Bài 50: THỰC HÀNH.
VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ÔXTRÂYLIA.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Đặc điểm địa hình Oxtrâylia.
- Đặc điểm khí hậu.
b. Kỹ năng: Đọc phân tích lát cắt địa hình.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Lát cắt địa hình H 50.1.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm.
- Phân tích, nhận xét.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Dân cư CĐD như thế nào? (7đ).
- Dân số ít 31 tr người.
- MĐDS thấp 3,6 ng/ km
2
.
- Phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
+ Chọn ý đúng nhất: (3đ).
Ngành sản xuất nông nghiệp ở Oxtrâylia phát triển ở trình độ cao thể hiện:
a. Lực lượng lao động nông nghiệp chiếm tỉ lệ rất thấp.
b. Tỉ lệ lao động dịch vụ rất cao.
c. Sản xuất được khối lượng nông phẩm lớn và có chất lượng cao.
d. a, b đúng.
@. a, b,c đúng.
4. 3. Bài mới: 33’.
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Phân tích, nhận xét.
** Hoạt động nhóm.
- Quan sát H 50.1.
+ Địa hình đựơc chia thành mấy khu vực?
TL: 3 khu vực.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
Bài tập 1:
- Địa hình chia thành 3
khu vực.
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Trình bày địa hình miền Tây ( dạng
địa hình, độ cao, đặc điểm địa hình, đỉnh núi)?
TL: - Cao nguyên Oxtrâylia 700- 800m.
- Chiếm 2/3 diện tích lục địa, tương đối
bằng phẳng, giữa là những sa mạc lớn.
* Nhóm 2: Trình bày đặc điểm miền Trung
Tâm ( dạng địa hình, độ cao, đặc điểm địa
hình, đỉnh núi)?
TL: - Đồng bằng trung tâm.
- Đặc điểm địa hình phía Tây nhiều hồ (
Ayrô sâu 16m; rộng 8884m – sông Đác linh.
* Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
phía Đông ( dạng địa hình, độ cao, đặc điểm
địa hình, đỉnh núi)?
TL: - Núi cao dãy đông Oxtrâylia
- Cao TB 1000m.
- Đặc điểm chạy dài hướng Bắc Nam
3400km sát ven biển. Sườn Tây thoải, sườn
đông dốc.
+ Phía Tây là cao nguyên
Oxtrâylia cao TB 700 –
800m.
+ Ở giữa là đồng bằng
trung tâm cao 200m.
+ Phía Đông là núi cao
hướng TB – ĐN dài
3400m.
- Đỉnh cao Rao đơ man 1600m, núi cao
nhất là Cô xin xcô cao 2230m.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Hoạt động nhóm. Phân tích
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Phân tích biểu đồ Brixbên? Giải
thích? Loại gió? ( Mđông)
TL: - Lượng mưa lớn đạt 1150 mm/N.
- Nhiệt độ điều hòa.
- Do ảnh hưởng dòng nóng phía đông.,
gió tín phong thổi thương xuyên thổi (ĐN).
* Nhóm 2: Phân tích biểu đồ Alixơxprinh?
Giải thích? Loaị gió?
TL: - Lượng mưa ít 274mm/N.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày đêm lớn.
- Do nằm ở trung tâm lục d9ịa xa biển+
ảnh hưởng chí tuyến Nam.
Bài tập 2:
- Địa hình thấp núi cao xung quanh.
* Nhóm 3: Phân tích biểu đồ Pớt? Giải thích?
(Mtây).
TL: - Mưa đạt 883mm/N.
- Nhiệt độ thấp hơn Mđông.
- Do ảnh hưởng dòng lạnh tây Oxtrâylia.
- Khí hậu khô hạn.
- Gió tây ôn đới (TB).
+ Nhận xét về khí hậu nơi đây?
TL:
+ Sự phân bố hoang mạc như thế nào?
TL: - Phía Tây.
- Do vị trí địa lí, ảnh hưởng dòng biển
lạnh, hướng gió thổi thường xuyên.
- Lượng nưa phía đông
cao hơn phía Tây, càng
vào trung tâm lục địa khí
hậu càng khô hạn.
- Gió tín phong hướng ĐN
và gió Tây ôn đới hướng
TB thổi thường xuyên.
- Hoang mạc phía tây lục
địa nơi có lượng mưa
giảm dần từ ven biển vào.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Lên bảng xác định hướng gió chính trên bản đồ TN CĐD?
- Học sinh xác định.
+ Chọn ý đúng nhất: Hoang mạc phát triển phía Tây do:
a. Vị trí địa lí.
b. Dòng biển lạnh.
c. Hướng gió thổi
d. a, b đúng.
@. a, b,c đúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thiên nhiên châu Âu Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM: