Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án địa lý lớp 8 học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.75 KB, 42 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 8 - NGUYỄN DUY ĐỀ
TIẾT 1
PHẦN I: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
IX: CHÂU Á
BÀI : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH – KHOÁNG SẢN.
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Hiểu được châu Á là một châu lục kích thước lớn, địa hình đa dạng, phức tạp
nhiều khoáng sản.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh các đối tượng địa lí , đọc bản đồ.
*Thái độ: Giáo dục thế giới quan đúng đắn cho học sinh.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồTN châu Á , ảnh địa lý.
2/ Trò: Sách giáo khoa..

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
T.g Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính
10’
20’
10’
Chỉ trên BĐ vị trí châu Á,
các điểm cực…

Điểm cực Bắc: mũi Xê-lê-u—
xkin ( 77044’B)
Điểm c Nam: 1016’B
Em có nhận xét gì về vị trí


lãnh thổ châu Á ?Ảnh hưởng
đến khí hậu như thế nào?

Chuyển ý
Tìm và đọc tên các dãy núi
chính,các sơn ngyên,đồng
bằng lớn ở châu Á .
Rút ra đặc điểm địa hình
châu Á ?
Châu Á có tài nguyên thiên
nhiên như thế nào?
4) Củng cố: Gọi HS lên chỉ
bản đồ xác định vị trí, các
dãy núi chính, các đồng
bằng…( BT3)
5) Hoạt động nối tiếp:
Soạn bài khí hậu
châu Á …
Chỉ trên BĐ vị trí châu Á,
các điểm cực, tiếp giáp với
các đại dương …
Lãnh thổ rộng lớn
4 HS trả lời
 khí hậu có sư phân
hóa Đ – T, N- B.
HS lên bảng
HS thảo luận nhóm đôi
Nhóm bàn-thảo luận
1)Vị trí địa lí, hình dạng, kích
thước của châu lục.

Châu Á có diện tích lớn nhất
thế giới.
Trải dài từ vùng cực Bắc
2) Đặc điểm địa hình khoáng
sản:
Địa hình rất đa dạng và phức
tạp.
Nhiều hệ thống núi và sơn
nguyên đồ sộ bậc nhất thế
giới.
-Các dãy núi chạy theo hai
hướng chính: T  Đ, TB 
ĐN.
-Nhiều đồng bằng lớn bậc
nhất thế giới.
Châu Á rất giàu tài nguyên
khoáng sản, quan trọng nhất:
dầu mỏ, khí đốt than, sắt ,
crôm và kim loại màu…
TIẾT 2 BÀI : KHÍ HẬU CHÂU Á
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Hiểu và giải thích được được khí hậu châu Á phân hoá phức tạp, đa dạng.
Nắm chắc đặc điểm các kiểu và sự phân bố khí hậu chính của châu Á .
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , đọc các lược đồ khí hậu .
*Thái độ: Giáo dục thế giới quan đúng đắn cho học sinh.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1

Câu 2
3/Bài mới:*Mở bài
T,g Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính
a)Hoạt động nhóm
-Quan sát hình 2.1 trả lời 3
câu hỏi SGK
- Khí hậu châu Á có đặc điểm
gì?
Từ T  Đ phân hoá ntn?
Chuyển ý
Châu Á có các kiểu khí hậu
phổ biến nào?
- Kiểu khí hậu gió mùa
phân bố ở đâu và có
đặc điểm ra sao?
Giải thích.
4 nhóm
Phân hoá từ BB N…
Do gần hay xa biển
HS trả lời
Thảo luận nhóm
HS trả lời- lớp nhận xét
1) Đặc điểm:
-Khí hậu châu Á phân hoá
rất đa dạng.
-Từ B  N có đầy đủ các
đới khí hậu…
- Từ T  Đ phânhoá thành
nhiều kiểu khí hậu trong
mỗi đới khi hậu.

2) Các kiểu khí hậu phổ
biến:
a)Khí hậu gió mùa:
* Phân bố: Nam Á, Đông
Nam Á, đông Nam Á .
• Đặc điểm:
-Có một miùa đông lạnh và
khô. Mùa hè nóng, ẩm,
mưa nhiều.
b) Kiểu khí hậu lục địa:
- Kiểu khí hậu lục địa
phân bố ở đâu và có
đặc điểm ra sao?
Giải thích
4) Củng cố: Dùng bản đồ câm
cho HS lên điền các đới khí
hậu, các kiểu khí hậu.
5) Hoạt động nối tiếp: HS làm
bài tập 2 - chuẩn bị bài
sau…
Hoạt động nhóm đôi
*Phân bố:
Vùng nội địa và tây nam Á.
* Đặc điểm:
Mùa đông lạnh và khô,
mùa hè nóng , khô.
TIẾT 3
BÀI 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:

Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi phát triển, có nhiều hệ thống lớn.
Trình bày và giải thích đặc điểm của một số hệ thống sông, sự phân hóa của các cảnh
quan.
Biết mhững thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , đọc bản đồ.
*Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên cho học sinh.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.
2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập 2
3/Bài mới:*Mở bài:
Châu Á có địa hình và khí hậu rất đa dạng. vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên có đặc điểm
gì? Vì sao? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay…
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính
15

Châu Á có những con sông
lớn nào chảy lên phía Bắc,
những con sông lớn nào chảy
về phía Đông và phía Nam và
cho biết mùa lũ xảy ra trong
thời gian nào, nguyên nhân?
Giá trị kinh tế của sông?
Chuyển ý
Châu Á có các đới cảnh
quan tự nhiên nào?

giải thích?
Giáo viên kết luận
Thiên nhiên châu Á có những
thuận lợi và khó khan nào?
4) Củng cố :
Gọi HS lên chỉ bản đồ các
hệ thống sông và nêu chế độ
dòng chảy.
5) Hoạt động nối tiếp:
chuẩn bị bài thực hành
Hai nhóm làm 1 nội dung.
-sông Ô bi, I ê nit xây, Lê
na, loa, En bơ, Xen…lũ do
băng tan vào cuối đông đầu
xuân.
-Các sông Đa nuýt, Đông,
Vôn ga, sông Hằng , Ấn, Mê
kông, I ra ga đi, Xa lu en.Về
phía Đông có sông Trường
Giang, Hoàng Hà, A mua…
các sông này nước sông lên
xuống theo mùa.
HS trả lời - lớp nhận xét
HS trả lời - lớp nhận xét

HS chỉ - lớp nhận xét - bổ
sung .

1) Đặc diểm sông ngòi :
Châu Á có mạng lưới sông

ngòi khá dày đặc, nhưng phân
bố không đều. Chế độ nước
phức tạp.
Sông đem lại nguồn lợi về
thuỷ điện, cung cấp nược sinh
hoạt, tưới tiê, giao thông , thuỷ
sản…
2) Các đới cảnh quan tự
nhiên:
Do địa hình và khí hậu phức
tạp nên cảnh quan tự nhiên rất
đa dạng .
Ngày nay phần lớn các cảnh
quan nguyên sinh đã bị con
người khai phá biến thành
đồng ruộng, các khu dân cư,
khu công nghiệp.
3) Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu
Á :
*Thuận lợi
-Nhiều khoáng sản có trữ
lượng lớn ( than , dầu khí,
sắt…)
-Thiên nhiên da dạng.
* Khó khăn:
-Núi cao hiểm trở , khí hậu khô
hạn, giá lạnh.
-Động đất, núi lửa, bão lụt…
TIẾT 4

BÀI : THỰC HÀNH :
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa châu Á .
Làm quen với bản đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp.Đồng
thời đọc được nó.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.
2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:*Mở bài: Nêu mục đích và nhiệm vụ của bài thực hành.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Cho HS quan sát hình 4.1 và 4.2
Đường đẳng áp là gì?
Nguyên nhân sinh ra gió, các hướng
chính?
Chia nhóm : 4 nhóm
- hai nhóm…mùa đông
- Hai nhóm về mùa hạ
Cho HS kết hợp chỉ bản đồ và giải
thích…
Làm vào vở bảng tổng hợp bài tập 3
SGK
1) Củng cố : giáo viên tổng kết, nhận

xét.
2) Hoạt động nối tiếp :
Soạn bài Đặc điểm dân cư xã hội châu
Á .
HS trả lời : Đường đẳng áp là đường nối các
điểm có cùng trị số khí áp.
..thổi từ khí áp cao đén khí áp thấp…
HS lập bảng:
Hướng theo mùa Mùa đông( giải thích)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Hướng theo mùa Mùa hạ( giải thích)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Một vài HS trình bày - lớp nhận xét…
TIẾT 5 BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Thấy được tuy hiện nay châu Á có tỉ lệ gia tăng dân số đạt mức trung
bìnhcủa thế giới nhưng vẫn là khu vực có dân số đông nhâtso với các châu lục khác.
Nắm được châu Á có nhiều chủng tộc , sự ra đời của các tôn giáo lớnvà nét đặc trưng của
mỗi tôn giáo lớn.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , đọc bản đồ số liệu ảnh địa lí .
*Thái độ: Giáo dục thế giới quan đúng đắn cho học sinh.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.

