Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ THI TỈNH VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.16 KB, 15 trang )

Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
SỞ GD ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8+9
Môn : Tin học - Năm học 1999-2000
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian
giao đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1 (2 điểm ):
Một số tự nhiên có n chữ số là một số Amstrong nếu tổng các luỹ thừa bậc n của các
chữ số của nó bằng chính số đó .
Ví dụ :153 là một số Amstrong vì :153=1
3
+5
3
+3
3
Hãy in ra màn hình tất cảc các số Am trong có ba chữ số. Có bao nhiêu số như vậy ?
Bài 2 (3 điểm:
Trong đợt thi đua kỷ niệm 69 năm ngày thành lập Đoàn TNCSHồ Chí Minh, nhà
trường tổ chức thi OLIMPIC Tin học. Có (1≤ n ≤100 ) học sinh trong trường dự thi và
được đánh số báo danh từ 1 đến n. Điểm thi của mỗi học sinh là một số thực. Điểm của
học sinh thứ i (1 ≤ i ≤ n ) là Ai (0≤ Ai ≤ 10).Thầy hiệu trưởng quyết định trao giải
thưởng cho các học sinh đoạt giải như sau :
- Giải nhất: 9 ≤ Ai ≤ 10 : 10 quyển vở .
- Giải nhì : 8 ≤ Ai < 9 : 8 quyển vở
- Giải ba : 6,5 ≤ Ai < 8 : 5 quyển vở
- Giải khuyến khích : 5 ≤ Ai < 6,5 : 3 quyển .
Yêu cầu:
a/ Đọc vào từ bàn phím điểm các học sinh dự thi.


b/ Thông báo thầy hiệu trưởng chuẩn bị bao nhiêu cuốn vở để thưởng cho tất cả học sinh
được giải ?
c/ Điểm cao nhất của kì thi là bao nhiêu ? Đó là những bạn mang số báo danh nào ?
Bài 3 (3 điểm):
Cho một dẫy gồm n số tự nhiên (1 ≤ n ≤ 50 ). Giá trị mỗi số không lớn hơn 10000.
Yêu cầu:
In ra màn hình thông báo trong dãy trên có số nguyên tố không ? Trong trường hợp
câu trả lời là có thì hãy in ra màn hình các số nguyên tố này, thông báo có bao số nguyên
tố và vị trí của số nguyên tố cuối cùng có mặt có mặt trong dãy.
Bài 4 (2 điểm):
Một công ty có nhu cầu mua một máy chuyên dụng để phục vụ công việc. Có n xí
nghiệp được đánh số từ 1 đến n xin nhận gia công loại máy này để bán cho công ty (1≤ n ≤
20 ). Với mỗi xí nghiệp thứ i (1 ≤ i ≤ n ) thời gian gia công chiếc máy này là Ti ngày và
giá bán máy là Ci triệu đồng (Ti và Ci là các số thực ).
Yêu cầu :
a/ Liệu công ty có thể mua máy của xí nghiệp nào mà thời gian gia công là nhanh nhất
và giá bán là rẻ nhất không ? Nếu có thì thông báo thêm trên màn hình đó là xí nghiệp thứ
bao nhiêu ?

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
1
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
b/ Trong trường hợp không có xí ngiệp nào thoả mãn được cả hai điều kiện thời gian
gia công nhanh nhất và giá bán là rẻ nhất thì công ty có ý định ưu tiên mua máy của xí
nghiệp có thời gian gia công nhanh nhất nhưng với điều kiện giá mua không vượt quá 10%
giá của xí nghiệp bán rẻ nhất. Liệu công ty có thể thực hiện được ý định này không ? Nếu
được thì mua máy của xí nghiệp thứ bao nhiêu ? In ra màn hình thời gian gia công và giá
bán máy của xí nghiệp .

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

VĨNH PHÚC
§Ò chÝnh thøc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2000-2001
§Ò thi m«n tin häc-líp 9
Thêi gian 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
ĐỀ BÀI
Viết các chương trình sau :
Bài 1 ( 2,5 điểm):
Hai số tự nhiên a và b được gọi là “ hữu nghị ” nếu như số này bằng tổng các ước số
nguyên dương của số kia (ước không kể chính nó ) và ngược lại. Hãy tìm tất cả các cặp số
hữu nghị từ 2 đến N và thoả mãn điều kiện a ≤ b Có bao nhiêu số như vậy?
Bài 2 ( 2,5 điểm):

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
2
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
Số siêu nguyên tố là số nguyên tố mà khi cắt bỏ đi một số tuỳ ý các chữ số bên phải
của
nó thì phần còn lại vẫn tạo thành một số nguyên tố.
Ví dụ : 2333 là số siêu nguyên tố vì 2333, 233, 23, 2 đều là các số nguyên tó .
a/ Hãy in ra màn hình tất cả các số siêu nguyên tố có 4 chữ số. Có bao nhiêu số
như vậy?
b/ Trong các chữ số thập phân từ 0 đến 9 có chữ số nào xuất hiện ở tất cả các số
siêu nguyên tố có 4 chữ số nói trên hay không ?
Bài 3 ( 2,5 điểm):
Ba người đi câu được một số lượng không lớn hơn N con cá. Mệt mỏi và trời đã tối,
mỗi
người tìm một nơi đẻ ngủ. Khi trời gần sáng, người thứ nhất thức dậy, đếm số cá thấy nếu
chia 3 thì dư một con bèn vứt một con cá xuống sông và đem về một phần ba số cá. Người thứ
hai thức dậy tưởng hai người kia còn ngủ, đếm số cá thấy chia ba dư một nên vứt xuống sông

một con rồi đem về một phần ba số cá. Người thứ ba thức dậy tưởng mình dậy sớm hơn cả
anh ta đếm cá thấy chia ba dư một nên cũng vứt một con xuống sông và đem về một phần ba
số cá.
Với một số N nhập từ bàn phím ( N<1000 ), hãy thông báo trên màn hình những
khả năng có thể xảy ra về số lượng cá mà ba người câu được thoả mãn những giả thiết đã cho.
Bài 4 ( 2,5 điểm):
Một dãy gồm N bóng đèn được đánh số từ 1 đến N đang ở trạng thái tắt ( N ≤1000 ) .
Người ta muốn thay đổi trạng thái các bóng đèn ( từ tắt thành sáng hoặc ngược lại ) theo quy
tắc :
Lần thứ nhất thay đổi trạng thái của tất cả các bóng đèn. Lần thứ hai thay
đổi trạng thái các bóng đèn có số hiệu chia hêt cho hai .Lần thứ ba thay dổi trạng thái các
bóng đèn có số hiệu chia hết cho ba. Cứ như vậy cho đến lần thứ M ( M ≤N ) thì thay đổi
trậng thái các bóng đèn có số hiệu chia hết cho M.
Với các số N, M nhập vào từ bàn phím, hãy thông báo trên màn hình sau M lần thay
đổi
trạng thái các bóng đèn thì còn những bóng đèn nào sáng và có tất cả bao nhiêu bóng đèn
sáng?

- Tên tệp tương ứng là: BL1.PAS, BL2.PAS, BL3.PAS
- Giám thị không giải thích gì thêm .

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
3
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2001-2002
ĐỀ THI MÔN TIN HỌC-LỚP 9
Thêi gian 150phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)

ĐỀ BÀI
Viết các chương trình sau:
Bài 1 (3điểm):
Cho mảng có N phần tử là các số nguyên dương khác nhău đôi một và cho một số
thực M.
Hãy sắp xếp lại mảng theo giá trị tăng dần của các phần tử sau đó in ra màn hình
mảng đã sắp xếp và thông báo giá trị M gần sát nhất với giá trị của phần tử nào trong
mảng đã sắp xếp ?
Ví dụ: Với n=5. Mảng ban đầu là: 12 14 7 8 6 và m = 7.4
Cần thông báo trên màn hình:
- Mảng sau khi đã sắp xếp là : 6 7 8 12 14
- Giá trị của m gần với giá trị thứ 2 của mảng .giá trị đó là: 7
Bài 2 (4điểm) :
Dãy số Fibonaci có tính chất sau:
F
1
=1
F
2
=1
F
i
= F
i-1
+F
i-2
với i>= 3
Hãy:

