Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Địa lý lớp 9 - VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.31 KB, 6 trang )

Bài 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG


I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông
Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm
canh, cơ sở hạ tầng kt-xh phát triển.
2. Kĩ năng: Đọc lđ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, 1
số nhược điểm của vùng đông dân và 1 số giải pháp để phát triển bền vững.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ tự nhiên của vùng đb sông Hồng
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Bài cũ: - Những ngành cn khai thác nào của vùng có điều kiện phát
triển ?
- Vẽ sơ đồ thể hiện mqh giữa sản xuất và tiêu thụ than ?
3. Bài mới:
Hoạt động cá nhân
- GV xác định ranh giới của vùng đb s.
Hồng trên lđ treo bảng.
- Nghiên cứu nội dung SGK cho biết
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:

- Bao gồm 11 tỉnh thành
vùng có bao nhiêu tỉnh và thành phố?
- Với tổng diện tích và dân số bao nhiêu.
So sánh với vùng vừa học và với cả nước
thì ntn?
- Vùng có vị trí tiếp giáp ntn.?
GV xác định trên lược đồ các vùng tiếp


giáp
- Dựa vào màu sắc và ranh giới em thấy
vùng bao gồm các phần nào?
- Ngoài châu thổ của sông vùng còn có
diện tích của địa hình gì. Kể tên các đảo
của vùng?
- Nhìn chung vùng có điều kiện ntn cho
sự phát triển kinh tế của vùng?
GV kết hợp với lược đồ để trình bày thêm
các kiến thức cho các em nắm và chuyển
ý.
GV xác định dòng sông Hồng trên lược
đồ.
Hoạt động nhóm lớn

- Diện tích:14 806 km
2
( 4,5 %
cả nước )
- Dân số: 17,5 triệu người
( 21,9%)
- Tiếp giáp: TB: trung du- mnúi
BB.
Đông: biển Đông.
Nam: BTB.
- Vùng gồm : đb châu thổ s.
Hồng màu mỡ và dải đất rìa
trung du.

- Là vùng có VTĐL thuận lợi

cho việc giao lưu trong và ngoài
nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:

- Dựa vào kiến thức hiểu biết em nêuốy
nghĩa của sông Hồng đ/v sự phát triển nn
và đời sống dân cư?
GV giới thiệu thêm và kết hợp chuyển ý.
- Thuận lợi đầu tiên về mặt tự nhiên của
vùng là gì?
- Q/s H 20.1 em cho biết vùng có những
loại đất nào.? Loại đất nào chiếm diện
tích lớn nhất. Các loại đất có sự phân bố
ntn. Rút ra đặc điểm chung về đất của
vùng?
- Khí hậu và sông ngòi của vùng ra sao?
GV chuẩn xác
Hoạt động cặp đôi
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng là gì.
Với đặc điểm đó thuận lợi cho gì?
- Với vị trí tiếp giáp ở phía đông thuân lợi
gì?
-Vùng còn có tiềm năng gì. Tài nguyên
du lịch phong phú ntn?

a. Thuận lợi:




- Đất phù sa sông Hồng màu
mỡ.

- Khí hậu và thuỷ văn thuận lợi.
 cho việc thâm canh lúa nước.
- Có mùa đông lạnh trồng cây
ưa lạnh .
- Vùng biển giàu tiềm năng.
- Tài nguyên du lịch phong phú.
- Có một số k/sản có giá trị : mỏ
đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự
nhiên.

b. Khó khăn:
- Thời tiết biến động đb vào mùa
- K/sản của vùng ra sao?
Gv trình bày thêm và chuyển ý
- Vùng vấp phải những khó khăn gì.?Cho
ví dụ
- GV chuẩn xác
- Vùng có dân cư ntn?
Hs q/sát H20.2: cho biết đb s. Hồng có
MĐDS bao nhiêu. So với cả nước và so
với trung du mnúi BB và TN thì có
MĐDS ntn?.
GV so sánh lại
-Dựa vào bảng 20.1: Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên bao nhiêu. Vì sao TLGTTN thấp
nhưng vùng vẫn có MĐDS cao?

- Vậy MĐ DS cao thì đb s. Hồng có thuận
lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kt-
xh?
- Dựa vào B/20.1 : về tiêu chí tỉ lệ người
biết chữ em rút ra nhận xét gì về mặt
bằng dân trí. Về các tiêu chí còn lại so
đông
( sương muối, rét ).
- Chế độ nước chênh lệch giữa
mlũ và mcạn
3. Dân cư và xã hội:

- Là vùng dân cư đông đúc,
MĐDS cao, gấp 5 lần so với cả
nước (1179 người/ km
2
).

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp
nhất nước
( 1,1%) đang giảm mạnh.



- Vùng có mặt bằng dân trí cao.


- Là vùng có kết cấu hạ tầng
với cả nước ntn, lý giải các vấn đề đó?
GV giảng giải thêm

Hs đọc các nội dung bài /74 sgk:
- Sau đó em rút ra nhận xét gì về cơ sở hạ
tầng, về sự hình thành các đô thị, kể tên
đô thị tiêu biểu hình thành lâu đời. Và các
khó khăn của vùng, nguyên nhân của khó
khăn đó?
GV nhận xét và giới thiệu H/ 20.3
- Rút ra khó khăn chung về dân cư và xh.
GV nhận xét
nông thôn hoàn thiện nhất nước,
có 1 số đô thị hình thành lâu đời
( tiêu biểu HN).
* Khó khăn: - Bình quân đất
canh tác đầu người thấp và đang
thu hẹp.
- Sức ép việc làm, nâng cao mức
sống, MT bị suy thoái.
4. Củng cố:
- Vung ĐBSH có những điều kiện thuân lợi và khó khăn gì cho việc phát
triển kinh tế
- Giải thích vì sao vùng ĐBSH laàvùng đong dân nhưng vẫn là vùng có
trình độ phát triển cao so với mức trung bình của cả nước?
- Dựa vào số liêu H20.2 . Mật đọ dan số vùng ĐBSH so vơíi MDDS trung
bình cả nước gấp bao nhiêu lần là đúng?
a. Gần 4 lần b. Gần 5 lần c. 3,5 lần d. 6
lần
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập ở cuối bài / 75sgk.
- Làm bài tập ở TBĐồ.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ và hoàn thành bài tập SGK & TBĐ.

- Tìm hiểu trước bài mới về tình hình phát triển kinh tế của vùng
ĐBSH.
6. RKN:

×