Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

VAN 6 T2-THAN(BA TƠ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.32 KB, 141 trang )

Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
Ngày 12- 01- 2008
Tiết: 73,74: Bài :18
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn.
- Rèn HS kỹ năng tóm tắt truyện.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, SGV, giáo án, tham khảo tài liệu.bảng phụ kẻ sơ đồ củng cố kiến thức
Trò : SGK , vở ghi , vở soạn .Đọc và trả lời các câu hỏi.
III HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ổn đònh tổ ch ứ c(1’)
2 Kiểm tra: (5’) Sách vở, bài soạn của HS.
3 Bài mới:
Giới thiệu bài mơí:(1’)
Nói đến nhà văn viết truyện cho thiếu nhi, chúng ta không thể không nhắc đến
nhà văn Tô Hoài. Mà nói đến ông phải nói đến tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm .Đó là “Bài học đường đời đầu
tiên”.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Hoạt động 1HD HS đọc –
tìm hiểu chung
+ Tác phẩm của Tô Hoài
phong phú và đa dạng về
đề tài và thể loại. Ông có
nhiều tác phẩm nổi tiếng
viết cho thiếu nhi.


? Em hiểu gì về nhan đề
“Dế Mèn phưu lưu kí”.
Kể tóm tắt tác phẩm
(Tham khảo SGK/6-7)
+ Hướng dẫn HS đọc văn
bản.
? Nêu xuất sứ của đoạn
trích?
Hoạt động 1HS đọc tìm
hiểu chung
+Đọc tìm hiểu chú thích.
+Nêu vài nét chính về
tác giả
+ Nêu vài nét về tác
phẩm.
+ Đọc văn bản.
TH Chương mở đầu của
tác phẩm.
TH Dễ bộc lộ được thái
độ, ý nghóa, tâm trạng
của nhân vật.
I/Tìm hiểu chung
1- Tác giả – tác phẩm
Tô Hoài (1920)
- Tác phẩm :
- Ghi chép lại cuộc phiêu lưu
của Dế Mèn.
2.V ị trí đo ạn trích : là chương
mở đầu của tác phẩm. ø
3/Đọc –chú thích

3.Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
4.Bố cục: 2 đoạn
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
1
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
H:Truyện được kể theo
ngôi thứ mấy?
H: Cách lựa chọn vai kể
như vậy có tác dụng gì?
? Văn bản có thể chia làm
mấy đoạn? Nêu ý chính
mỗi đoạn?
*Hoạt động 2:HD HS tìm
hi ểu VB
+ Phân tích hình ảnh của
Dế Mèn.
? Những chi tiết nào miêu
tả ngoại hình và hành
động của Dế Mèn?
+ Tác giả vừa tả ngoại
hình, vừa tả cử chỉ, hành
động đã bộc lộ đươc một
vẻ đẹp sống động, cường
tráng và cả tính nết của
Dế Mèn.
? Tìm các tính từ góp phần
khắc họa hình ảnh của Dế
Mèn.
? Em hãy thay thế bằng
các từ đồng nghóa hoặc

gần nghóa rồi rút ra nhận
xét về nghệ thuật dùng từ
trong đoạn văn?
+ Việc miêu tả ngoại hình
còn bộc lộ tính nết của
nhân vật.
? Những chi tiết nào nói
lên tính nết của Dế Mèn?
? Em hãy nhận xét về tính
cách của Dế Mèn trong
đoạn naỳ?
+ Đó cũng là tính cách của
lứa tuổi thiếu niên.
-GV củng cố tiết 1
Hai đoạn. Đoạn 1: Từ
đầu thiên hạ rồi: Mèn
tự giới thiệu về mình.
Đoạn 2: Còn lại: Bài
học đường đời đầu tiên
của Mèn.
Hoạt động 2
Đọc đoạn 1.
Thảo luận nhóm
Hs phát hiện và cử đại
diện lên trình bày
HS phát hiện các tính từ
HS tìm các từ đồng nghóa
thay thế để thấy được
nét đặc sắc, độc đáo
trong việc sử dụng từ

của tác giả
HS phát hiện trả lời
II Đọc -Hiểu văn bản:
1 Dế Mèn tự giới thiệu về
mình:
- Mèn là chành dế thanh niên
cường tráng ,có vẻ ưu nhìn.
- Tính nết: kiêu căng, hung
hăng, hống hách, khinh thường
và bắt nạt kẻ yếu.
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
2
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
25’
7’
10’
*Hoạt động 2HD HS tiếp
tục tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu đoạn 2
? Qua lời le,õ cách xưng hô,
giọng điệu em thấy thái độ
của Mèn đối với Dế Choắt
ntn ?
? Giải nghóa từ “trònh
thượng” ?
Trònh thượng là từ Hán
Việt.
? Phân tích diễn biến tâm
lý của Mèn khi trêu chò
Cốc ?

+ Giải thích kỹ cho HS thế
nào là bắt chân chữ ngũ .
? Bài học đường đời đầu
tiên của Mèn là gì ?
? Em có nhận xét gì về bài
học đầu đời của Mèn ?
Hoạt động 3HD HS tổng
kết
Rút ra ý nghóa, nội dung
và nghệ thuật của văn bản.
? Hình dáng ,tính cách của
Mèn được giới thiệu ntn ?
? Bài học đường đời đầu
tiên của Mèn là gì ?
? Hình ảnh những con vật
trong truyện được miêu tả
có giống với chúng trong
thực tế không ?
*Hoạt động 4 :HD HS LT
Gợi ý :Em hãy tưởng tượng
mình là Dế Mèn thì sẽ diễn
tả tâm trạng đó mới chính
Hoạt động 2: HS tiếp tục
tìm hiểu văn bản
Đọc phân vai đoạn 2
HS trả lời
HS đọc chú thích
Thảo luận nhóm
HS phát hiện và cử đại
diện trả lời.

