Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

GA van 6 toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.9 KB, 143 trang )

Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Soạn 23/8/09 Dạy 26/8/09
Tiết 1: Văn bản
Con rồng cháu tiên
I/ Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức
- Nắm đợc sơ lợc định nghĩa về truyền thuyết.
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tởng tợng phong phú đã xây
dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam.
2.T tởng
- Bồi dỡng lòng yêu nớc và tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện.
II/ Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu soạn bài, tranh minh hoạ
Trò: Đọc văn bản, soạn bài, hát bài Con cháu lạc hồng
III/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định 6A1
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Đất nớc Việt Nam ta từ bao đời nay vốn có một truyền thống đoàn kết, th-
ơng yêu đùm bọc lẫn nhau. Truyền thống, đạo lí đó là nhờ nguồn gốc ngời VN ta sinh ra
từ bọc trăm trứng từ mẹ âu cơ. vậy nguồn gốc ấy có từ bao giờ?.....
Gọi HS đọc chú thích
? Hiểu thế nào là truyền thuyết
GV hớng dẫn HS cách đọc
- Giọng Âu cơ: Lo lắng, than thở
- LLQ: Tình cảm, ân cần, chậm rãi
Gọi HS đọc - GV nhận xét- có thể đọc mẫu
Cho HS kể lại truyện.
- Thi nhớ nhanh một số từ khó 1,2,3,5,7


? Theo em nếu phải chia bố cục cho truyện
I. Đọc hiểu văn bản
1. Khái niệm truyền thuyết
- Tuyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử quá
khứ
- Có yếu tố tởng tợng kỳ ảo.
- Thể hiện thái độ, và cách đánh giácủa
nhân dân về sự kiện, nhân vật
2. Đọc- kể- tìm hiểu chú thích
* Đọc Kể
* Từ khó
II/ Tìm hiểu văn bản
1. Tìm hiểu chung
- Ngôi kể: Ngôi 3
- Phơng thức: Tự sự
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
này, em sẽ chia nh thế nào?
? Truyện có những nhân vật chính nào?
? Trong trí tởng tợng của ngời xa LLQ và
Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào
- GV treo tranh minh hoạ
- Yêu cầu 1HS lên giới thiệu
- HS bên dới tìm chi tiết tơng ứng với HS
trên bảng giới thiệu
- GV Kết luận bằng bảng phụ
? Nhận xét của em về hình ảnh LLQ& ÂC
-> Trai tài, gái sắc, xứng đôi vừa lứa, kết
duyên vợ chồng. Mối duyên tình ấy đẹp biết
bao

? Việc sinh nở của Âu cơ có điều gì khác th-
ờng? Em suy nghĩ ntn về chi tiết đó
- GV giải thích từ đồng bào: (Cùng một bọc..)
- G. Xây dựng chi tiết hoang đờng, kỳ lạ ÂC
Sinh bọc trăm trứng nở ra trăm ngời con, kỳ
lạ hơn nữa 100 ngời con ấy không ra đời từ
bụng mẹ, mà nở ra từ trứng, không cần bú
mớm vẫn lớn lên hồng hào khoẻ mạnh-> Họ
giống nhau về hình hài, sức sống và bản lĩnh
và ngời VN
hôm nay cũng vậy...là ông cha ta ca ngợi
nguồn gốc, tổ tiên Ngời Việt chúng ta, thần
tài ba, tiên xinh đẹp
? GĐ LLQ-AU-100con đang sống yên bình
chuyện gì xảy ra tiếp theo?
- 2HS đóng vai kể lại đoạn này bằng trí trởng
tợng.
- Gv dùng tranh minh hoạ giải thích
? TLN: ý nghĩa việc LLQ& ÂC chia con
- Chi tiết chia con giản dị hợp tình nghĩa.
Chính nhờ sự khai phá mở mang của 100ngời
con mà TQ VN ngày nay chúng ta hình
thành, tồn tại và phát triển.. Kẻ miền núi,
ngời miền biển khi có việc gì thì giúp nhau,
-Bố cục: 3P -> Ngày xa...Long trang
-> ...Lên đờng
-> Còn lại
- NV: LLQ & ÂC
2. Tìm hiểu chi tiết
LLQ Âu cơ

