Kính chào q thầy cơ giáo về
dự chun đề cụm
Kiểm tra bài cũ
Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt
Nam
Nêu ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo
đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta
Tiết 30
Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Có hơn 5000 điểm quặng và tụ khống của 60
loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ
- Các khống sản có trữ lượng lớn là : Than đá,
dầu mỏ, apatit, đá vơi,sắt,crơm.,…
Khống sản là gì?
Mỏ khống sản là gì ?
Quan sát bản đồ và cho nhận xét :
số lượng và mật độ các mỏ khống sản?
Quy mơ, trữ lượng các mỏ như thế nào ?
Tìm trên bản đồ 1 số mỏ khoáng sản lớn quan
trọng của nước ta?
Lược đồ khoáng sản Việt Nam
Tại sao Việt Nam là nước giàu có tài ngun
khống sản ?
- Lịch sử địa chất,kiến tạo rất lâu dài,
phức tạp trải qua nhiều chu kì kiến tạo lớn
- Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của 2 đai
Sinh khống lớn của TG : Địa Trung Hải
Và Thái Bình Dương
Chứng minh nước ta có nguồn khống sản
phong phú đa dạng?
Khống
sản
Đơn vị
Trữ lượng tìm Tổng trữ lượng (dự
kiếm + thăm dị
báo + tìm kiếm
thăm dị)
Dầu
Tỉ tấn
1,5 - 2
5–6
Khí
Tỉ m3
18 – 300
-
Than antxit
Triệu tấn
3600
6600
Quặng sắt
Triệu tấn
1041
1200
Mangan
Nghìn tấn
3200
6700
Crơm
Nghìn tấn
22181
-
ĐỒng
Nghìn tấn
1200
5400
Bơxit
Triệu tấn
3040
6600
Vàng
Tấn
100
200
Đất hiếm
Nghìn tấn
8512
22519
Thiếc
Nghìn tấn
201
553
Apatit
Triệu tấn
908
2100
Trữ lượng một số khống sản đã được tìm kiếm, thăm dị
Tiết 30
Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Có hơn 5000 điểm quặng và tụ khống của 60
loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ
- Các khống sản có trữ lượng lớn là : Than đá,
dầu mỏ, apatit, đá vơi,sắt,crơm.,…
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
Lược đồ khoáng sản Việt Nam
Thảo luận nhóm : Điền nội dung cịn thiếu ở bảng sau
Giai đoạn
Tiền cambri
Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
Khoáng sản
Phân bố
Giai đoạn
Khống sản
Phân bố
Tiền cambri
Than, chì , đồng,sắt, đá q Các mảng nền cổ (Việt Bắc,
Hoàng Liên Sơn, Pu Hoạt,
Kom tum)
Cổ kiến tạo
Apatit, Than, sắt,Vàng,
Bôxit,
Trên khắp lãnh thổ nước ta
Tân kiến tạo
Dầu mỏ, Khí đốt, Than nâu,
Bơxit...
Thềm lục địa ĐBSH, ĐBSCL
( Bôxit ở TN )
Tiết 30
Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Có hơn 5000 điểm quặng và tụ khống của 60
loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ
- Các khống sản có trữ lượng lớn là : Than đá,
dầu mỏ, apatit, đá vơi,sắt,crơm.,…
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
a. Giai đoạn tiền Cambri:
- Khống sản : Than, chì, đồng, sắt, đá quý
-Phân bố : Các mảng nền cổ (Việt Bắc, Hoang Liên
Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt, Kon tum)
b. Giai đoạn cổ kiến tạo
- Khoáng sản : Than, apatit, thiếc, sắt, Bôxit,
Bôxit,titan,vàng,
Đất hiếm,mangan….
-Phân bố :Trên khắp lãnh thổ nước ta
c. Giai đoạn Tân kiến tạo
- Khoáng sản : Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn
-Phân bố :Thềm lục địa ĐBSH, ĐBSCL (Bơxit
Bơxit ở Tây
Ngun)
Lược đồ khống sản Việt Nam
Khai thác dầu ở mỏ Bạch Hổ
Khai thác than ở Quảng Ninh
Khai thác quặng Apatit
Tiết 30
Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Có hơn 5000 điểm quặng và tụ khống của 60 loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ
- Các khống sản có trữ lượng lớn là : Than đá, dầu mỏ, apatit, đá vơi,sắt,crơm.,…
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
a. Giai đoạn tiền Cambri:
- Khoáng sản : Than, chì, đồng, sắt, đá quý
-Phân bố : Các mảng nền cổ (Việt Bắc, Hoang Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt, Kon tum)
b. Giai đoạn cổ kiến tạo
- Khoáng sản : Than, apatit, thiếc, sắt, Bôxit,titan,vàng,Đất hiếm,mangan….
-Phân bố :Trên khắp lãnh thổ nước ta
c. Giai đoạn Tân kiến tạo
- Khoáng sản : Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn
-Phân bố :Thềm lục địa ĐBSH, ĐBSCL (Bôxit ở Tây Nguyên)
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Là tài nguyên không thể phục hồi
Tại sao phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên
Có ý nghĩa to lớn trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước
Khống sản ?
Nước ta có biện pháp gì để bảo vệ nguồn tài ngun khống sản ?
Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài ngun khống sản nước ta?
- Quản lý lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi
- Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ
- Thăm dị đánh giá khơng chính xác về trữ lượng, hàm lượng
Tiết 30
Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Có hơn 5000 điểm quặng và tụ khống của 60 loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ
- Các khống sản có trữ lượng lớn là : Than đá, dầu mỏ, apatit, đá vơi,sắt,crơm.,…
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
a. Giai đoạn tiền Cambri:
- Khoáng sản : Than, chì, đồng, sắt, đá quý
-Phân bố : Các mảng nền cổ (Việt Bắc, Hoang Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt, Kon tum)
b. Giai đoạn cổ kiến tạo
- Khoáng sản : Than, apatit, thiếc, sắt, Bôxit,titan,vàng,Đất hiếm,mangan….
-Phân bố :Trên khắp lãnh thổ nước ta
c. Giai đoạn Tân kiến tạo
- Khoáng sản : Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn
-Phân bố :Thềm lục địa ĐBSH, ĐBSCL (Bôxit ở Tây Nguyên)
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
-Khống sản là tài ngun khơng thể phục hồi được chúng ta phải khai thác hợp lí
sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả
- Cần phải thực hiện nghiêm chỉnh luật khoáng sản của nhà nước
Đợt khai thác than trái phép ở Quảng Ninh tháng 4 – 2008
Khai thác vàng trái phép ở Quảng Nam
Khai thác than gây ô nhiễm