Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án địa lý lớp 8 - ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.34 KB, 6 trang )

Bài 22
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Việt Nam là một nước có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần nhỏ
có nguồn lực quan trọng để công nghiệp hoá đất nước.
- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển.
- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ.

2. Kỹ năng:
- Nắm vững được ký hiệu các loại khoáng sản, tính hiệu quả và sự
phát triển bền vững trong khai thác.

II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam.
- Sơ đồ SGK

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ.
? – Trình bày sự phát triẻn của tự nhiên Việt Nam?
2. Giới thiệu bài: SGK

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1

GV/ Yêu cầu HV dựa vào kiến thức lịch sử


và thực tế cho biết:
? – Vai trò khoáng sản trong dời sống và sự
tiến hoá nhân loại?
+ Đồ đá, đồ sát, đồ đồng.
GV/ Giới thiệu bản đồ địa chất khoáng sản
VN H26.1;
Nhắn lại diện tích lãnh thổ nước ta? So
với thế giới.(TB):
? – Quan sát trên H26.1 cho biết quy mô,
trữ lượng khoáng sản như thế nào?
+ Có quy mô, trữ lượng vừa và nhỏ.
? – Xác định trên bản đồ một số mỏ
khoáng sản lớn, quan trọng của nước ta?
1/ Việt Nam là nước
giàu tài nguyên khoáng
sản:













+ Than, dầu khí, đá vôi, sắt, đồng ….vv

.quặng nhôm.
GV/ Kết luận:





? – Tại sao VN là nước giàu có về khoáng
sản?
+ Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài và phức
tạp.
+ Nhiều chu kỳ kiến tạo, sản sinh một hệ
khoáng sản đặc trưng.
+ Vị trí tiếp giáp 2 đại sinh khoáng
lớn.(Địa Trung Hải, Thái Bình Dương).
+ Sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng
sản có hiệu quả.

HĐ2 (nhóm)



- Diện tích lãnh thổ Việt
Nam thuộc loại TB của
thế giới, được coi là
nước giàu có về khoáng
sản.
- Song phần lớn là các
mỏ có trữ lượng vừa và
nhỏ.









2/ Sự hình thành các
HV thảo luận nhóm sự hình thành các mỏ
khoáng sản trong từng giai đoạn theo mẫu kẻ sẵn:
Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
GV giải thích mỗi giai đoạn tạo thành
khoáng sản và chuẩn kiến thức ghi bảng.
vùng m
ỏ chính ở
nước ta:


Các giai đoạn Các vùng mỏ chính Các loại mỏ chính
Tiền Cambri
- Việt Bắc và Hữu ngạn sông
Hồng.
- Than chì, Đồng, sắt, đá quý …
Cổ kiến tạo
- Phân bố trên khắp đất nước ta
(Đông Bắc- Bắc Bộ, Tây - Bắc,
Bắc Trung Bộ - Tây nguyên)
- Apatít, than, sắt, thiếc, magan,
vàng, đất hiếm, bôxit, trầm tích,

đá vôi …vv.
Tân kiến tạo
- Ngoài thềm lục địa và dước đồng
bằng châu thổ sông Hồng, Cữu
Long và Tây nguyên.
- Than nâu, dầu mỏ, than bùn,
khí đốt, Bôxit,.




3/ Vấn đề khai thác và
bảo vệ tài nguyên
khoáng sản:
HĐ 3
? – Tại sao phải khai thác hợp lý, sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng
sản?
+ Khoáng sản là loại tài nguyên không thể
phục hồi và có ý nghĩa rất lớn trong sự nghiệp
công nghiệp hoá đất nước.


? – Hãy nêu các nguyên nhân làm cạn kiệt
nhanh chóng nguồn một số tài nguyên khoáng
sản?
+ Quản lý lỏng, khai thác tự do
+ Kỹ thuật khai thác và chế biến còn lạc
hậu
+ Thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác trữ

lượng, phân bố rải rác… đầu tư lãng phí



a. Khai thác:





b. Nguyên nhân làm
cạn kiệt nguồn tài
nguyên.







c. Những biện pháp để
bảo vệ tài nguyên –
khoáng sản:


? – Nước ta có những biện pháp gì để bảo
vệ tài nguyên – khoáng sản?
+ Luật khoáng sản.
GV/ Kết luận:



- Cần thực hiện tốt Luật
Khoáng sản để khai thác
hợp lý, sử dụng tiết kiệm
hiệu quả nguồn tài
nguyên, khoáng sản.

IV/ CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:
? – Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài
nguyên khoáng sản nước ta?
* DẶN DÒ:
- Ôn tập () hôm sau làm bài tập thực hành.

×