- Con trai thần biển
-Có nhiều phép lạ
-Sức mạnh vô địch
- Giúp dân diệt trừ
yêu quái
- Dạy dân chăn nuôi
-Con thần nông
-Xinh đẹp , duyên
dáng
- yêu thiên nhiên,
cây cỏ
-> Khai mở đất nớc, tạo lập gia đình
* Chi tiết kỳ lạ: Sinh caí bọc trăm trứng nở
ra trăm ngời con
-> Chi tiết tởng tởng kỳ ảo (Hoang đờng,
kỳ lạ), DT ta trong một khối thống nhất-
Đồng bào => Nguồn gốc cao quý
* Chi tiết chia con
- Lạc Long Quân cùng với 50 ngời con về
biển
- Âu cơ cùng 50 ngời con ở lại, con trởng
lên làm vua (Hùng vơng)
=> Cốt lõi của LS là sự phát triển của
cộng đồng DT về 2hớng Biển và rừng
nhng đều chung một dòng máu, chung
gia đình, chung cha mẹ. Phản ánh ý
nguyện đoàn kết, gắn bó lâu bền của DT
VN
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
đừng quên lời hẹn

? Truyện thể hiện Ước nguyện gì của nhân
dân ta?
=> Tôn vinh ca ngợi nguồn gốc DT phản ánh
ớc mơ, lời nhắn gửi của cha ông ta Là con
cháu Tiên Rồng phải giàu bản lĩnh, biết yêu
thơng nhau nh anh em ruột thịt, luôn đoàn kết
giúp đỡ lẫn nhau
- GV Liên hệ thực tế qua quá trình lịch sử,
trong hai cuộc k/c và ngay cả trong thời
bình.
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
? Nét đắc sắc nhất trong truyện là gì?
? Nét đắc sắc đó có ý nghĩa gì
? Em biết những truyện nào của các DT
khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc DT t-
ơng tự nh con rồng cháu tiên. Sự giống
nhau đó nhằm khẳng định điều gì?
* HĐ 4: Củng cố
- GV mở rộng chi tiết cuối truyện (Tích hợp
môn LS giải thích từ văn lang)
+ Tên nớc đầu tiên: Văn Lang
+ Thủ đô: Phong châu
+ Con trai trởng làm vua: Hùng Vơng
-> VH-XH sơ khai
- Hát tập thể: bài Giòng máu lạc hồng
III/ Tổng kết
1. NT
- Nhiều chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
2. ND

- Giải thích suy tôn nguồn gốc
- ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng
ngời Việt
IV. Luyện tập
- Đọc phần đọc thêm
- Kể diễn cảm, kể sáng tạo
- Thuyết trình tranh minh hoạ và nêu
những sự việc chính trong văn bản
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Soạn: 26/8/2009 Giảng 27/8/2009
Tiết 2:
Bánh chng bánh giầy
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu đợc cách giải thích nguồn gốc của bánh chng bánh giầy. Qua đó tác
giả muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, nghề chăn nuôi và ớc mơ có một đấng minh quân,
thông minh giữ cho dân ấm no, đất nớc thái bình
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu SGK
Trò: Xem trớc ví dụ SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài, cho HS mở SGK
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc,
cho học sinh kể tóm tắt
? Căn cứ vào nội dung của truyện em
hãy chia đoạn

Giáo viên cho học sinh đọc đoạn đầu
? Triều đại của vua Hùng đợc gt là triều
đại nh thế nào
? Khi về già vua có nguyện vọng gì
? Tại sao coi ý muốn nhờng ngôi của
I/ Đọc tìm hiểu chung:
Chia làm 3 đoạn
+) Đoạn 1: từ đầu đến tiên vợng chứng
giám
- gt vua Hùng và câu đố của nhà vua
+) Đoạn 2

Nối ngôi ta

quá trình
thi tài giải đố Lang Liêu thắng cuộc
+) Đoạn 3: Còn lại

giải thích phong
tục làm bánh chng bánh giầy ngày tết
II/ Phân tích:
1. Hùng vơng và câu đó của nhà vua
- Là triều đại thái bình, dân no ấm
- Nhờng ngôi cho con
- Ngời đợc nối ngôi phải làm vừa ý vua,
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
vua Hùng nh một câu đó
? Sắp tới ngày giỗ Tiên Vơng các ông
lang đã làm gì
? Lang Liêu đã đợc giúp đỡ nh thế nào.

