung bình của hình
thang.
GV gọi HS nêu đònh lý 4
GV vẽ hình và gọi 1 HS nêu GT, KL
GV gợi ý HS chứng minh EF // DC bằng
cách tạo ra một ∆ có E, F là trung điểm
của hai cạnh và DC là cạnh thứ ba
HS : tiếp tục chứng minh
EF =
2
ABDC +
τ Đònh lý 4 : Đường trung bình của hình
thang thì song song với hai đáy và bằng
nửa tổng hai đáy
Chứng minh
Gọi K là giao điểm của EF và DC.
∆FBA và ∆FCK có :

CFKBFA
ˆˆ
=
(đđ)
BF = FC (gt)
FCKFBA
ˆ
ˆ
=
(slt, AB // DK) Nên ∆FBA
=∆FCK (g.c.g)
⇒ AF = FK và AB = CK. EF là đường
trung bình của ∆ABK ⇒ EF // DK và
EF =
2
1
DK.
Hay EF // AB // DC.
Lại có : DK = DC + CK
= DC + AB
Vậy : EF =
2
ABDC +
GV cho HS làm ? 5
Yêu cầu cả lớp quan sát hình vẽ
Hỏi : Hãy nêu GT bài toán và tính độ dài
x ?
Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
Gọi HS nhận xét và bổ sung
τ Bài ? 5 :

Vì AC // FC (gt)
⇒ ADHC là hình thang
vì : AB = BC và BE // AD ⇒ DE = EH.
Do đó BE là đường trung bình của hình
thang ADHC. Nên
BE =
2
xAD +

⇒ x = 64 − 24 = 40(cm)
8’
HĐ 3 : Củng cố :
τ Bài tập 24 tr 80
GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình vào vở
Gọi 1 HS nêu GT, KL
1HS lên bảng trình bày bài giải.
τ Bài 24 tr 80 :
Chứng minh
Vì AI ⊥ xy ; BK ⊥ xy
⇒ AI // BK. Nên AIKB là hình thang.
Lại có : AC = CB và
Trường THCS Trần Phú trang 15 GV: Trương Thanh Bình
A
B
F
K
C
D
E

Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
HS cả lớp nhận xét
GV bổ sung và sửa sai
CE //AI(AI ⊥ xy ; CE ⊥ xy)
Nên CE là đường TB của hình thang
AIKB.
Suy ra : CE =
2
KBAI +
=
2
2012 +
= 16
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc đònh lý 1 và 2 đường trung bình của tam giác, đònh lý 3 và 5 đường
trung bình của hình thang.
− Hướng dẫn bài tập 25 ; 26 tr 82 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM



LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
− Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của
hình thang cho HS.
− Rèn luyện kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, ký hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình
− Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kỹ năng c/m
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ − Thước thẳng − Compa

2.Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
Trường THCS Trần Phú trang 16 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 11/09/08
Ngày dạy: 17/09/08
Tuần : 4
Tiết : 7
Giáo án Hình học 8
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình
thang về đònh nghóa, tính chất
− Vẽ hình minh họa
MN // BC EF // AB // DC
MN =
2
1
BC EF =
2
CDAB +
3. Bài mới
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
11’
HĐ 1 : Bài tập cho hình vẽ sẵn :
τ Bài tập 22 tr 80 SGK ;
GV treo bảng phụ có ghi đề bài 22 tr 80
Hỏi : Quan sát hình vẽ rồi cho biết giả

thiết của bài toán
Hỏi : Để chứng minh
AI = IM ta cần c/m điều gì ?
Hỏi : Để chứng minh I là trung điểm của
AM cần c/m điều gì ?
Hỏi : Để có DI // Em ta cần chứng minh
điều gì ?
Hỏi : Để chứng minh
EM // DC ta cần chứng minh điều gì ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày lại
τ Bài tập 22 SGK
Chứng minh
Ta có : DE = EB (gt)
BM = MC (gt)
Nên EM là đường trung bình ∆ DBC. ⇒
EM // DC
Vì I ∈ DC ⇒ EM // DI
Xét ∆ AEM có :
AD = DE (gt)
DI // EM (cmtrên)
Nên AI = IM (đpcm)
10’
HĐ 2 : Bài tập có kỹ năng vẽ hình :
τ Bài 27 tr 80 SGK :
GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,
KL
τ Bài 27 tr 80 SGK ;
Chứng minh
a) Ta có : AE = ED (gt)

AK = KC (gt)
Trường THCS Trần Phú trang 17 GV: Trương Thanh Bình
A
B C
M N
A
B
CD
E
F
A
B
C
M
I
D
E
A
B
C
F
K
E
D
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
− Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
GV : Yêu cầu HS suy nghó trong 3 phút.
Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a.
GV ghi bảng