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch

4
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
a/ Tìm và in ra n số Fibonaci đầu tiên
b/ Tìm và in ra các số nguyên tố lớn hơn 1 trong n số Fibonaci đầu tiên .Có bao
nhiêu
số như vậy ?
c/ Tìm và thông báo các cặp số nguyên tố cùng nhau F
i
vàF
j
(3<i<n-1 ;i<j <=n)
trong dãy số Fibonaci đã tìm được ở phần a/ .Có bao nhiêu cặp như vậy ?
Bài 3 (3điểm) :
Có N bạn được đánh số từ 1 đến N đang nắm tay nhau đứng thành vòng tròn theo
chiều
kim đồng hồ cùng múa hát ; ( xem ví dụ trong hình vẽ )
Lập trình để chỉ ra hai cặp bạn nào cần thôi không nắm tay nhau để tạo thành 2 nhóm bạn
với điều kiện : Số bạn trai ở hai nhóm bằng nhau và số bạn gái ở hai nhóm cũng bằng
nhau? Nếu có nhiều giải pháp để thực yêu cầu trên thì chỉ rõ từng giải pháp.Trường hợp
không có giải pháp cũng cần thông báo rõ.
Dữ liệu vào từ bàn phím. Dãy chứa N ký tự . Các bạn trai được ký hiệu là t còn các bạn
gái ký hiệu là g
Dữ liệu ra : các thông báo cần thiết trên màn hình .
Ví dụ: với dãy ký tự: tgtg cần thông báo được :
-Giải pháp 1: Hai cặp bạn : Thứ 4-Thứ 1 và Thứ 2-Thứ 3
- Giải pháp 2: Hai cặp bạn : Thứ 1- Thứ 2 và Thứ 3- Thứ 4

.
Ghi chú : Các chương trình nguồn được đặt tương ứng là: B1.PAS , B2.PAS và B3.PAS


Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
5
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9- NĂM HỌC 2002-2003
®Ò thi m«n :Tin häc
(Thêi gian 150 phót kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
ĐỀ BÀI
Bài 1:
Nhập từ bàn phím số tự nhiên N (1<=N<=10000).
a/ Phân tích N thành tích của các số nguyên tố .
b/ Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng N mà sau khi làm phép phân tích ở phần a / có
nhiều nhân tử nhất.
Các kết quả cần in ra màn hình theo mẫu cho trong ví dụ sau:
Với N=15
Cần in ra màn hình :
a/ 15=3.5
b/ Các số có nhiều nhân tử nhất sau khi làm phép phân tích là:
8=2.2.2
12=2.2.3
Bài 2:
Với m nhập vào từ bàn phím (3<=m<=6)
In ra màn hình tất cả các số có m chữ số a
0
a
1
a
m-1

thoả mãn các tính chất sau :
- a
0
bằng số chữ số 0 của số trên
- a
1
bằng số chữ số 1 của số trên
-
- a
m-1
bằng số chữ số m-1 của số trên
Có bao nhiêu số như vậy ?
Bài 3:
Cho chuỗi có n hạt (N<=30) như ví dụ trong hình vẽ sau :

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
Bắt đầu từ vị trí sát với điểm đánh dấu X về phía bên phải, theo chiều kim đồng hồ các hạt
trong chuỗi có số hiệu lần lượt từ 1 đén n. Mỗi hạt trong chuỗi lại nhận một mã màu nào
đó từ màu số 1 đến màu số 20.
a/ Thông báo có bao nhiêu màu trong chuỗi hạt ?
b/ Tìm một điểm thích hợp giữa hai hạt nào đó để cắt chuỗi hạt sao cho khi kéo
thẳng chuỗi hạt ra thì tổng số các hạt cùng màu liên tiếp ở hai đầu chuỗi là lớn nhất.
Thông báo trên màn hình :
- Vị trí điểm cắt.
- Tổng số hạt cùng màu liên tiếp ở hai đầuchuỗi đã cắt.
- Số hiệu ban đầu của hạt đầu và hạt cuối trong mỗi dãy hạt cùng màu liên tiếp ở
hai đầu chuỗi đã cắt .