Hãy trình bày suy nghĩ của em về lời
mách bảo của thần
? Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã
làm gì
? Vì sao vua Hùng không chú ý đến sơn
hào, hải vị mà lại chú ý đến chồng bánh
chng của Lang Liêu
? Vì sao vua cha không chọn luôn mà
lại ngẫm nghĩ rất lâu
? Vì sao thần lại mách bảo cho Lang
Liêu mà không mách bảo cho ngời khác
? Lang liêu đợc nối ngôi có xứng đáng
không
? Phong tục làm bánh chng, bánh giầy
có từ bao giờ
? Cắt nghĩa phong tục
? Truyện trình bày nội dung gì
? Nêu những nét NT đặc sắc của truyện
Gọi HS đọc ghi nhớ
phải nối đợc chí của vua, chí vua ta có
thể đoán đợc
2. Cuộc thi tài giải đố:
- Các Lang làm cỗ thật hậu
- Lang Liêu buồn vì chàng không có
nhiều tiền mà chỉ có những thứ tầm th-
ờng
- Trong giấc mơ thần chỉ Lang Liêu biết
cái quý nhất là hạt gạo

Lời mách bảo đó tạo đk cho lang

Liêu đoán đợc ý vua
- Lang liêu suy nghĩ và tạo ra 2 loại
bánh khác nhau

Sự thông minh tháo vát của lang liêu
- Vì nó lạ nhất đợc làm bằng nguyên
liệu quen thuộc nhất, bình thờng nhất
- Vua rất thận trọng: Lang Liêu làm
bánh hình tròn không gói, bánh hình
vuông lại gói, vua phải nghĩ để chọn
đúng ngời vừa ý
3. Phong tục làm bánh chng bánh giầy
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ SGK
D. Củng cố:
Tóm tắt truyện
E . Hớng dẫn: Học kĩ bài : Soạn Thánh Gióng
IV/ Rút kinh nghiệm:
Soạn: 26/8/2009 Giảng 27/8/2009
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 3:
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức)
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn bài, bảng phụ
Trò: Đọc trớc ví dụ

III/tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa
? Trong ví dụ có mấy từ
VD: Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng/ trọt/
chăn/ nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở
9 từ
? Mấy tiếng
Có 12 tiếng
? Tiếng đợc dùng để làm gì
? Từ đợc dùng để làm gì
- Hs tìm từ và tiếng theo câu cô giáo đặt
- Thi tìm từ trong 3 p
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Cho học sinh tiếp tục nghiên cứu ví dụ SGK
- Chỉ ra từ 1 tiếng
- từ 2 tiếng
? Từ 1 tiếng gọi là từ gì
? Từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ gì
Nội dung cần đạt
I/ Từ là gì:
-Tiếng cấu tạo nên từ- Từ dùng dể
tạo câu
-> Là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa
dùng để tạo câu
* Ghi nhớ 1 : SGK
II/ Từ đơn và từ phức:

- 1 tiếng: thần, dạy, dân
- 2 tiếng : Trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Giáo viên cho học sinh nhắc lại từ ghép, từ láy
Cho học sinh so sánh từ ghép và từ láy
Lấy VD mỗi loại
- HS điền sơ đồ
HS rút ra kết luận
Gọi 3 HS làm 3 ý
Cho HS làm BT 2, 3, 4
GV chữa - nhận xét

1 có tiếng gọi là từ đơn

Từ có 2 tiếng là từ phức
+) Từ ghép
+) Từ láy
- Từ ghép: Màu đỏ

quan hệ về
nghĩa
- Từ láy : đo đỏ

về âm, tiếng
* Ghi nhớ 2 : SGK
III/ Luyện tập:
BT1:
a) Thuộc kiểu từ ghép
b) cội nguồn, tổ tiên

c) Cậu mợ, cô dì, anh em ...
4. Củng cố:
GV hệ thống kiến thức bài giảng
- Cho 5p. Tìm nhanh nhất số lợng các từ ghép có nghĩa
HS đặt câu theo từ ghép đã tìm.
. Hớng dẫn: Học kĩ bài làm các bài tập SGK
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS huy động kiến thức của các em về các loại VB mà HS đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn bài
Trò: Đọc trớc SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài cho HS mở SGK
Trong đời sông có tình cảm nguyện
vọng mà cần biểu đạt cho ngời khác biết
thì em làm thế nào?
? Muốn biểu hiện tính chất nguyện
vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn thì em
phải làm nh thế nào
HS đọc câu ca dao
? Câu ca dao này sáng tác để làm gì?
muốn nói lên vấn đề gì
? Hai câu 6 , 8 liên kết với nhau nh thế

nào (về luật)
? Câu ca dao đã trọn vẹn 1 ý và đợc coi
nh là 1 văn bản cha
? Lời phát biểu của thầy hiệu trởng
trong lễ khai giảng có phải là 1 văn bản
không
Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Nói hoặc viết ra để ngời khác biết
(giao tiếp)
- Tạo lập văn bản (nói - viết)
- Để khuyên
- Chủ đề: Giữ vững ý chí
- Là 2 câu thơ lục bát liên kết với nhau
bằng vần ên
- Coi là 1 văn bản
- Là 1 văn bản vì nó có chủ đề vấn đề
chủ yếu, xuyên suốt, tạo thành mạch lạc
của VB có các hình thức liên kết với
nhau
CĐ: Nêu nhân vật năm mới, thành tích
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
? Bức th em viết cho ngời thần hay bạn
bè có phải là VB không
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích, câu đối... Có phải là biên bản
không
Giáo viên giới thiệu cho học sinh 6 kiểu
văn bản thờng gặp

chú ý 3 loại văn bản
giáo viên tóm tắt học sinh đọc phần ghi
nhớ sách giáo khoa
Cho học sinh làm BT 1
? Văn bản con rồng cháu tiên thuộc loại
VB nào
năm qua...
- Đó là văn bản biết, có thể th có chủ đề
xuyên suốt là thông báo tình hình và
quan tâm đến ngời nhận th

Đều là văn bản vì chung có mục
đích yêu cầu thông tin và có thể thức
nhất định
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của văn bản
- Văn bản tự sự
- Văn bản miêu tả
- Văn bản biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II/ Luyện tập:
BT 1:
- Tự sự
- Miêu tả
- Nghị luận
- Biểu cảm
- Thuyết minh
BT 2
- Thuộc kiểu VB tự sự vì nó trình bày
diễn biến sự việc

D. Củng cố:
HS đọc lại ghi nhớ
E . Hớng dẫn: Làm bài tập SGK
IV/ Rút kinh nghiệm:




Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 5: Thánh gióng
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Thánh Gióng là 1 truyền thuyết về lịch sử, ca ngợi ngời anh hùng làng Gióng có công
đánh giặc ngoại xâm cứu nớc
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và ớc mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao
trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nớc.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng.
- Rèn kĩ năng kể tóm tắt tác phẩm phân tích, cảm thụ.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu bài soạn
Trò: Đọc văn bản
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt truyện con rồng cháu tiên và nêu ý nghĩa của truyện
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài cho HS mở SGK
Giáo viên hớng dẫn học sinh cách đọc
Cho học sinh kể tóm tắt truyện
? Chia đoạn tìm ý chính của mỗi đoạn
Học sinh đọc đoạn 1

Nêu nội dung đoạn 1
? Những chi tiết nào liên quan đến sự ra
đời của TG
? Chi tiết này có bình thờng không ? Vì
sao
? Các yếu tố khác thờng đó nhấn mạnh
I/ Đọc - tìm hiểu chung:
3 đoạn:
Đoạn 1 : từ đầu đến cứu nớc
Đoạn 2: Tiếp theo đến lên trời
Đoạn 3: Còn lại. Những dấu tích lịch sử
về Thánh Gióng
II/ Tìm hiểu truyện:
1. Sự ra đời kì lạ vè tuổi thơ khác thờng
của Thánh Gióng
a) Sự ra đời kì lạ:
- Bà mẹ ớm chân vết chân lạ
12 tháng sinh ra 1 em bé khôi ngô

Không bình thờng đợm màu sắc kì
lạ
Là cậu bé khác thờng là ngời thần
b) Tuổi thơ khác thờng
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
điều gì về TG
? Những chi tiết nào tiếp tục nói về tuổi
thơ kì lạ của Thánh Gióng
? vì sao Thánh Gióng lớn nhanh nh vậy
? bà con làng xóm đã làm gì để giúp
cha mẹ Thánh Gióng