GV cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời và
sửa sai
Câu b : GV gợi ý xét hai trường hợp
+ E,K,F không thẳng hàng
+ E, K, F thẳng hàng
Hỏi : E, K, F thẳng hàng thì EF = ?
Hỏi : E, K, F không thẳng hàng thì EF
= ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu b.
GV cho HS cả lớp nhận xét và sửa sai
⇒ EK là đường TB của ∆ ADC. Do đó
EK =
2
DC
Ta có : AK = KC (gt)
BF = FC (gt)
⇒ KF là đường TB của ∆ ABC. Do đó
KF =
2
AB
b) Xét ∆ EFK :
τ E,F,K không thẳng hàng
Ta có : EF < EK + KF
⇒ EF <
22
ABCD
+
EF <
2
ABBD +

(1)
τ E, F, K thẳng hàng :
EF = EK + KF
EF =
22
ABCD
+
=
2
ABBD +
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
EF =
2
CDAB +
(đpcm)
12’
τ Bài tập 44 tr 65 SBT :
GV treo bảng phụ có ghi đề bài 44 tr 65
SBT.
GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình và ghi
GT, KL vào vở
GV Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
GV có thể gợi ý :
Kẽ MM’ ⊥ d
Sau 5 phút GV gọi đại diện một nhóm
lên bảng trình bày bài giải
GV kiểm tra bài của vài nhóm khác
τ Bài tập 44 tr 65 SBT :
Chứng minh

Kẻ MM’ ⊥ d
Vì BB’ ⊥ d và CC’ ⊥ d
⇒ BB’C’C là hình thang lại có : BM =
MC (gt)
MM’// BB’// CC’(MM’ ⊥ d)
⇒ MM’ =
2
'' CCBB +
(1)
Xét ∆AA’0 (Â = 1v) và
∆ MM’0 (M’ = 1v).
Ta có : 0A = 0M (gt)
A’ÔA = M’ÔM (đđ)
Trường THCS Trần Phú trang 18 GV: Trương Thanh Bình
A
B
C
M
A ’
M ’
C ’
B ’
0
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
Nên : ∆AA’0 = ∆ MM’0 (chg nh) ⇒
MM’ = AA’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
AA’ =
2

'' CCBB +
HĐ 3 : Củng cố
GV đưa bài tập lên bảng phụ : Các câu
sau đây đúng hay sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh
của ∆ và song song với cạnh thứ hai thì
đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Kết quả :
1) đúng
2) Không thể có hình thang mà đường
trung bình bằng độ dài một đáy
2) Đúng
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại đònh nghóa và các đònh lý về đường trung bình của ∆ và hình thang
− Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết
− Bài tập về nhà : 28 tr 80 ; bài 37 ; 38 ; 41 ; 42 ; SBT tr 65
IV RÚT KINH NGHIỆM



§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA. DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
− HS dùng thước và com pa để dựng hình (chủ y ếu là dựng hình thang) theo các
yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh
− HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối
chính xác
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận,
có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ

− Thước thẳng chia khoảng − Compa
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Trường THCS Trần Phú trang 19 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 16/09/08
Ngày dạy: 20/09/08
Tuần : 4
Tiết : 8
Giáo án Hình học 8
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − Giải bài 28 tr 80 SGK
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
Nên AB // DC // EF. ∆ABC có BF = FC và KF // AB
⇒ AK = KC. ∆ABD có AE = ED và EI // AB ⇒ BI = ID
b) Đáp số : EF = 8cm ; EI = 3cm ; KF = 3cm ; IK = 2cm
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
3’
HĐ 1 : Giới thiệu bài toán dựng hình :
GV : Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều
dụng cụ : Thước thẳng, compa, ê ke,
thước đo góc
Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử
dụng hai dụng cụ là thước và com pa
chúng được gọi là các bài toán dựng hình
Hỏi : Thước thẳng có tác dụng gì ?
Hỏi : Compa có tác dụng gì ?

1. Bài toán dựng hình :
a) Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử
dụng hai dụng cụ là thước và compa ;
chúng được gọi là bài toán dựng hình
b) Với thước thẳng ta có thể : − Vẽ
được 1 đường thẳng khi biết được hai
điểm của nó
− Vẽ được 1 đoạn thẳng khi biết hai
đầu mút của nó
− Vẽ được một tia khi biết gốc và một
điểm của tia
c) Với compa, ta có thể vẽ được một
đường tròn khi biết tâm và bán kính
12’
HĐ 2 : Các bài toán dựng hình đã biết :
Hỏi : Qua chương trình hình học 6 − 7 với
thước và compa ta đã biết cách giải các
bài toán dựng hình nào ?
GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạnthẳng
cho trước
b) Dựng một góc bằng 1 góc cho trước
c) Dựng đường trung trực của một đoạn
thẳng ; dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng
cho trước
d) Dựng tia phân giác của 1 góc cho trước
e) Qua 1 điểm cho trước, dựng đường
thẳng vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
2. Các bài toán dựng hình đã biết :