Quy ước: Theo chiều kim đồng hồ, sau điểm cắt là đầu chuỗi.
Dữ liệu vào được nhập vào từ bàn phím :
- Số n.
- Dãy mã màu tương ứng với các hạt trong chuỗi.
Ví dụ :
Trong trường hợp hình vẽ trên thì:
*Dữ liệu vào từ bàn phím là :
n=10
Dãy mã màu tương ứng với các hạt là: 12 2 2 5 7 8 6 4 12 12
*Kết quả thông báo trên màn hình :
- Có 7 màu trong chuỗi
- Cắt giữa hạt thứ 1 và hạt thứ 2.
- Tổng số hạt cùng màu liên tiêp ở hai đầu chuỗi đã cắt là: 5
- Số hiệu ban đầu của hạt đầu và hạt cuói trong dãy hạt cùng màu liên tiếp ở phía
đầu chuỗi đã cắt tương ứng là 2 và 3.
- Số hiệu ban đầu của hạt đầu và hạt cuói trong dãy hạt cùng màu liên tiếp ở phía
cuối chuỗi đã cắt tương ứng là 9 và 1.
________________________________________________________________
Chú ý: Tên các chương trình nguồn đặt tương ứng là: B1.PAS ,B2.PAS ,B3.PAS
Giám thị không giải thích gì thêm .


Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
7
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
§Ò chÝnh thøc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2003-2004
§Ò thi m«n tin häc-líp 9

Thêi gian 150 phót ( kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò )
ĐỀ BÀI
Bài 1 : Tên file chương trình đăt. là BL1.PAS
Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương N ( 1<N <21), Tiếp theo nhập
dãy gồm N kí
tự là các chữ cái thường x
1
,x
2
, ,x
N
, sau đó đưa ra màn hình dãy số a
1
,a
2
, ,a
N-1
trong đó: a
i
là số kí tự thuộc đoạn x
1
,x
2
, ,x
i
của dãy kí tự trên mà xếp sau kí tự x
i+1
(i=1,2, ,N-1) trong
bảng chữ cái (bảng chữ cái xếp theo thứ tự a, b, c, ). Dữ liệu nhập vào coi là chuẩn,
không cần kiểm tra.

Ví dụ : Nếu nhập N=5; nhập dãy c d a e a; thì đưa ra màn hình dãy số : 0 2 0 3
Bài 2 : Tên file chương trình đăt. là BL2.PAS
Một số nguyên dương N được gọi là “ số gần hoàn thiện “ nếu nó không phải là
“số hoàn
thiện “ nhưng tồn tại một chữ số nào đó của nó sao cho khi ta bỏ đi chữ số đó và giữ
nguyên thứ tự cấc chữ số còn lại thì số tạo thành trở thành một “ số hoàn thiện “ . Một số
được gọi là “ số hoàn thiện “ nếu nó bằng tổng các ước số dương của nó, không kể ước là
bản thân nó.Yêu cầu :Nhập từ bàn phím số nguyên dương N không quá 10
8
và in ra màn
hình cho biết N có phải là “số gần hoàn thiện “ không ? Dữ liệu nhập vào coi như là
chuẩn, không cần kiểm tra.
Ví dụ : Nếu nhập N= 61 thì đưa ra thông báo :CO LA SO HOAN THIEN
Bài 3: Tên file chương trình đăt. là BL3PAS
Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương N ( 3<N <21), tiếp theo nhập vào
một dãy số
nguyên(A) : a
1
,a
2
, ,a
N
.Dãy (A) được gọi là “ dãy số phản thứ tự “ nếu tồn tại một vị trí i
(1 <i <N ) b của (A) sao cho hai dãy số a
1
,a
2
, ,a
i
và a

i
,a
i+1
, ,a
N
có một dãy là dãy số tăng,
dãy số còn lại là dãy số giảm .(dãy số gọi là dãy số tăng nếu phần tử đứng sau có giá trị
lớn hơn giá trị phần tử đứng trước; dãy số gọi là dãy số giảm nếu phần tử đứng sau có giá
trị nhỏ hơn giá trị phần tử đứng trước ). Yêu cầu đưa ra màn hình thông báo cho biết (A)
có là “ dãy số phản thứ tự ” không ? Dữ liệu nhập vào coi như là chuẩn, không cần kiểm
tra.
Ví dụ : Nhập N=5, Nhập dãy 1 2 3 2 1, phải đưa ra dòng thong báo : CO LA DAY
PHAN THU TU
Bài 4: Tên file chương trình đăt. là BL4PAS
Một số được gọi là “ số gần nguyên tố “nếu nó không phải là só nguyên tố nhưng
tồn tại một
cách sắp xếp lại các chữ số của nó (bỏ đi các chữ số 0 vô nghĩa ở đầu số sau khi sắp xếp
các chữ số nếu có ) sao cho số sau khi sắp xếp trở thành một số nguyên tố . Yêu cầu: Nhập

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
8
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
từ bàn phím mọt số nguyên dương N không quá 1000000, sau đó thông báo ra màn hình
“số gần nguyên tố ”lớn nhất có giá trị không vượt quá N. Nếu không tìm được “số gần
nguyên tố “nào không vượt quá N thì đưa ra dòng thông báo: KHONG CO . Dữ liệu nhập
vào coi như là chuẩn, không cần kiểm tra.
Ví dụ :
+Nhập N=19 , thì đưa ra dòng thông báo :SO CAN TIM LA 16
+Nhập N=20 , thì đưa ra dòng thông báo :SO CAN TIM LA 20
Hết


- Tên tệp tương ứng là: BL1.PAS, BL2.PAS, BL3.PAS
Giám thị không giải thích gì thêm .
SỞ SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS NĂM HỌC 2004-2005
ĐỀ THI MÔN : TIN HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gain giao đề

Bài 1: Tên file chương trình đặt là BL1.PAS
Dãy số (X): x
1
, x
2
, , x
N
được gọi là dãy lớn hơn dãy (Y): y
1
, y
2
, , y
N
nếu xảy ra một trong hai trường
hợp sau:
+Trường hợp 1: x
1
> y
1
+Trường hợp 2: Tồn tại i (1< i ≤N)sao cho x

J
= y
J
với mọi j = 1, 2, 3, ,i-1 và x
i
> y
i
. Nếu hai dãy số
mà có các phần tử tương ứng bằng nhau thì coi dãy nào lớn hơn cũng được.
Cho dãy số (A): a
1
, a
2
, , a
N
khi đó dãy số a
i
, a
i+1
, ,a
N
, a
1
, a
2
, ,a
i-1
(i=1, 2, 3, ,N) được gọi là hoán
vị vòng tròn của (A). Bản thân (A) cũng là một hoán vị vòng tròn của chính nó.


Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
9
Ti liu bi dng chuyờn mụn
Yờu cu: Nhp vo t bn phớm s nguyờn dng N (1 N 15), tip theo nhp vo dóy (A). In ra mn
hỡnh hoỏn v ln nht ca (A).
Vớ d:
Nhp N Nhp dóy (A) In ra mn hỡnh
3 1 1 2 DAY LON NHAT: 2 1 1
4 1 1 1 1 DAY LON NHAT: 1 1 1 1
Bi 2: Tờn file chng trỡnh t l BL2.PAS
Vit chng trỡnh nhp vo t bn phớm s nguyờn dng N v k (N 15), tip theo nhp vo dóy
s nguyờn (A) ): a
1
, a
2
, , a
N
. Hóy tỡm mt on con ca (A) gm nhiu phn t liờn tip nht m cú tng
giỏ tr ca cỏc phn t chia ht cho K. Thụng bỏo ra mn hỡnh theo th t ba s nguyờn S, D, C trong ú:
S l s phn t, D l ch s phn t u tiờn, C l ch s phn t cui cựng ca on con tỡm c( Nu
S=0 thỡ khụng a ra D v C)
Vớ d
Nhp N Nhp K Nhp dóy A In ra mn hỡnh
3 3 123 3 1 3
3 7 123 0
Bi 3: Tờn file chng trỡnh t l BL3.PAS
Vit lin nhau liờn tip cỏc s nguyờn t 1 n N theo th t t trỏi sang phi to thnh mt dóy cỏc
ch s. ỏnh s th t cỏc ch s trong dóy bt u t mt. Hóy vit chng trỡnh a ra mn hỡnh ch
s th M trong dóy hoc thụng bỏo KHONG TON TAI nu khụng cú ch s th M. Cỏc giỏ tr N, M
nhp vo t bn phớm