2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:*Mở bài
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính
Gọi 1 HS đọc bảng số liệu…
Dân số châu lục nào cao nhất
và châu lục nào thấp nhất?
Chiếm bao nhiêu %?
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của cá
châu lục so với thế giới
như thế nào?
( Nếu tính mức tăng DS năm
1950  2000:
Châu Á : 268,6%
Châu Âu: 133%
Châu Phi:354%
Thế giới:240%
Nêu dặc điểm và giải thích
nguyên nhân vì sao?
Hiện nay như thế nào?
*Quan sát hình 5.1.cho biết :
-Châu Á có mấy dân tộc, địa
bàn phân bố? Đặc điểm…
Hãy trình bày về một tôn giáo
mà em bíết?
4) Củng cố: Tìm các siêu đô
thị ở châu Á .
5) Hoạt động nối tiếp :

Bài tập 2 / 18
Chuẩn bị bài Thực hành.
Châu Á chiếm 61% thế giới
Hoạt động nhóm đôi
Đồng bằng rộng , màu
mỡ
 ĐK sống thuận lợi
 Cần nhiều nhân lực…
Hiện nay nhiều nước thực
hiện tốt chính sách dân số…
Ấn Độ giáo: Ấn độ
Phật giáo:ĐN , Đông Á.
Ki tô giáo:Pa lec xtin
Hồi giáo: Nam Á,..In .. Ma
lay xi a
1) Đặc điểm:
-Một châu lục đông dân nhất
thế giới:
-Chiếm 60% DC toàn thế giới.
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số
có giảm , do thực hiện chính
sách đân số…
2) Dân cư:
Châu Á thuộc nhiều chủng tộc:
- Ơ rô pê ô ít
-Mông gô lô ít
-Ô xtra lô ít
Các chủng tộc sống bình đẳng
trong các lĩnh vực kinh tế , văn
hoá , du lịch, …

3)Tôn giáo:
-Nơi ra đời các tôn giáo lớn
trên thế giới.
- Mọi tôn giáo đều khuyên các
tín đồ làm việc thiện tránh điều
ác.
* Ấn độ giáo: Ấn độ
*Phật giáo
*Ki tô giáo:
* Hồi giáo

TIẾT 6 BÀI : Thực hành :
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á .
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
Quan sát , nhận xét lược đồ bản đồ châu Á để tìm ra các khu vực đông dân , vùng thưa dân.
Xác định trtên bản đồ vị trí các thành phố lớn
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.
2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:*Mở bài
TIẾT 7
BÀI : ÔN TẬP
NGÀY DẠY:

A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :Nắm chắc các kiến thức về tự nhiên, các cảnh quan, đặc điểm xã hội dân cư
châu Á . Nắm chắc sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Á
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , đọc bản đồ châu Á ..
*Thái độ: Giáo dục thế giới quan đúng đắn cho học sinh.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy: a) Phương pháp: Hoạt động nhóm,thực hành. bản đồ.
b) Đồ dùng : Bản đồ , ảnh địa lý.
c) 2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
Hoạt động của Thầy H oạt động của Trò N ội dung chính
: Quan sát BĐ phân bố dân cư
châu Á và hình 6.1 cho biết :
- Khu vực có mật độ dân số
cao nhất, thấp nhất và điền
vào bảng…( có giải thích)
Cho HS lên bảng chỉ bản đồ.
HĐ3:
Các thành phố lớn của châu Á
:
HĐ nhóm đôi : Đọc – trình
bày trên BĐ :
-Tên quốc gia – trành phố lớn
trên BĐ.
_ Giải thích vì sao có sự phân
bố đó.
Gọi Hs lên chỉ trên BĐ : Có
giải thích- Giới thiệu các đặc
trưng ở các thành phố .
4) Củng cố

Làm bài tập 1 , 2 ở vở bài tập
5) Hoạt động nối tiếp:
Học bài chuẩn bị bài ôn tập
Hoạt động nhóm
thảo luận , báo cáo- lớp
nhận xét…
*1-50: TrungÁ , Tây Á,
Đông Nam Á.
- * 51-100: Đông Á,
Nam Á, ĐN.Á.
- *>100: Nam Á,Đông
Á, ĐN Á.
HS lên chỉ bản đồ
Giải thích sự phân bố…
HS trao đổi nhóm đôi – Xác
định trên BĐ
HS báo cáo nhận xét bổ
sung…
3 5 HS lên bảng trình bày
- lớp nhận xét
Xem lại tất cả các bài đã
học
a) Phân bố dân cư châu Á
-Chỉ bản đồ, xác định sự phân
bố…
-Giải thích:
ĐK sống thuận lợi…
Lịch sử khai thác lâu đời, gần
biển.
- ĐK khí hậu khắc nghiệt, địa