? Việc làm ấy có ý nghĩa gì
? Thánh Gióng khác các vị thần ở điều

Thánh Gióng ra điều kiện gì với sứ giả
? Chi tiết này có ý nghĩa nh thế nào
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh
Thánh Gióng lúc ra trận
? Học sinh giải thích tráng sĩ oai phong
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh Thánh
Gióng vơn vai thành tráng sĩ
? Động lực nào giúp Gióng trởng thành
nhanh chóng nh vậy
? Kết quả đánh giặc
? Roi sắt gẫy Gióng làm gì? chi tiết này
có ý nghĩa nh thế nào
? Theo em vì sao Thánh Gióng lại chiến
thắng
- Lên ba mà không biết nói, biết cời
- Nghe sứ giả cất tiếng nói đánh giặc
cứu nớc
- Lớn nhanh nh thổi

đủ sức mạnh đi đánh giặc cứu nớc
Vui lòng góp gạo nuôi chú bé

Sự đoàn kết của nhân dân ta, tình
yêu thơng đùm bọc của nhân dân với
ngời anh hùng họ lớn lên trong sự nuôi
dỡng che chở của nhân dân


Sinh ra từ trong nd đợc nd nuôi dỡng
2. Thánh Gióng ra trận
- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt

Muốn thắng giặc nd phải chuẩn bị
chu đáo
- Vơn vai thành tráng sĩ
oai phong lẫm liệt

Quan tâm của nd ta ngời anh hùng
phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh
chiến công

Việc cứu nớc là cần thiết...
- Giặc chết nh rạ
- Nhổ tre quất giặc

Gióng đánh giặc không phải bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đồi nui bằng
những gì có thể giết đợc giặc

Gióng là ngời anh hùng sinh ra từ
nhân dân lớn lên nhờ nd, mang sức
mạnh và ý chí của nd
3. Thánh Gióng lớn mãi với non sông
đất nớc:
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
? Đánh tan giặc Gióng làm gì
? Vì sao Gióng lại bay về trời
? Chi tiết này có ý nghĩa nh thế nào

? Những chi tiết nào có liên quan đến
cuộc đời Thánh Gióng
? Câu chuyện đã thể hiện tính cách, lịch
sử ở những khía cạnh nào?
? Truyện ca ngợi ai, thể hiện điều gì
- Thánh Gióng bay về trời
TG là vị thần cao quý giúp dân đánh
giặc
Ngời anh hùng vô t làm việc nghĩa
không màng danh lợi
- Đền thờ, làng Gióng, tre đằng ngà, ao
hồ liên tiếp
IV/ Tổng kết :
a) Nghệ thuật: vừa có yếu tố hiện thực
vừa lãng mạng, kì lạ
b) ND:
* Ghi nhớ : (SGK)
D. Củng cố:
HS đọc ta ghi nhớ
E . Hớng dẫn: Học kĩ bài
Soạn VB :Sơn tinh thuỷ tinh
IV/ Rút kinh nghiệm:




Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 6: Từ mợn
I/ Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu đợc thế nào là từ mợn

- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn hợp lí
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu bài soạn
Trò: Đọc trớc ví dụ
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đơn, từ phức, cho ví dụ
C/ Bài mới:
? Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng
giải thích các từ trợng, tráng sĩ
? Các từ này có nguồn gốc từ đâu.
? Trong các từ dới đây những từ nào đợc
mợn tiếng Hán
? Từ nào đợc những khác
? Nhận xét về cách viết từ mợn
? Trong những hàng ngày sử dụng
những từ hán việt nh cách đặt tên địa
danh (Thăng Long, Thái Bình) Tên
riêng của ngời (Minh Nguyệt ...)
? Học sinh đọc đoạn văn của Hồ Chí
Minh. Từ lời khuyên quí báu của Bác
em hãy rút ra mặt tích cực mợn từ
? Mặt tích cc
I/ Từ thuần việt và từ mợn
- Từ mợn tiếng hát (Trung Quốc). Đây
là bộ phận từ mợn quan trọng nhất
- Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn
- ấn, âu: ti vi, sà phòng, mít tinh