Vớ d:
Nhp N Nhp M Dóy cỏc ch s In ra mn hỡnh
10 13 12345678910 khong ton tai
17 25 1234567891011121314151617 CHU SO DO LA: 7
Bài 4: Tên file chơng trình đặt là BL4.PAS
Viết chơng trình nhập vào từ bàn phím số nguyên dơng N (N 15), tip theo nhp vo dóy s nguyờn
(A) : a
1
, a
2
, , a
N
. Hóy tỡm tp hp nhiu nht cỏc phn t ca (A) tho món iu kin: Tp hp giỏ tr ca
cỏc phn t thuc tp hp ú trựng vi tp ch s ca cỏc phn t thuc tp hp ú. Thụng bỏo ra mn
hỡnh s lng phn t v tp ch s (Theo th t t nh n ln) ca tp hp tỡm c. Trng hp khụng
cú tp no tho món thỡ in ra mn hỡnh dũng: KHONG CO TAP NAO.
Vớ d:
Nhp N Nhp K In ra mn hỡnh
5 1 4 1 5 2 so luong phan tu la: 4
tap chi so la: 1 2 4 5
2 2 4 KHONG CO TAP NAO

Giỏo viờn: Lờ Thanh Bỡnh Trng THCS Lp Thch
10
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
SỞ SỞ GD &ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2005-2006
ĐỀ THI MÔN : TIN HỌC

Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gain giao đề

Bài 1: Tên file chương trình đặt là BL1.PAS
Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N ≤ 1000 ). Hãy thông báo ra màn hình:
+ Số cách phân tích N thành tổng của không quá 2 số nguyên tố (2 số không bắt buộc phải phân
biệt ).
+ Trong các cách phân tích ở trên đưa ra cách mà tích hai số hạng trong tổng là lớn nhất ( nếu chỉ có
một số hạng thì tích coi bàng chính số đó ).
Ví dụ : Nhập N=10, ta có hai cách phân tích là : 10=3+7=5+5, khi đó thông báo ra màn hình hai dòng
: SO CACH PHAN TICH LA: 2
CACH PHAN TICH CO TONG LON NHAT LA: 5+5
Bài 2: Tên file chương trình đặt là BL2.PAS
Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N ≤ 20), tiếp theo nhập vào dãy A gồm N số a
1
, a
2
, , a
N
.
Hãy tìm cáh ghép các phần tử của (A) thành (N div 2) cặp, mỗi cặp có 2 số, mỗi số thuộc không quá một
cặp, sao cho tổng của các tích hai số trong các cặp là nhỏ nhất.Thông báo ra màn hình tổng nhỏ nhất tìm
được.
Ví dụ: Nhập N=7, dãy (A): 2 1 -2 0 3 4 -5 , ta ghép được thành 3 cặp số có tổng của các tích hai số
trong các cặp nhỏ nhất là (-5, 4), (3, 2), và (2, 0), giá trị tổng đó bằng : (-5)x4+3x(-2)+2x0 = -26. Khi đó
phải đưa ra màn hình dòng : GIA TRI TONG NHO NHAT LA: -26

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
11
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
Bài 3: Tên file chương trình đặt là BL3.PAS