hình cao cách trở…
b) Các thành phố đông dân, lớn
ở châu Á :
- ph ân bố…
Ven biển hai đai dương lớn-
Điều kiện sống thuận lợi( đồng
bằng phù sa màu mỡ, gió mùa,
giao thông vận tải thuận lợi…
_ )
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: Chỉ và giải thích các khu vực đông dân ở châu Á
- Nêu các siêu đô thị ở châu Á .
3/Bài mới:*Mở bàI:
TIẾT 8
BÀI : KIỂM TRA I TIẾT
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính
Gọi HS lên chỉ bản đồ
GV tổng kết
Gọi HS lên chỉ bản đồ , trả
lời…KLuận:…
GV tổng kết – đánh giá…
GV tổng kết – đánh giá…

GV tổng kết – đánh giá…

GV tổng kết – đánh giá…

GV tổng kết – đánh giá…


4)Củng cố
Trả lời một số câu hỏi trong
vở bài tập.
5) Hoạt động nối tiếp:

HS chỉ - lớp nhận xét - bổ
sung.

Thảo luận trả lời:
Phân hoá đa dạng
HS chỉ - lớp nhận xét - bổ
sung .
HS chỉ và trả lời - lớp nhận
xét - bổ sung
HS chỉ và trả lời - lớp nhận
xét - bổ sung
HĐ nhóm ( 6 nhóm) 3
nhiệm vụ
-Thảo luận - trình bày- lớp
nhận xét - bổ sung.
HS trả lời - lớp nhận xét -
bổ sung
HS chỉ - lớp nhận xét - bổ
sung .
-3 chủng tộc chính
-
HS trả lời - lớp nhận xét -
bổ sung .
Chuẩn bị học bài tiết sau
KIểM TRA 1 tiết.

1) Xác định vị trí địa lí , lãnh
thổ châu Á :
* Vị trí tiếp giáp với những đại
dương và biển nào?
Lãnh thổ châu Á có ảnh hưởng
đến khí hậu ra sao?
2)Đăc điểm của địa hình và sự
ảnh hưởng đến khí hậu châu
Á ?
3)Nhận xét về đặc điểm và sự
phân bố tài nguyên khoáng sản
châu Á ?
4) Nêu các hệ thống sông lớn :
- Hướng B  N
- Hướng T  Đ.
- Hướng N  B
5) Nêu đặc điểm và sự phân bố
các cảnh quan tự nhiên châu
Á ?
- Cq rừng lá kim
- Cq rừng cận nhiệt
- Cq Nhiệt đới ẩm
6) Dân cư châu Á có đặc
điểm gì?
7) Kể tên các siêu thị ở châu
Á ?
8) Châu Á có bao nhiêu chủng
tộc? bao nhiêu tôn giáo? sự
phân bố?
 Tôn giáo có ảnh hưởng như

thế nào đến sự  kinh tế , xã
hội và văn hoá
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Giáo viên nắm được sự lĩnh hội kiến thức đang ở mức độ nào để có kế hoạch giáo dục
phù hợp .
Rèn kĩ năng làm làm , phân bốthời gian.
Giáo dục cho học sinh. Ý tức tự lâp khi làm bài, trung thực.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
Chuẩn bị đề bài trước.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2)dặn dò:
3)HS làm bài Thời gian 40phút.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯƠNG THUỶ
TRƯỜNG THCS THUỶ THANH
HỌ & TÊN:
…………………   
LỚP:
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn: Địa lý - lớp 8- Đề số lẻ
I/ TRẮC NGHIỆM:
( Hãy chọn ý em cho là đúng nhất ):
1) Diện tích phần đất liền châu Á rộng:
a) 41,5 tr km
2
b) 44,5tr km
2
c) 51,5 tr km
2

