Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án địa lý lớp 8 - MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.84 KB, 5 trang )


Bài 36

MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, giáp với các
khu vực.
- Biết được dặc điểm tự nhiên nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.

2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng mô tả, đọc bản đồ địa hình, xác định phạm vi lãnh thổ các miền.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sanh tổng hợp mối quan hệ các thành phần tự
nhiên.

II/ Phương tiện dạy học:

- Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Các tranh, ảnh (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ. (không)

2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:



Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Yêu cầu HS dựa vào H41.1
- Xác định vị trí và giới hạn của miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ?
+ Ngoại chí tuyến Bắc và á nhiệt đới Hoa Nam
- Đặc biệt đối với khí hậu?
+ Gió mùa đông bắc lạnh và khô.
GV/ Kết luận:




HĐ2


GV/ Cho HS đọc nội dung SGK nêu đặc điểm
nổi bật về khí hậu của miền?
+ Mùa đông giá lạnh, mưa phùn, gió bấc.
+ Mùa hạ nóng ấm, mưa nhiều, mưa ngâu
I/ Vị trí và phạm vi lãnh thổ
của miền:





- Nằm sát chí tuyến Bắc và á
nhiệt đới Hoa Nam.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp

nhiều đợt gió mùa đông bắc
lạnh và khô.
II/ Tính chất nhiệt đới bị
giảm sút mạnh mẽ, mùa
đông lạnh nhất cả nước:


- Mùa đông giá lạnh kéo dài
nhât cả nước.



? - Ảnh hưởng của khí hậu lạnh đến sản xuất
nông nghiệp và đời sống con người như thế nào?
+ Những thuận lợi và khó khăn:
Sinh vật ưa lạnh phát triển nhất là rau màu,
hoa quả vụ đông.
+ khó khăn:
Sương muối, hạn hán xảy ra.

HĐ.3 (Nhóm)

GV/ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận mmọt nội dung:
- Yêu cầu HS dựa vào H41.1: Cho biết;
? - Các dạng địa hình của miền Bắc ,ĐBB?
+ Dạng địa hình đồi núi thấp.
+ Dạng địa hình cacxtơ đá vôi độc đáo.
+ Đồng bằng, dảo và quần đảo
? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?

+ Dạng địa hình đồi núi thấp có diện tích lớn.
- Mùa hạ nóng ấm, mưa nhiều,
có mưa ngâu.







III/ Địa hình phần lớn là đồi
núi thấp với nhiều cảnh cung
núi mở rộng về phía Bắc và
quy mô ở Tam đảo:



- Dạng địa hình đồi núi thấp là
chủ yếu, nhiều núi cánh cung
mở rộng về phía Bắc.
- Đồng bằng sông Hồng.
- Đảo, quần đảo vịnh Bắc Bộ.

Kết luận:
? - Đọc tên các hệ thống sông lớn của miền?
Hướng chảy của sông?
+ Sông Hồng, sông Thái Bình
+ Hướng TB - ĐN



? - Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông
Hồng nhân dân đã làm gì?
+ Đắp đê, tạo ô trũng chia cắt địa hình đồng
bằng , xây hồ chứa nước.

HĐ 4 (Nhóm)

GV/ Cho HS dựa vào SGK . Thảo luận mỗi
nhóm một nội dung;
Nhóm 1;
- Cho biết miền Bắc và Đông Bắc Bộ có
những tài nguyên gì?
+ Than đá, apa tít, qu7ặng sắt, thuỷ ngân vv .
Nhóm 2;


- Nhiều sông ngòi, hệ thống
sông Hồng, sông Thái Bình.
- Hướng chảy TB – ĐN, vòng
cung và có hai mùa nước rõ
rệt.




IV/ Tài nguyên phong phú,
đa dạng và cảnh quang đẹp
nổi tiến:









- Cho biết những khó khăn gì trong khai thác
để phát triển kinh tế bền vững?
+ Sinh thái tự nhên bị đảo lộn, rừng bị chặt
phá, biển bị ô nhiểm.
HS trình bày bổ sung ý kiến
GV/ chuẩn kiến thức kết luận:






- Miền giàu tài nguyên nhất cả
nước, phong phú, đa dạng.
- Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như
vịnh Hạ long, hồ Ba Bể.

IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

Câu 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm
sút mạnh mẽ?
Dặn do:
- Ôn tập, tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.





×