Một xâu kí tự S được gọi là xâu thuần nhất nếu trong biểu diễn của nó chỉ gồm các chữ cái in Tiếng
Anh. Xâu thuần nhất S có thể viết thu gọn theo quy tắc:
+ Nếu S
1
là một xâu con thuần nhất của S và P (P≥ 2) là số lần xuất hiện liên tiếp của S
1
trong S thì
đoạn gồm P lần liên tiếp S
1
trong S được viết thu gọn thành S
1
P.
+ Nếu S
2
là một xâu thu gọn của một xâu con trong S và Q (Q ≥ 2) là số lần xuất hiện của S
2
thì
đoạn gồm Q lần liên tiếp S
2
được viết thành (S
2
)Q.
Ví dụ : với XCAABAABAABCCADADCAABAABAABCCADADY thì một trong những xâu thu gọn
của S là :X(C(A2B)3C2(AD)2)2Y ( trong xâu không chứa bất kỳ kí tự trống nào ).
Yêu cầu : Nhập từ bàn phím một xâu thu gọn của một xâu thuần nhát, hãy thông báo ra màn hình
độ dài của xâu thuần nhất. Dữ liệu vào là chuẩn không phải kiểm tra, độ dài xâu thu gọn không quá 30
(không tính kí tự ngoặc đơn ). với xâu kí tự như trên thì thông báo ra màn hình dòng:
DO DAI XAU THUAN NHAT BAN DAU LA :34
Bài 4: Tên file chương trình đặt là BL4.PAS
Một bảng hình chữ nhật kích thước MxN được chia thành M dòng, N cột (M, N nguyên dương, có

giá trị không quá 10 ). Các dòng được đánh số từ 1 đến M từ trên xuống dưới, các cột được đánh số từ 1
đến N từ trái sang phải. Ô nằm trên dòng i cột j gọi là ô (i, j).Trên tất cả các ô của bảng, mỗi ô có ghi một
số 0 hoặc 1 .
Yêu cầu : Nhập từ bàn phím M, N và bảng hình chữ nhật ban đầu. Hãy tìm cách đổi chỗ giá trị
một số ô của bảng sao cho tập hợp tất cả các ô chứa số 1 sau khi đổi chỗ tạo thành một hình vuông và số
lần đổi chỗ giá trị hai ô cho nhau là ít nhất. Dữ liệu vào đảm bảo luôn tồn tại cách đổi chỗ theo yêu cầu.
Thông báo ra màn hình bảng hình chữ nhật số ban đầu và sau khi thực hiện đổi xong chỗ các phần tử
cùng số lần đổi chỗ ít nhất các phần tử .
Ví dụ : Nhập M =N=4, nhập hình chữ nhật :
0 1 0 1
1 0 1 0
0 1 0 1
1 1 1 0
Thực hiện đổi chỗ các ô như sau :
-Lần thứ nhất : đổi ô (1, 2) với ô (2, 2)
- Lần thứ 2 : đổi ô (1, 4) với ô (3, 1)
- Lần thứ 3 : đổi ô (3, 3) với ô (3, 4)
Thông báo ra màn hình :
BANG BAN DAU:
0 1 0 1
1 0 1 0
0 1 0 1
1 1 1 0
BANG KET THUC:
0 0 0 0
1 1 1 0
1 1 1 0
1 1 1 0
SO LAN DOI CHO: 3
Hết


Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
12
Ti liu bi dng chuyờn mụn
S GD & T VNH PHC

CHNH THC
Kè THI CHN HSG CP THCS NM HC 2006-2007
THI MễN : TIN HC
THI GIAN LM BI: 150, KHễNG K THI GIAN
GIAO

Lu ý: đề thi có 2 trang !
Câu 1: Tên file: BL1.PAS.
Cho mảng 2 chiều A có M dòng, N cột. Các dòng đợc đánh số từ 1 đến M từ trên
xuống, các cột đợc đánh số từ 1 đến N từ trái sang. Mỗi phần tử của mảng là một số
nguyên.
Yêu cầu: sắp xếp các phần tử của mảng sao cho mỗi dòng từ trái sang và trên mỗi
cột từ trên xuống tạo thành một dãy không giảm.
Dữ liệu vào: đọc từ file văn bản BL1.INP:
- Dòng đầu ghi 2 số nguyên dơng M,N (M,N100).
- Dũng th i trong s M dũng tip theo ghi N s nguyờn dng tng ng ca
mng A (| a[i] | 100000).
D liu ra: ghi vo file BL1.OUT mng A cú M dũng, N ct sau khi sp xp theo yờu cu.
Hai s liờn tip trong cỏc file d liu vo v ra cỏch nhau ớt nht mt kớ t trng.
Vớ d:
BL1.INP BL1.OUT
3 4
0 2 1 3
2 1 0 4