Từ mợn đợc Việt hoá cao viết nh từ
thuần việt
- Từ mợn cha đợc biệt hoá hoàn toàn khi
viết dùng dấu gạch ngang để nối các
tiếng
* Ghi nhớ SGK
II/ Nguyên tắc mợn từ:
- Làm cho N
2
dân tộc bị pha tạp
- Giàu ngôn ngữ dân tộc
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
? Nguyên tắc mợn từ nh thế nào
Cho học sinh làm bài tập 1 sách giáo
khoa
Gọi 3 em trình bày
Học sinh làm bài tập 2

dùng một cách hợp lí không sử dụng
tuỳ tiện
* Ghi nhớ 2 (SGK)
III/ Luyện tập:
BT 1:
a) Hán việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ
b) hán việt: Gia nan
c) Anh: Pốp - in - tơ - nét
BT 2
a) Khán giả ( Khán: Xem ; giả: ngời)
Độc giả (Độc : đọc; giả : ngời)

b) Yếu điểm : ( Yếu : quan trọng ;
điểm : điểm)
Yếu lợc(Yếu:quan trọng;lợc:tóm tắt)
Yếu nhân ( Yếu : quan trọng ; Nhân:
ngời )
D. Củng cố:
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
E . Hớng dẫn: Làm các bài tập còn lại
IV/ Rút kinh nghiệm:




Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 7 + 8 : Tìm hiểu chung về văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của văn tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự
sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu ( dạy văn tự sự)
Trò: Đọc trớc văn bản tự sự.
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các văn bản và các phơng thức biểu đạt phù hợp.
C/ Bài mới
- Hàng ngày các em thờng kể chuyện và
nghe kể chuyện kể chuyện gì?
GV: Trong kể chuyện chia làm nhiều

loại ( kể chuyện văn học, kể chuyện đời
thờng, kể chuyện sinh hoạt)
- Kể chuyện để làm gì?
- Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự , văn bản này cho ta biết điều gì?
- Từ văn bản trên em hãy suy ra đặc
điểm của phơng thức tự sự
HS đọc ghi nhớ
HS đọc - làm bài
I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
=> Để biết để nhận thức về con ngời và
sự vật, sự việc để giải thích khen chê.
Văn bản Thánh Gióng gồm các sự việc
chính:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG nói nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh và đi đánh giặc
4. TG đánh tan giặc.
5. TG bay về trời
6. Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
7. Những dấu vết còn lại.
* Ghi nhớ : SGK
BT 1: Truyện kể diễn biến của ông già
mang sắc thái hóm hỉnh thể hiện tình
yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vấn
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Hai học sinh đọc văn bản xác định thể
loại.
HS biết lựa chọn chi tiết và sắp lại để

giải thích.
hơn chết.
BT 2: Bài thơ là tự sự kể chuyện bé
Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nh-
ng mèo vẫn ăn tham nên đã mắc bẫy.
BT 3:
VB 1: Là một bản tin, nội dung kể lại
cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần
3 tại thành phố Huế.
VB2: Ngời âu lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc là một giai đoạn lịch sử đó
cũng là văn bản tự sự.
BT 4: Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng V-
ơng lập nớc Văn lang đóng đô ở Phong
Châu, vua Hùng là con trai của LLQ và
Âu cơ. Âu cơ là giống tiên ở núi phơng
bắc LLQ con thần long nữ . Họ gặp
nhau lấy nhau. Âu cơ đẻ ra 100 con trai.
Ngời con trởng đợc chọn làm vua Hùng,
nhiều đời nối tiếp làm vua . Ngời Việt
nhờ tổ tiên xng là con rồng cháu tiên.
D . Củng cố
HS đọc ghi nhớ
E. Hớng dẫn
Học kỹ bài , làm bài tập còn lại
IV/ Rút kinh nghiệm





Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 9: sơn tinh thuỷ tinh
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Chuyện nhiều yếu tố hoang đờng kỳ ảo để giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm diễn ra ở lu
vực sông Hồng đồng thời nói lên khát vọng ớc mơ chiến thắng lũ lụt.
- Khêu gợi khát vọng chinh phục thiên nhiên.
- Rèn kỹ năng đọc - kể - phân tích nhân vật.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc trớc bài .
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Truyện Thánh Gióng nói lên ớc mơ gì của nhân dân ta?
C/ Bài mới
Hoạt động của thày và trò TG Nội dung
GV Hớng dẫn HS đọc
GV đọc mẫu
Gọi HS đọc
? Bố cục văn bản gồm mấy phần?
? VB này gắn với thời kỳ nào của đất n-
ớc ?
? Dựa vào 3 nội dung chính của VB kể
tóm tắt truyện?
? VB này thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao
em biết?
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích: SGK
3. Bố cục