HS trả lời
Bài học không chỉ dành
riêng cho Mèn mà cho tất
cả mọi người, nhất là
những người trẻ tuổi .Phê
phán thói kiêu ngạo ,hung
hăng , bắt nạt kẻ yếu và
lời khuyên biết người , biết
mình ,khiêm tốn hòa nhã
với mọi người
Hoạt động 3
HS trả lời
TL: Tác giả tả hình dáng,
hành động giống với các
loài vật, còn một số chi
tiết về lời đối thoại, về
tính cách nhân vật là
giống với tính cách của
con ngưòi.
Hoạt động 4:HS LT
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
3
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
3’
xác .
Cho HS đọc lại phân vai
đoạn 2
*Ho ạt động5 : Củng cố
-Hướng dẫn BT học ở nhà
4- Dặn dò(1’)

- Hoàn chỉnh bài tập 1
- Học bài
- Đọc lại văn bản
- Soạn bài “ Sông nước Cà Mau”
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
4
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 74 Ngày dạy:
PHÓ TỪ
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS :
-Nắm được khái niệm phó từ .
-Hiểu và nắm được các loại ý nghóa chính của phó từ .
: - Rèn kỹ năng đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghóa khác nhau
Có thái độ cẩn trọng khi sử dụng các phó từ
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Giáo án , SGK, SGV ,tham khảo thêm tài liệu , bảng phụ .
2.Trò :-SGK. Đọc trả lời các câu hỏi , bài tập .
III. H ỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Ổn đònh tổ chức : (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (4’)
-KT sách vở của HS
3- Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :(1’)
Các em đã học được 6 từ loại trong Tiếng Việt : danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
Trong học kỳ II, chương trình Ngữ Văn 6 còn giới thiệu cho chúng ta một từ loại nữa, đó là phó

từ,ở tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu
*Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Hoạt động 1 : HD HS tìm
hiểu PT là gì
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn
VD SGK
-Gọi HS đọc VD trên bảng
phụ
? Những từ in đậm bổ sung ý
nghóa cho những từ nào ?
? Những từ được bổ nghóa
thuộc từ loại nào ?
? Có danh từ nào được các
từ in đậm bổ nghóa hay
không ?
Hoạt động 1 : HS tìm hiểu
PT là gì
+ Đọc các mẫu câu chú ý
các từ in đậm
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi,
ưa nhìn, to, bướng.
-bổ nghóa cho các động
từ,tính từ :
-Không có danh từ được
bổ sung ý nghóa.
I- Phó từ là gì ?
1-Ví dụ:
-Các từ in đậm :đã, cũng,
vẫn, chưa, thật, được, rất, ra

bổ nghóa cho các động từ,tính
từ :
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, ưa
nhìn, to, bướng.
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
5
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
? Nhắc lại khái niệm về
danh từ , động từ ,tính từ ?
+ Những từ in đậm là phó từ
+ Giúp HS phân biệt thực từ
và hư từ . Phó từ , lượng từ ,
số từ là hư từ.
+ Hướng dẫn HS xác đònh và
nhận xét về vò trí của phó từ
và các động tính từ mà
chúng đi kèm.
? Phó từ là gì ?
*Hoạt động 2
-HD HS tìm hiểu ý nghóa và
công dụng của phó từ
-GV treo bảng phụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý
nghóa cho động từ và tính từ
in đậm .
? Điền các phó từ đã tìm ở
mục I và II vào bảng phân
loại .
+ Hướng dẫn HS tìm thêm
phó từ thuộc các loại trên

bằng cách hướng dẫn HS
giải bài tập 1 .
? Phó từ có thể chia làm
mấy loại ?
*Hoạt động 3:HD HS LT
Đọc chính âm cho HS viết
chính tả đoạn “Những gã
xốc nổi những cử chỉ ngu
dại của mình thôi.” trong
bài “Bài học đường đời đầu
tiên”
*H ọat động 4: Củng cố-
Hướng dẫn HS làm BT học ở
nhà
?Phó từ là gì?Phân lọai phó
từ?
+HS lên bảng làm .Các
HS khác làm vào vở .
+ Cho 3 HS nhắc lại khái
niệm về phó từ.
- HS tìm hiểu ý nghóa và
công dụng của phó từ
Đọc các mẫu câu và chú ý
các từ in đậm.
HS phát hiện
So sánh ý nghóa các cụm
từ có và không có phó từ.
Sắp xếp phó từ vào bảng
phân loại .
HS trả lời

HS LT
HS nghe viết chính tả
* Phó từ đứng trước hoặc sau
động từ và tính từ .
2- Ghi nhớ : SGK/12
II-Các loại phó từ:
1-Ví dụ: tìm phó từ:
lắm, đừng, vào, không , đã
,đang
2- Bảng phân loại phó từ:
Xem bảng phụ lục cuối giáo
án
-Phó từ đứng trước động từ,
tính từ.
-Phó từ đứng sau động từ và
tính từ.
*Ghi nhớ :SGK/ 14
III-Luyện tập :
Bài tập 3 :
Nghe viết chính tả
4-Dặn dò :(1’)
- Học bài-Làm bài tập 2-Xem kỹ bài “So sánh”
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
6
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010






PHỤ LỤC
CÁC LOẠI PHÓ TỪ
Ý nghóa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời
gian
đã (đi), đang( loay hoay), đã( đến), đã(
cởi bỏ), đương (trổ), sắp (buông), sắp
(có nụ), đã( về), sắp (về), đã (xâu)
Chỉ mức độ thật (lỗi lạc), rất (ưa nhìn), rất (bướng) (lớn) lắm
Chỉ sự tiếp diễn
tương tự
cũng (ra), vẫn (thấy), còn (ngửi thấy),
đều (lấm tấm), lại (sắp buông), cũng
(sắp có), cũng (sắp về)
Chỉ sự phủ đònh chưa (thấy), không (trông thấy), không
(còn ngửi)
Chỉ sự cầu khiến đừng (trêu)
Chỉ kết quả và
hướng
(to) ra, (trêu) vào,
(tỏa) ra, (xâu) được
Chỉ khả năng (soi) được
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
7
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 75 Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