a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trước.
b) Dựng một góc bằng một góc cho
trước
c) Dựng đường trung trực của một
đoạn thẳng ; dựng trung điểm của một
đoạn thẳng cho trước
d) Dựng tia phân
giác của một góc cho trước
e) Dựng đường thẳng vuông góc với
một đường thẳng cho trước
Trường THCS Trần Phú trang 20 GV: Trương Thanh Bình
A
B
C
D
E
F
I
K
A B
C
D

.
.
.
0
A
B

C
A
B
C
• •
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
g) Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng
cho trước, dựng đường thẳng song song
với đường thẳng cho trước
h) Dựng ∆ biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh
và góc xen giữa ; hoặc biết một cạnh và 2
góc kề.
GV : Ta được phép sử dụng các bài toán
dựng hình trên để giải các bài toán dựng
hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình
thang
g) Dựng đường thẳng song song với
một đường thẳng
15’
HĐ 3 : Dựng hình thang
GV cho ví dụ : Tr 82 SGK
GV hướng dẫn :
Thông thường, để tìm ra cách dựng hình,
người ta vẽ phác hình cần dựng với các
yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích
tìm những yếu tố nào dựng được ngay ;
những điểm nào còn lại cần thỏa mãn
điều kiện gì ?
GV ghi :

a) Phân tích
GV vẽ hình phác lên bảng
Hỏi : Quan sát hình cho biết tam giác nào
dựng được ngay ? Vì sao ?
Hỏi : Đỉnh B được xác đònh như thế nào?
b) Cách dựng :
GV chốt lại cách dựng. Và dùng thước ;
com pa dựng hình theo từng bước và yêu
cầu HS dựng vào vở
Hỏi : Tứ giác ABCD dựng trên, thỏa mãn
tất cả các điều kiện của đề bài yêu cầu
không ?
GV chuyển qua phần chứng minh.
Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu phần chứng
minh
Hỏi : Ta có thể dựng được bao nhiêu hình
thang thỏa mãn yêu cầu của đề bài?
GV chốt lại : Một bài toán dựng hình đầy
đủ có 4 bước : phân tích, cách dựng ;
3. Dựng hình thang :
ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy
AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD =
2cm, góc D = 70
0
.
Giải
τ Cách dựng :
− Dựng ∆ ABC có góc D = 70
0
; DC =

4cm ; DA = 2cm
− Dựng tia Ax song song với DC (tia
Ax và C nằm trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ AD)
− Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB
= 3cm.
− Kẽ đoạn thẳng BC
τ Chứng minh :
Vì AB // CD. Nên ABCD là hình
thang.
Trường THCS Trần Phú trang 21 GV: Trương Thanh Bình
A
B
d
7 0
0
7 0
0
A
B
C
D
2
3
4
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
chứng minh ; biện luận. Nhưng khi trình
bày chỉ ghi 2 bước :
a/ Cách dựng

b/ Chứng minh
Có CD = 4cm;góc D = 70
0
AD = 2cm ;
AB = 3cm
τ Biện luận :
Ta luôn dựng được hình thang thỏa
mãn đề toán
6’
HĐ4: Củng cố, luyện tập
τ Bài 31 tr 83 SGK
Dựng hình thang ABCD (AB // CD) biết:
AB = AC = 2cm
AC = DC = 4cm
GV vẽ phác hình lên bảng
GV : Giả sử hình thang ABCD có AB //
CD ;
AB = AD = 2cm ;
AC = DC = 4cm đã dựng
Hỏi : Cho biết ∆ nào dựng được ngay ? Vì
sao ?
Hỏi : Đỉnh B được xác đònh như thế nào?
Hỏi : Nêu cách dựng và chứng minh như
thế nào ?
GV yêu cầu HS : phần vẽ hình và ghi
phần chứng minh về nhà ghi
τ Bài 31 tr 83 :
τ Cách dựng :
− Dựng ∆ADC có AD = 2cm ; AC =
DC = 4cm.

− Dựng trên tia Ax và C cùng nằm
trên một nửa mặt phẳng bờ là đường
thẳng AD.
− Dựng đường tròn (A ; 2cm) cắt Ax
tại B
− Vẽ BC
τ Chứng minh :
Vì AB // CD nên ABCD là hình thang
Có AD = AB = 2cm
AC = DC = 4cm.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản
− Nắm vững các bước của một bài toán dựng hình
− Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh
− Bài tập về nhà : 29 ; 30 ; 32 tr 83 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM



Trường THCS Trần Phú trang 22 GV: Trương Thanh Bình
A 2 B
C4
D
2
4
Giáo án Hình học 8
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
− Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình.
− HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách

dựng hình và chứng minh
− Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − Bảng phụ − Thước thẳng chia khoảng − Compa
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS
1
: − Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? phải trình bày phần
nào ?
− Chữa bài tập 31 tr 83 SGK
(HS trình bày lại phần cách chứng minh hôm tiết trước cho về nhà)
3. Bài mới
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
7’
HĐ 1 : Luyện tập
* Bài 32 tr 83 SGK :
Hãy dựng một góc 30
0
GV : Chỉ dùng thước thẳng và compa
* Bài 32 tr 83 SGK :
Trường THCS Trần Phú trang 23 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 22/09/08
Ngày dạy: 24/09/08
Tuần : 5
Tiết : 9
A

B
C
3 0
0
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
Hỏi : Làm thế nào để dựng một góc 60
0
bằng thước và compa.
Hỏi : Để có góc 30
0
thì làm thế nào ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải
− Gọi HS nhận xét
* Cách dựng :
− Dựng ∆ đều ABC có cạnh tùy ý, ta
được góc 60
0

− Dựng tia phân giác của  = 60
0
ta
được góc 30
0
12’
* Bài 34 tr 83 SGK :
Dựng hình thang ABCD biết góc D = 90
0
,
đáy CD = 3cm ; cạnh bên AD = 2cm, BC

= 3cm
GV Yêu cầu HS vẽ phác hình cần dựng
Hỏi : ∆ nào được dựng
Hỏi : Đỉnh B được dựng như thế nào ?
− GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào
vở
Một HS lên bảng dựng hình
− Gọi HS nhận xét và sửa sai
Hỏi : có bao nhiêu hình thang thỏa mãn
điều kiện trên ?
* Bài 34 tr 83 SGK :
Cách dựng :
− Dựng ∆ vuông ADC tại D có AD =
2cm ;
DC = 3cm
− Dựng tia Ax // DC, Ax và C cùng
nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AD.
− Dựng đường tròn (C ; 3cm) cắt Ax
tại B
Chứng minh :
AB // DC ⇒ ABCD là hình thang có
góc D = 90
0
, AD = 2cm ; BC = 3cm.
Lưu ý : Dựng được hai hình thang thỏa
mãn yêu cầu đề toán
14’
HĐ 2 : Bài làm thêm :
GV cho HS làm bài làm thêm : Dựng hình
thang ABCD biết AB = 1,5cm, góc D

= 60
0
; góc C = 45
0
; DC = 4,5cm
GV cùng vẽ phác hình với HS
Hỏi : Có ∆ nào dựng được ngay không ?
GV : Vẽ thêm đường phụ nào để có thể
tạo ra tam giác dựng được ngay ?
* Bài bài tập làm thêm
Cách dựng
− Dựng ∆BEC có
EC = 3cm ; Ê = 60
0
,
góc C = 45
0
.
− Dựng D cách E 1,5cm sao cho E nằm
Trường THCS Trần Phú trang 24 GV: Trương Thanh Bình
A
B
B ’
C
D
3 c m
3
c
m
2

c
m
6 0
0
4 5
0
A
B
C
D
4 , 5
1 , 5
A
B
C
D
E
6 0
3 0
0
0
1 , 5 c m
3 c m
Giáo án Hình học 8
TL Hoạt động của Giáo viên và HS Kiến thức
Hỏi : Xác đònh đỉnh D và đỉnh A như thế
nào ?
GV yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện phần
cách dựng
− Gọi 1HS thực hiện tiếp phần chứng

minh
giữa D, C
− Dựng Dt // EB ;
By // DC
− By ∩ Dt = {A}
⇒ hình thang ABCD cần dựng
* Chứng minh
Vì AB // CD nên ABCD là hình thang
có :
DE + EC = 1,5 + 3
⇒ DC = 4,5cm
BÊC = 60
0
( cách dựng)
⇒ góc D = 60
0
(AD // EB
góc C = 45
0
(cách dựng)
hình thang ABCD thỏa mãn yêu câu
đề bài
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Xem lại các bài đã giải
− Bài tập về nhà : 46 ; 49 ; 50 tr 65 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM



§6 ĐỐI XỨNG TRỤC

I. MỤC TIÊU :
− HS hiểu được đònh nghóa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d
Trường THCS Trần Phú trang 25 GV: Trương Thanh Bình
Ngày soạn : 25/09/08
Ngày dạy: 27/09/08
Tuần : 5
Tiết : 10

×