1 2 3 0
0 1 2 3
0 1 2 3
0 1 2 4
Cõu 2: Tờn file: BL2.PAS.
Cho 2 xõu kớ t S1 v S2 gm cỏc kớ t l cỏc ch cỏi ting Anh. Ta gi S1 l mt
mu ca S2 nu cú th ghộp mt s kớ t ca S2 cú S1.
Yờu cu: m s mu S1 c xõy dng t S2 tho món:
- Mi kớ t ca S2 thuc khụng quỏ mt mu S1.
- Hai cỏch xõy dng mt mu S1 t S2 m ch khỏc nhau v trớ ghộp cỏc kớ t c
coi l mt cỏch.
D liu vo: c t file vn bn BL2.INP:
- Dũng u tiờn ghi xõu S1.

Giỏo viờn: Lờ Thanh Bỡnh Trng THCS Lp Thch
13
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
- Dòng thứ 2 ghi xâu S2.
Mỗi xâu kí tự có độ dài không quá 255.
Dữ liệu ra: ghi vào file BL2.OUT:
- Dòng đầu ghi số nguyên dương S là số cách xây dựng S1 từ S2.
Nếu S≠0 thì mỗi dòng trong S dòng tiếp theo ghi chỉ số của các kí tự trong S2 được lấy để
ghép thành một mẫu S1, các chỉ số này được ghi theo thứ tự xuất hiện của các kí tự trong
xâu S1.
Hai số liên tiếp trong các file dữ liệu vào và ra cách nhau ít nhất một kí tự trống.
Ví dụ:
BL2.INP BL2.OUT
ABCD
BCDAGDHBSCGAHACD
2

4 1 2 3
12 8 10 6
Giải thích ví dụ:
Ta có S1=’ABCD’;S2=’BCDAGDHBSCGAHACD’khi đó ta có tối đa 2 mẫu S1
được xây dựng từ các kí tự của S2 như sau:
- Mẫu 1: Gồm các kí tự ở các vị trí: 4,1,2,3 trong xâu S2 và theo thứ tự các kí tự
xuất hiện trong S1.
- Mẫu 2: Gồm các kí tự ở các vị trí: 12,8,10,6 trong xâu S2 và theo thứ tự các kí tự
xuất hiện trong S1.
Sau khi xây dựng xong 2 dãy trên dễ thấy trong xâu S2 không thể xây dựng thêm
đựơc mẫu S1 nào nữa.

Câu 3: Tên file: BL3.PAS.
Cho dãy số nguyên A có N phần tử: A
1
,A
2
,…,A
N
.
Yêu cầu: tìm một cách phân chia tất cả các phần tử của tập {1,2,…,N} thành các tập
con thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Tổng các phần tử của tập con chia hết cho số nguyên dương M cho trước.
- Hai tập con khác nhau không có phần tử chung.
- Số tập con là nhiều nhất.
Dữ liệu vào: đọc từ file văn bản BL3.INP:
- Dòng đầu ghi 2 số nguyên dương N,M (N≤100; M≤1000)
- Dòng thứ 2 ghi các số thuộc dãy A, theo thứ tự từ A
1
đến A

N
.
Dữ liệu ra: ghi vào file BL3.OUT:
- Dòng đầu ghi số nguyên S là số tập con chia được.
- Nếu S≠0 thì dòng thứ i trong S dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi thông tin về tập con
vừa tìm được bao gồm: số nguyên dương đầu tiên là số phần tử của tập con, các số tiếp
theo là chỉ số các phần tử thuộc tập con đó.
Hai số liên tiếp trong các file dữ liệu vào và
ra cách nhau ít nhất một kí tự trống.
Ví dụ:

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
BL3.INP BL3.OUT
8 3
2 1 3 4 5 6 7
2
5
2 1 2
1 3
2 4 5
1 6
2 7 8
14
Tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
==========Hết==========
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Giáo viên: Lê Thanh Bình – Trường THCS Lập Thạch
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×