Giúp HS :
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào
một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này .
- Nhận diện được những đoạn văn , bài văn miêu tả .
- Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
- Rèn viết văn miêu tả
- Có tình cảm chân thật , u thích các đối tượng miêu tả
II- CHUẨN BỊ :
1- Thầy :Giáo án, SGK , SGV ,tham khảo thêm về văn miêu tả.
2- Trò : SGK, Xem lại các kiến thức về văn miêu tả đã học ở Tiểu học ,trả lời
các câu hỏi ở trong bài.
III H ỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Ổn đònh tổ chức :(1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hỏi :Kể tên các phương thức biểu đạt mà em biết ?
Dự kiến trả lời :
Có 6 phương thức biểu đạt chúng ta thường giặp: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò
luận,thuyết minh, hành chính- công vụ.
3- Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :(1’)
Ở bậc tiểu học, các em đã học về văn miêu tả. Các em đã viết một số bài văn
miêu tả : Người , vật, phong cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt Hôm nay chúng ta cũng
tìm hiểu thể loại này nhưng kỹ hơn, cụ thể hơn.
*Ti ến trình tiết dạy:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiến thức
20’
Hoạt động 1 Hướng dẫn
học sinh tìm
hiểu tn là văn

miêu tả
+ Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu các tình huống
Hoạt động 1 Học sinh tìm
hiểu tn là văn MT
Đọc, thảo luận và trả lời
câu hỏi ba tình
huống trong SGK.
TL Tình huống 1: Tả con
I- Thế nào là văn
miêu tả?
1- Tình huống:
Để người khác tìm
được nhà, người bán
nhà lấy đúng chiếc áo,
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
8
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
+ Hướng dẫn học sinh
thảo luận theo nhóm,
mỗi nhóm một tình
huống, cử đại diện trả
lời.
? Tìm một số tình huống
khác?
? Gợi ý: món quà mới
nhận, ngôi trường, thầy
cô giáo
+ Tất cả các tình huống
trên đều phải dùng văn

miêu tả.
+ Tìm 2 đoạn văn miêu
tả Dế Mèn và Dế
Choắt?
? Tìm những chi tiết,
hình ảnh giúp em hình
dung được đặc điểm nổi
bật của 2 chú dế?
? Dế Choắt khác Dế
Mèn ở điểm nào?
? Để miêu tả được
những đặc điểm nổi bật,
đoiø hỏi người viết phải
đường đến nhà:
màu sơn, cây trồng,
vò trí
Tình huống 2: tả đặc điểm
chiếc áo: màu sắc
kiểu áo, loại vải, vò
trí
Tình huống 3: tả đặc điểm
của lực só: cơ bắp
sức khỏe
+ Thảo luận để tìm ra các
tình huống, sau đó
trình bày trứơc lớp.
TL Tả Dế Mèn “Bởi tôi
ăn vuốt râu “.
Tả Dế Choắt “Cái chàng
Dế Choắt như

hang tôi”.
TL Dế Mèn : đẹp, cường
tráng: thanh niên
cường tráng, đôi
càng mẫn bóng,,
vuốt dài và nhọn,
cánh dài cả người
một màu nâu bóng
mỡ, đầu to, nổi lên
từng tảng, răng đen
nhánh, râu dài.
TL Dế choắt: ốm yếu, tột
nghiệp, bệnh hoạn:
người gầy gò, cánh
ngắn củn, càng be
øbè nặng nề, râu ria
cụt có một mẫu,
em bé hình dung được
người lực só, ta phải
miêu tả những đặc
điểm, tính chất nổi bật
của sự vật, sự việc, con
người
2- Hai đoạn văn miêu
tả:
- Dế Mèn: đẹp, cường
tráng, khỏe khoắn,
mạnh mẽ.
- Dế Choắt: ốm yếu
đến tội nghiệp.

*Ghi nhớ : SGK/16
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
9
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
15’
có năng lực gì?
? Thế nào là văn miêu
tả?
*Hoạt động 2:HD HS
LT
Bài 1:
+ Nêu yêu cầu nhiệm vụ
của bài. Chia nhóm HS,
mỗi nhóm tìm hiểu một
đoạn. các nhóm trình
bày kết quả.
+ GV và HS khác nhận
xét và kết luận.

Bài 2:
+ Gợi ý; giúp HS tìm
hiểu đề a.
? Những đặc điểm nổi
bật của mùa đôn
*C ủ ngc ố -Hướng dẫn
làm bài tập –học ở nhà
?Thế nào là văn MT
? Để miêu tả được
những đặc điểm nổi bật,
đòihỏi người viết phải

có năng lực gì?
mặt mũi ngẩn ngẩn
ngơ ngơ, ăn xổi ở
thì, ốm đau luôn.
+ Đọc, tìm hiểu ghi nhớ.
+ Rút ra nhận xét thế nào
là văn miêu tả.
*Hoạt động 2:HS LT
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Đọc đoạn văn và trình
bày kết quả tìm hiểu.
+ Có thể nêu vài đặc điểm
nổi bật theo gợi ý của giáo
viên:
TL Mùa đông, bầu trời
xám xòt, lạnh lẽo, ướt át.
Mọi người trùm kín trong
áo bông, khăn len, đường
phố vắng vẻ, nhànhà đóng
cửa sớm; gió rít cây cối trỏ
trọi khẳng khiu.
II- Luyện tập:
Bài 1:
Đoạn 1:Đặc tả chú Dế
Mèn vào độ tuổi “thanh
niên cường tráng”.
Những đặc điểm nổi
bật: to khỏe và mạnh
mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện lại

hình ảnh chú béliên
lạc. Đặc điểm nổi bật:
nhanh nhẹn, vui vẻ,
hồn nhiên.
Đoạn 3:Miêu tả một
vùng bãi ven ao hồ
ngập nước sau mưa.
Đặc điểm nổi bật: thế
giới động vật sinh
động, ồn ào, huyên
náo.