2)Châu Á tiếp giáp với các đại dương và biển nào sau đây :
a) Bắc giáp Bắc Băng Dương, Tây giáp Địa Trung Hải
b) Đông giáp Ấn Độ Dương, Nam giáp Thái Bình Dương
c) Bắc giáp Bắc Băng Dương, Đông giáp Ấn Độ Dương
3) Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ và khí đốt là:
a)Đông- Bắc Á b) Trung Á c) Tây Nam Á
4) Nguyên nhân chính của sự phân hoá phức tạp của khí hậu châu Á:
a) Vì châu Á có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ cao nhất, đồng bằng rộng nhất
b)Vì châu Á có ba mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu
c) Vì châu Á có hệ thống núi ,sơn nguyên cao, đồ sộ nhất theo hai hướng Đông 
Tây, Nam  Bắc ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa
.
5) Rừng tự nhiên ở châu Á hiện nay còn lại ít vì:
a) Chiến tranh tàn phá
b) Con người khai thác bừa bãi
c) Hoang mạc hoá phát triển
6) Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á hiện nay giảm đáng kể do :
a) Dân di cư sang các châu lục khác
b) Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân và hậu quả của quá trình
công nghiệp hoá và hiện đại hoá của nhiều nước.
c) cả a và b.
B) TỰ LUẬN:
1) Châu Á Đông -Bắc - Tây -Nam tiếp giáp với biển và đại dương chủ yếu nào?(1
điểm)
2) Nêu sự phân bố và giải thích đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa ở châu Á . ( 3
điểm)
3) Nêu 3 khu vực đân cư tập trung thưa thớt nhất ở châu Á.Đồng thời hãy giải thích
nguyên nhân của sự tập trung đó . ( 2 điểm)
4) Kể tên 5 siêu đô thị ở châu Á.. (1 điểm)


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯƠNG THUỶ
TRƯỜNG THCS THUỶ THANH
  
HỌ & TÊN:
………………………
LỚP: . .
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn: Địa lý - lớp 8- Đề số chẵn
A) TRẮC NGHIỆM:
( Hãy chọn ý em cho là đúng nhất ):
1)Diện tích phần đất liền và diện tích các đảo phụ thuộc châu Á rộng:
a) 44,4tr km
2
b) 41,5 tr km
2
c) 51,5 tr km
2
2)Châu Á tiếp giáp với các đại dương và b iển nào sau đây :
a) Bắc giáp Bắc Băng Dương, Nam giáp Địa Trung Hải
b) Đông giáp Ấn Độ Dương, Nam giáp Thái Bình Dương
c) Bắc giáp Bắc Băng Dương, Đông giáp Thái Bình Dương
3) Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ và khí đốt là:
a) Tây- Nam Á b) Trung Á c)Đông- Bắc Á

4) Nguyên nhân chính của sự phân hoá phức tạp của khí hậu châu Á:
a) Vì châu Á có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ cao nhất, đồng bằng rộng nhất
b)Vì châu Á có ba mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu
c) Vì châu Á có hệ thống núi ,sơn nguyên cao, đồ sộ nhất theo hai hướng Đông-Tây
và Bắc -Nam ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa.
5) Các khu vực phân bố chính của chủng tộc Môn-gô-lô-ít ở châu Á:

a) Đông Nam Á- Đông Á - Bắc Á
b) Nam Á- Đông Nam Á.
c)Nam Á – Tây Nam Á.
6) Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á hiện nay giảm đáng kể do :
a) Dân di cư sang các châu lục khác
b) Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân và hệ quả của quá trình
công nghiệp hoá và hiện đại hoá của nhiều nước.
c) cả a và b.
B) TỰ LUẬN : (7 điểm)
1) Châu Á phía Đông - Bắc -Tây - Nam tiếp giáp với các đại dương và biển chủ yến
nào? (1điểm)
2) Nêu sự phân bố và giải thích đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa ở châu Á . ( 3
điểm)
3) Nêu 3 khu vực đân cư tập trung đông nhất ở châu Á.Đồng thời hãy giải thích
nguyên nhân của sự tập trung đân cư đông nhất . ( 2 điểm)
4) Kể tên 5 siêu đô thị ở châu Á.. ( 1 điểm)
TIẾT 9

BÀI 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
NGÀY DẠY:
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh cần:
* Kiến thức :
- Qúa trình phát triển của các nước châu Á .
-Đặc điểm  và sự phân hoá KT – XH các nước châu Á hiện nay.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh bảng số liệu , biểu đồ KT – XH.
*Thái độ: Giáo dục thế giới quan đúng đắn cho học sinh.
B/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1/ Thầy:

a) Phương pháp: Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ.
b) Đồ dùng: Bản đồ , ảnh địa lý.
2/ Trò: Sách giáo khoa, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:Không
3/Bài mới:*Mở bài:
Châu Á là nơi có nền văn minh cổ xưa dã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng trên thế giới như
thé nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia ra sao? Những nguyên nhân nào
làm cho số lượng các quốc gia nghéo chiếm tỉ lệ cao ? Đó là những kiến thức cần tìm hiểu
trong bài học hôm nay.

×