Bài 2:
a) Đặc điểm nổi bật
của mùa đông:
- Không khí lạnh lẽo,
ẩm ướt; ngày ngắn,
đêm dài; Bầu trời âm u,
mưa gió, cây cối xác
xơ, đường phố vắng
vẻ
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
10
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
4- Dặn dò (1’)
Học b- Làm bài tập còn lại.
Đọc phần đọc thêm.
Chuẩn bò bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”

Tuần 20 Ngày soạn:

Tiết 76,77 Ngay dạy:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS:
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên: sông nước vùng Cà
Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
- Rèn kỉ năng viết văn MT
- Có thái độ yêu q và bảo vệ thiên nhiên.
II- CHUẨN BỊ :
1.Thầy:SGK, SGV, giáo án, tìm thêm tranh ảnh.
2. Trò :SGK, vở soạn . Đọc, trả lời câu hỏi của văn bản.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Ổn đònh tổ chức:( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (5’)
Dế Mèn được giới thiệu là một chú dế như thế nào? Bài học đường đời đầu tiên của
Mèn là gì?
Dự kiến trả lời:
Mèn là một chú dế thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, tự phụ, hống hách khinh
người, xốc nổi.
Bài học đường đời đời đầu tiêncủa Mèn: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, cooc1
mà không biết nghó, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình”.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:(1’)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm nổi tiếng: “Đất rừng
phương nam” là một trong những tác phẩm xuất sắc của văn học thiếu nhi .Tác phẩm
đã được dựng thành phim: “Đất phương Nam”. Qua chuyện lưu lạc của An, tác giả đã
đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong phú, độc đáo và cuộc
sống của con người ở vùng đất cực Nam của Tổ Quốc.

*Tiến trình tiết dạy:
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
11
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
19’
Hoạt động 1
+ Giới thiệu về tác giả
và tác phẩm.
+ Phân đoạn cho HS
+ Nhận xét cách đọc
của HS.
? Bài văn miêu tả cảnh
gì ?
TH: Bài văn viết theo
trình tự nào ?
? Tìm bố cục bài văn?
Nêu ý chính mỗi đoạn ?
TH: Truyện kể theo ngôi
thứ mấy ?
? Qua đoạn trích hãy
cho biết vò trí của người
miêu tả?
? Vò trí ấy có gì thuân
lợi cho việc quan sát và
miêu tả?
*Hoạt động 2 : Hướng
dẫn HS tìm hiểu văn
bản

-Y/C HS quan sát đoạn1
? Ấn tượng ban đầu về
thiên nhiên Cà Mau như
thế nào?
? Ấn tượng ấy được cảm
nhận bằng những giác
quan nào ?
? Biện pháp nghệ thuật
được dùng trong đoạn
văn ?
-Y/C HS QS đoạn2
? Em có nhận xét gì về
+Gọi HS đọc chú thích

+ Đọc văn bản.
+ Nhận xét cách đọc.
TL Bài văn miêu tả cảnh
sông nước Cà Mau theo
trình tự đi từ khái quát đến
cụ thể.
TL Bố cục : 3 đoạn . Đoạn
1: Ấn tượng chung về thiên
nhiên Cà Mau. Đoạn 2:
Kênh rạch, sông ngòi Cà
Mau mênh mông, hùng vó.
Đoạn 3: Cảnh chợ Năm
Căn.
TL Ngôi thứ nhất : Tác giả
nhập vai người kể xưng “
tôi” ( trong truyên chính là

chú bé An )
TL Người tả ở trên con
thuyền xuôi theo kênh rạch
rồi đổ ra dòng sông Năm
Căn .
TL Điểm nhìn đó giúp
người kể miêu tả quan cảnh
, tự nhiên , hợp lý
*Hoạt động 2 HS tìm hiểu
văn bản
-HS QS đoạn1
+ Trình bày ấn tượng sông
nước Cà Mau.
TL Miêu tả thông qua sự
cảm nhận của thò giác ,
thính giác.
TL Đoạn văn sử dụng
những biện pháp nhệ thuật:
tả xen với kể, lốil/kêâ, dùng
điệp từ, dùng những TT
TL Cách đặt tên sông, tên
I-Tìm hiểu chung
1/Giới thiệu tác giả,
tác phẩm:
- Tác giả: Đoàn Giỏi
(1925-1989) chuyên
viết về đề bài Nam Bộ.
-Tác phẩm:
a) Xuất xứ: Trích “Đất
rừng Phương Nam”

(18570)
b) Đại ý: Tả cảnh
thiên nhiên sông nước
và cuộc sống ở Cà
Mau.
c) Bố cục: 3 đoạn
II-Đọc Hiểu văn bản:
1-Ấn tượng ban đầu
về thiên nhiên Cà
Mau:
_ Không gian rộng
lớn mênh mông .
_ Sông ngòi , kênh
rạch chằn chòt.
_ Màu xanh mênh
mông của trời, nước,
rừng cây.
2-Kênh rạch Cà Mau
và con sông Năm Căn
rộng lớn hùng vó :
- Thiên nhiên tự nhiên
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
12
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
3’
5’
cách đặt tên sông,tên
đất ở Cà Mau ?
? Những đòa danh này
gợi ra đặc điểm gì về

thiên nhiên vùng Cà
Mau ?
? Tìm những chi tiết thể
hiện sự rộng lớn mênh
mông của con sông và
rừng đước ?
+ Trong câu “Thuyền
chúng tôi về Năm
Căn” tác giả đã dùng
động từ và cụm động từ
chính xác tinh tế để diễn
tả được trạng thái hoạt
động của con thuyền .
? Tìm và nhận xét về
cách miêu tả rừng đước?
+ Đọc đoạn cuối
TH: Tìm từ mượn trong
1o chú thích vừa tìm
hiểu?
? Những chi tiết, hình
ảnh thể hiện sự tấp nập,
đông vui trù phú va độc
đáo của chợ Năm Căn ?
*Hoạt động 3:Tổng kết
? Qua bài văn, em cảm
nhận gì về Cà Mau,
vùng đất cực nam của tổ
quốc?
* Hoạt động 4:HD HS
LT

+ Từ những cảm nhận
HS đã phát biểu ở hoạt
động 5, hướng dẫn HS
viết doạn văn trình bày
những cảm nhận đó và
gợi ý viết bài giới thiệu
về con sông quê em
đất ở đây “không bằng
những danh từ mỹ lệ , mà
cứ theo đặt điểm riêng của
nó mà gọi thành tên”
TL Cho thấy thiên nhiên ở
đây tự nhiên hoang dã.
TL Chi tiết :
- Con sông rộng hơn ngàn
thước.
- Nước ầm ầm đổ ra biển
ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn đen
trũi sóng trắng.
- Rừng đước dựng cao
ngất.
TL Xanh lá mạ,xanh rêu,
xanh chai lọ .Những sắc
xanh ấy đã miêu tả các lớp
cây đước từ non đến già.
+ Đọc lại các chú thích từ 9
đến 18
+ Tìm từ mượn
*Hoạt động 3:Tổng kết

+ Nêu cảm nhận
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ.
*Hoạt động 4 HS LT
+ Nếu còn thời gian, HS
viết bài cảm nhận về sông
nước Cà Mau ở lớp, nếu
không thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên làm ở
nhà.
tự nhiên phong phú.
- Sông Năm Căn và
rừng đước hai bên bờ
mêng mông và hùng
vó .Vốn hiểu biết
phong phú nghệ thuật
dùng từ chính xác, tinh
tế.
3. Cảnh chợ Năm
Căn:
- Cảnh chợ trên sông ,
hàng hóa phong phú
_ Đa dạng về màu sắc ,
trang phục , tiếng nói
của nhiều dân tộc .
Chợ Năm Căn đông
vui, trù phú , độc đáo
III-Tổng kết :
Ghi nhớ SGK/23
IV-Luyện tập:
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ

13
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
4. Dặn dò:(1’) Học bài - Làm bài tập
Soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi”
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Tuần 21 Ngày soạn:
Tiết 78 Ngay dạy:
SO SÁNH
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm va cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống và khác nhau giữa các sự vật để tạo ra những so
sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
- Rèn kó năng sử dụng phép so sánh khi nói viết
- Có thái độ cẩn trọng khi sử dụng phép tu từ so sánh
II- CHUẨN BỊ
Thầy: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tham khoảo tài liệu, tìm thêm ví dụ.
Trò : SGK, vở ghi,trả lời các câu hỏi – bài tập .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phó từ là gì?
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Để viết được một đoạn văn, bài văn , tác phẩm hay , người viết phải dùng từ ngữ
trau chuốt kết hợp với các biện pháp tu từ. Hôm nay, chúng ta sẽ học một trong những
biện pháp tu từ Tiếng Việt đó là phép “So Sánh”.

*Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
*Hoạt động 1:HD HS tìm
hiểuk/niệm so sánh
-GV treo bảng phụ
-Y/C HS QS bảng phụ
?Tìm các cụm từ chứa hình
*Hoạt động 1 HS tìm
hiểuk/niệm so sánh
+ HS tìm những cụm từ
chứa hình ảnh so sánh.
I- So sánh là gì?
1- Ví dụ: Hình ảnh so sánh.
a-Trẻ em như búp trên cành.
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
14
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
12’
10’
ảnh so sánh.
? vì sao có thể đem các sự
vật, sự việc đó so sánh với
nhau?
+ Phân tích cho thấy điểm
giống giữa trẻ em và búp
trên cành; giữa rừng đước
với dãy trường thành cao
ngất.
? Vậy theo em hiểu thế nào

là so sánh?
? So sánh có tác dụng gì?
*Hoạt động 2:HD HS tìm
hiểu cấu tạo của phép so
sánh
+ Sử dụng bảng phụ với mô
hình phép so sánh, yêu cầu
HS điền các so sánh đã tìm
vào bảng.
+ Chú ý: điểm giống nhau
giữa các sự vật, sự việc gọi
là phương diện so sánh.
TH Tìm trong bài “Sông
nước Cà Mau”, “Dế Mèn
phưu lưu kí” những hình
ảnh so sánh để điền vào mô
hình?
? Theo em một phép so
sánh có mô hình cấu tạo
như thế nào?
? Trong thực tế qua các ví
dụ ta đã tìm được em thấy
cấu tạo của phép so sánh
có biến đổi không?
? Nêu cấu tạo của phép so
sánh?
*Hoạt động 3:HDHS LT
Bài tập 1
? Với mỗi câu so sánh gợi ý
dưới đây, em hãy tìm thêm

TL Có thể đem chúng ra
so sánh với nhau vì
chúng có điểm giống
nhau.
- Tươi non, tràn đầy sức
sống.
- Dựng lên cao ngất.
-HStrả lời
-HS trả lời
*Hoạt động 2
HS tìm hiểu cấu tạo của
phép so sánh
+ Điền những hình ảnh
so sánh đã tìm được ở
phần I vào mô hình.
+ HS tìm và điền vào mô
hình trong phiếu học tập.
- Phép so sánh cấu tạo
đầy đủ gồm 4 yếu tố.
+ HS nhìn vào mô hình
nhận xét về sự vắng mặt
của các yếu tố.
-HS trả lời
*Hoạt động 3:HS LT
+ HS tìm và HS khác
b- Rừng đước dựng lên cao
ngất
như hai dãy trường thành cao
ngất.
2- Ghi nhớ: SGK/24.

II- Cấu tạo của phép so
sánh:
1- Mô hình phép so sánh:
Ví du:ï SGK
Vế A + phương diện so sánh
+ từ so sánh + vế B
- Vế A: là sự vật, sự việc
được so sánh.
- Vế B: sự vật, sự việc dùng
để so sánh.
Trong thực tế mô hình cấu
tạo có thể thay đổi ít nhiều.
2- Ghi nhớ: SGK/
III- Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm ví dụ, so
sánh.
a) So sánh đồng loại.
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
15
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
4
ví dụ? (SGK)
Bài tập 2:
+ Dựa vào những thành ngữ
đã biết, hãy viết tiếp vế B
vào những chỗ trống để tạo
thành phép so sánh?
Bài tập 4:
+ GV đọc để HS viết chính
tả.

* Ho ạt động 4 :Củng cố
?So sánh là gì
?Nêu cấu tạo phép so sánh
nhận xét.
- Cậu ấy nóng như
Trương Phi.
- Cái đuôi con voi như
cái chổi sể cùn.
- Quê hương mỗi người
chỉ một. Như là chò một
mẹ thôi.
- Đôi ta như ngựa thong
dong. Như đôi đũa ngọc
nằm trong mâm vàng.
.
- Người với người.
- Vật với vật.
b) So sánh khác loại.
- So sánh vật với người.
- So sánh cái cụ thể và cái
trừu tượng.
Bài tập 2: Điền vào chỗ
trống:
- Khỏe như vâm (trâu)
- Đen như than (bồ hóng)
- Trắng như bông (tuyết)
- Cao như cây rào.
Bài tập 4:
Viết chính tả
4-Dặn dò (1’) Học bài -Hoàn chỉnh lại các bài tập

-Chuẩn bò bài “so sánh” (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM





GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
16
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
Tuần 21 Ngày soạn:
Tiết 79 –80 Ngay dạy:
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH VÀ
NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS:
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng ,so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả .
- Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1-Thầy: Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
2-Trò: Đọc, trả lời câu hỏi.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1’ 1-Ổn đònh tổ chức :
4’ 2- Kiểm tra bài cũ:
Hỏi :
Thế nào là văn miêu tả ?
Dự kiến trả lời :
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc

điểm , tính chất nổi bật của một sự việc, sự vật,con người, phong cảnh làm cho những
cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe .Trong văn miêu tả, năng lự quan
sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất.
3-Bài mới :
1’ Giới thiệu bài mới :
Để viết được bài văn miêu tả cần có nhiều điều kiện nhưng trước hết cần phải
nắm được các thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng ,so sánh, nhận xét đối tượng được
tả,cần tả. Tiết này giới thiệu với chúng ta các thao tác ấy qua một số đoạn văn miêu
tả .
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
20’
Hoạt động 1
+ Giới thiệu các thao
tác cơ bản khi miêu tả.
+ Cho HS đọc văn bản
và hướng dẫn HS tìm
hiểu các câu hỏi .
? Mỗi đoạn văn miêu
tả sự vật, sự việc,
+ Đọc 3 đoạn văn miêu tả
trong SGK.
+ Mỗi nhóm tìm hiểu một
đoạn với 3 câu hỏi.
I-Quan sát,tưởng tượng
, so sánh và nhận xét:
trong văn miêu tả :
1.Đọc và tìm hiểu:
a-Đặc điểm nổi bật:
Đoạn 1 : Hình ảnh ốm
yếu , tội nghiệp của Dế

GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
17
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
phong cảnh gì?
+ Nêu những đặc điểm
nổi bật của Dế Mèn,
sông nước Cà Mau ,
cây gạo.
? Những đặc điểm nổi
bật đó thể hiện ở
những từ ngữ , hình
ảnh nào?
? Để viết được những
câu văn trên , người
viết , người tả cần có
năng lực gì ?
? Tìm những câu văn
có sự liên tưởng và so
sánh trong mỗi đoạn
Tích hợp: Thế nào là
phép so sánh ? So sánh
có tác dụng gì?
TL Các chi tiết hình ảnh:
Đoạn 1: Người gầy gò, dài
lêu nghêu , cánh ngắn củn,
hở cả mạng sườn, càng bè
bè, râu ria cụt, mặt mũi
ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Đoạn 2 : Sông ngòi, kênh
rạch bủa giăng chi chít như

mạng nhện , trời xanh ,
nước xanh , sắc xanh cây lá
, rì rào bất tận của rừng
cây , tiếng sóng , “ Dòng
sông Năm Căn hai dãy
trường thành vô tận”
Đoạn 3 : Cây gạo sừng
sững ngọn nến trong
xanh , chào mào , sáo
sậu ồn mà vui.
TL Cần năng lực quan sát .
TL Sự so sánh , liên tưởng :
Đoạn 1 : Ngưòi gầy gò và
dài lêu nghêu như một gã
nghiện thuốc phiện ; cánh
ngắn củn như người cởi
trần mặc áo ghi lê – đã gợi
lên hình ảnh một chú Dế
Choắt đi đứng xiên vẹo , lờ
đờ , ngật ngưỡng trông
rất thảm hại.
Đoạn 2: Nước đổ như thác
; cá bôi như người bơi ếch ;
rừng đước như hai dãy
trường thành vô tận – tạo
nên sự mênh mông , hùng vỉ
Chắt.
Đoạn 2 : Cảnh đẹp thơ
mộng , mênh mông hùng
vó của sông nước Cà

Mau.
Đoạn 3: Hình ảnh đầy
sức sống của cây gạo
vào mùa xuân.
b. Chi tiết hình ảnh:



c. Sự liên tưởng so
sánh :

GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
18
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
10’
5’
Sự tưởng tượng và so
sánh ấy có gì độc đáo?
Hoạt động 2
+ Cho HS đọc 2 đoạn
văn để tìm ra những
chỗ bò lược bỏ và tìm
ra tác dụng của chúng.
? Nhận xét những chỗ
bò lược bỏ?
?Những chỗ bò lược bỏ
có ảnh hưởng gì đến
đoạn văn miêu tả này?
Hoạt động 3
? để làm nổi bật được

những đặc điểm của sự
vật , sự việc, phong
cảnh , con người
người tả cần những
năng lực gì?
của dòng sông và rừng
đước.
Đoạn 3 : Cây gạo sừng
sững như một tháp đèn
khổng lồ , hàng ngàn bông
hoa là hàng ngàn ánh lửa
hồng , hàng ngàn búp nõn
là hàng ngàn ánh nến trong
xanh . – hình ảnh cây gạo
lung linh rực rỡ .
TL Tạo nên sự sinh động
,giàu hình tượng , mang lại
cho ngøi đọc nhiều thú vò .
Hoạt động 2
+ HS chỉ ra những chỗ bò
lược bỏ
TL Những chỗ bò lược bỏ là
những hình ảnh so sánh ,
liên tưởng thú vò .
TL Không có những hình
ảnh so sánh , liên tưởng
ấy , đoạn văn mất đi sự sinh
động không gợi trí tưởng
tượng trong người đọc
+ Rút ra nhận xét và đọc

phần ghi nhớ
2. Tác dụng của sự so
sánh trong văn miêu tả:
Tạo nên sự sinh động,
giàu hình tượng mang
đến sự thú vò .
3. Ghi nhớ: SGK/28
35’
Hoạt động 1
Bài 1:
+ Cho HS đọc đoạn văn.
? Khi tả quang cảnh hồ
gươm,tác giả đã chọn
lựahình ảnh nào để tả ?
+ Tại sao tác giả lại chọn
Hoạt động 1
+ Đọc đoạn văn ,tìm hình
ảnh tiêu biểu.
TL Đó là những hình ảnh
II- Luyện tập :
Bài 1:
Những hình ảnh tiêu
biểu đặc sắc :Mặt hồ
sáng long lanh, cầu Thê
Húc màu son, đền
Ngọc Sơn, gốc đa già
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
19
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
những hình ảnh đó?

? Lựa chọn từ ngữ thích
hợp để điền vào chỗ
trống?
Bài 2:
+ Cho HS hoạt động
nhóm sau cử đại diện trả
trình bày.
? Những hình ảnh tiêu
biểu đặc sắc nào đã làm
nổi bật vẻ đẹp cường
tráng; tính tình ương
bướng, kiêu căng?
Bài 3:
? Nêu những đặc điểm
nổi bật của ngôi nhà hay
căn phòng em ở?
Bài 4:
? Nếu tả lại quang cảnh
một buổi sáng trên quê
hương em thì em sẽ liên
tưởng và so sánh các
hình ảnh, sự vật sau đây
với những gì?
Bài 5:
+ Từ bài “ Sông nước Cà
Mau” của Đoàn Giỏi,
hãy viết một đoạn văn tả
tiêu biểu, những đặc điểm
nỗi bật mà hồ khác không
có.

+ HS lựa chọn và nhận xét.
+ Đọc lại đoạn văn nhận
xét.
+ Các nhóm cử đại diện
thình bày.
+ Mỗi HS đều có sự quan
sát và ghi chép riêng sau
đó trình bày.
+ HS tìm những so sánh
hay, độc đáo.
+ HS viết nếu kòp thì trình
bày trên lớp. Còn không thì
về nhà làm.
rễ lá xum xuê, Tháp
Rùa xây trên gò đất
giữa hồ.
Điền từ: 1- gương bầu
dục 2- cong cong 3- lấp
ló 4- cổ kính 5- xanh
um.
Bài 2:
Những hình ảnh tiêu
biểu, đặc sắc:
- Vẻ đẹp cường tráng:
đầu to, hai răng đen
nhánh, râu dài và uốn
cong .
-Tính tình ương bướng,
kiêu căng: đi bách bộ
cả người rung rinh một

màu nâu bóng mỡ, hai
răng nhai ngoàn ngoặp
như hai lưỡi liềm máy,
trònh trọng khoan thai
đưa cả hai chân lên
vuốt râu.
Bài 3:
Ngôi nhàcủa em:
-Vò trí
-Màu sơn
-Trang trí trong nhà
Bài 4:
-Mặt trời như một chiếc
mân lửa.
-Bầu trời sáng trong và
mát mẽ như khuôn mặt
đứa bé sau giấc ngủ
dài.
-Những hàng cây như
những bứt tường thành
cao vút.
-Núi Bà Hỏa như người
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
20
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
lại quang cảnh một dòng
sông hay khu rừng mà em
có dòp quan sát.
lính canh giữ biển Qui
Nhơn.

-Những ngôi nhà của
người Di-gan như
những chiếc nón rực rỡ
màu sắc.
Bài 5:
Viết đoạn văn tả lại
quang cảnh một dòng
sông.
4’ 4 – Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Học bài
Hoàn chỉnh các bài tập
Chuẩn bò cho tiết “ Luyện nói về quan sát, tưởng ”

IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG





GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
21
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
Bài 20 Ngay s o ạn
Tiết 81-82 Ngay d ạy

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
(Tạ Duy Anh)
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung và chủ đề tư tưởng của truyện.

- Tóm tắt được truyện.
II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy : Soạn giảng , tham khảo tài liệu
Trò : Đọc trả lời câu hỏi.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1’ 1 Ổn đònh tổ chức:
4’ 2 Kiểm tra bài cũ:
Cà Mau – được miêu tả qua bài “Sông nước Cà Mau” với những đặc điểm nổi
bật nào ?
Dự kiến trả lời:
Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp mênh mông ,hùng vó, đầy sức sống, hoang
dã.
Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp mập, trù phú, độc đáo.
3 Bài mới:
1’ Giơ’i thiệu bài mới:
Tạ Duy Anh là cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kì đổi mới, đã có những
truyện ngắn hay, gây được chú ý đối với người đọc, trong đó có truyện “ Bức tranh của
em gái tôi”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
20’
Hoạt động 1
+ Giới thiệu tác giả, tác
phẩm.
+ GV giới thiệu thêm tác
giả và tác phẩm.
+ Hướng dẫn học sinh đọc
văn bản, chú ý giọng điệu
của nhân vật.
Y +Yêu cầu HS tóm tắt
Hoạt động 1

+ Học sinh đọc chú thích
+ Đọc văn bản.
+ Đọc chú thích.
+ Dựa vào bài soạn đã
chuẩn bò ở nhà. Một vài
I/Tìm hiểu chung
1- Tác giả: SGK
2- Tác phẩm:
¯ Đọc và tóm tắt:
-Kiều Phương em gái
tôi có tài hội hoạ.
-Chú Tiến Lê-hoạ só-
đã phát hiện và giới
thiệu tham gia kì thi vẽ
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
22
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
15’
truyện nhằm giúp HS nhớ
cốt truyện.
Hoạt động 2:
TH:Truyện kể theo ngôi
thứ mấy? Theo lời nhân
vật nào?
? Việc chọn kể như vậy có
tác dụng gì?
? Chủ đề của truyện ?
+ Đây là mọt vấn đề khó
vì vậy GV gợi ý cho HS


+ Theo em , nhân vật chính
trong truyện là ai? Vì sao?
học sinh tóm tắt lại tác
phẩm.
TL:Cách kể này bộc lộ
tâm trạng dễ dàng.
+ Cho HS thảo luận nhóm
TL Nhân vật chính trong
truyện là cả người anh và
Kiều Phương . Nhưng
nhân vật người anh đóng
vai trò quan trọng hơn
trong việc thể hiện tư
tưởng chủ đề nên người
anh là nhân vật trung
tâm .
quốc tế.
-Anh thấy mình bò hắt
hủi nên hay gắt gỏng
với em.
-Khi bức tranh “ anh
trai tôi”của Kiều
Phương đoạc giải tôi
cảm thấy ngỡ ngàng,
hãnh diện và cả xấu
hổ.
II-Đọc- Hiểu văn bản:
1-Phương thức kể
chuyện:
Truyện kể theo ngôi

thứ nhất bằng lời nhân
vật người anh.
2. Chủ đề :
Sự tự đánh giá , tự
nhận thức – một phẩm
chất cần thiết trong sự
hoàn thiện nhân cách
mỗi người
3. Nhân vật:
- Nhân vật chính :
Kiều Phương và người
anh trai của Kiều
Phương
-Nhân vật trung
tâm: người anh trai
Tiết 2
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
20’
Hoạt động 1
? Tâm trạng của người
anh diễn ra như thế nào
qua các thời điểm: Từ
trước cho đến lúc thấy em
gái chế màu vẽ, khi tài
năng của em gái được
phát hiện, khi lén xem
những bức tranh và khi
HS nêu các chi tiết Về
tâm trạng và thái độ của
nhân vật người anh đối

với em gái theo diễn biến
câu chuyện, đồng thời
giải thích nguyên nhân,
đánh giá về hành vi của
nhân vật.
4-Diễn biến tâm trạng
và thái độ của người
anh :
- Không để ý
- Cảm thấy bò lãng
quên
- Khó chòu, gay gắt với
em
- Cảm phục
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
23
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
1o’
10’
đứng trước bức tranh được
giải nhất của em gái ?
? Mọi người vui mừng khi
phát hiện tài năng của
Kiều Phương thì tại sao
người anh lại gắt gỏng
khó chòu với em ?
+ Đây là một biểu hiện
tâm lý thường gặp ở mọi
người và nhất là ở lứa
tuổi thiếu niên.

? Phân tích diễn biến tâm
lí của nhân vật ở tình
huống quan trọng cuối
truyện.Khi đứng trước bức
tranh “Anh trai tôi” ?

? Em hiểu thế nào về
đoạn kết truyện và qua đó
em có cảm nghó gì về
nhân vật người anh ?
Hoạt động 2
?Tìm những chi tiết miêu
tả nhân vật cô em gái ?
? Cảm nhận của em về
nhân vật này ?
Hoạt động 3
? Nêu nội dung và nghệ
thuật của truyện ngắn
TL:Vì cậu ta thất vọng về
mình và mặc cảm tự
ti.Chính điều đó làm cậu
ta không thân với em gái
và hay gắt gỏng.
TL :Đầu tiên cậu ta bất
ngờ khi bức tranh vẽ
chính mình và đó là hình
ảnh của cậu qua cái nhìn
của em gái.Rồi cậu hãnh
diện khi thấy mình với
những nét đẹp trong bức

tranh. Cuối cùng là cậu
nhận thấy mình không
xứng đáng nên xấu hổ.
TL : Người anh đã nhận
ra những yếu kém của
mình và hiểu được bức
chân dung kia được vẽ
nên bằng tâm hồn và
lòng nhân hậu của cô em
gái.
Hoạt động 2
TL: Kiều Phương là cô
bé hiếu động hay lục lọi
và bôi bẩn mặt mũi, tự
chế bột màu và say mê vẽ
tranh. Có tình cảm trong
sáng và lòng nhân hậu.
+Tìm hiểu mục ghi nhớ
-Ngạc nhiên, hãnh diện
và cả xấu hổ
*Người anh đã tự thức
tỉnh, tự nhận ra những
yếu kém và đã vượt
qua mặc cảm tự ti.
5- Nhân vật cô em gái :
- Hồn nhiên hiếu động
- Có tài năng hội họa.
- Có tình cảm trong
sáng và có lòng nhân
hậu.

III-Tổng kết :
Ghi nhớ : SGK/ 35
GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
24
Ng ữ văn6 Năm học: 2 009- 2010
5’
này?
?Trước thành công và tài
năng của người khác,em
nên có thái độ ứng xử như
thế nào?
+Phân tích các câu danh
ngôn trong phần đọc
thêm.
?Phương thức biểu đạt
của văn bản này là gì?
Hoạt động 4
Bài tập 2
+Giả đònh một thành viên
trong lớp hoặc gia đình
em đạt được thành tích
xuất sắc đó.Em thử hình
dung và tả lại thái độ của
những người xung quanh
trước thành tích ấy.
TL:Trước thành công và
tài năng của người khác,
mỗi người cần vượt qua
lòng mặc cảm, tự ti để có
được sự tôn trọng và

niềm vui chân thành.
Lòng nhân hậu và sự độ
lượng có thể giúp cho
con người tự vượt lên bản
thân mình.
TL:Miêu tả và tự sự.
Nhưng chủ yếu là miêu tả
tâm trạng.
Hoạt động 4
+Người vui mừng hớn hở
+Kẻ ghen tò gắt gỏng
IV- Luyện tập :
Bài tập 2
4’ 4-Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Làm bài tập 1
- Học bài
- Soạn bài “ Vượt thác”
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG





GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×