Bố cục 3 phần
+ Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.
+ Đoạn 2: Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần
+ Đoạn 3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh và chiến
thắng của Sơn tinh.
- Thời đại các vua Hùng.
- Tự sự
2 nhân vật đợc nói tới trong suốt cốt truyện
thể hiện t tởng chủ đề của truyện.
II/ Đọc hiểu văn bản.
1. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh
a. Vua Hùng kén rể 2 chàng đến cầu hôn
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
? Sự việc nào là nguyên nhân dẫn đến
cuộc giao tranh.
? Hai chàng đến cầu hôn là ai? Sơn Tinh
có tài năng gì?
? Ngời thứ 2 là ai? có tài gì?
? Nhận xét gì về tài năng của 2 ngời
? Trớc tình huống khó sử ấy vua Hùng
làm gì?
? Cuối cùng vua nghĩ ra điều gì?
? Sính lễ là gì?
? Nhận xét về thính lễ mà vua Hùng thách
cới?
? Qua việc yêu cầu sính lễ em thấy vua
Hùng hiểu ý ai?
? Tại sao lại có thiện chí với Sơn Tinh?
? Ai đem sính lễ đến trớc?

? Thuỷ Tinh đến sau không lấy đợc vợ, có
thái độ gì.
? Thuỷ Tinh đã thể hiện sức mạnh ntn
trong cuộc giao tranh
? Nhận xét về sức mạnh của Thuỷ Tinh.
? Sơn Tinh tỏ thái độ gì.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Sơn
Tinh.
? Qua đây em liên tởng đến việc làm gì
của nhân dân ta.
? Hình ảnh nớc sông...... bấy nhiêu nói
lên ớc mơ gì của nhân dân ta.
? Nhận xét gì về các miêu tả cuộc giao
tranh.
? Sơn tinh đại diện cho lực lợng nào
Thuỷ Tinh đại diện cho lực lợng nào?
Giải thích hiện tợng gì
- Sơn Tinh ( thần núi) dâng từng quả đồi...
- Thuỷ Tinh ( thần nớc)
=> Ngang tài, ngang sức
Tài năng kì lạ đợc xây dựng bằng trí tởng t-
ợng phong phú của ngời xa
- Băn khoăn
-> Kỳ lạ , khó kiếm đầy khó khăn với hai vị
thần.
Sơn Tinh vì đây là vị thần nhân từ giúp dân
nhiều việc lớn, hữu ích.
=> Nổi giận đánh Sơn Tinh
b/ Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần
-TT: hô ma , gọi gió làm thành giông bão,

dâng nớc lên cuồn cuộn, thành Phong Châu
nh nổi bồng bềnh trên bể nớc... => sức
mạnh ghê gớm
- Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi, dựng luỹ đất ngăn nớc, nớc dâng lên
bao nhiêu đồi núi dâng lên bấy nhiêu.
- > Việc làm chính đáng.
=> Đắp đê ngăn lũ
=> Chiến thắng thiên tai
- Xây dựng nhiều chi tiết hoang đờng là ảo
để làm rõ tính chất gay cấn quyết liệt của
trận giao chiến.
2. ý nghĩa của truyện:
- Nguyên nhân hiện tợng lũ lụt
- Ca ngợi sức mạnh trị Thuỷ và công lao
dựng nớc của ngời Việt Cơ thời đại các vua
hùng
- Ước mơ chinh phục thiên nhiên
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Ca ngợi ai? điều gì
Phản ánh ớc mơ gì của nhân dân ta
? Ngày nay con ngời này đã chế ngự đợc
thiên nhiên cha?
Hãy lấy ví dụ để minh hoạ
? Nhận xét về cách xây dựng nhân vật và
các chi tiết trong truyện
? Ngời xa phản ánh điều gì, giải thích hiện
tợng gì
Xây dựng các công trình thuỷ lợi bắt dòng
nớc hung giữ phục vụ cho cuộc sống con

ngời
III/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Tởng tợng, các chi tiết kì ảo,
hoang đờng, nhân vật mang tính chất tợng
trng
2. Nội dung
* Ghi nhớ: (SGK)
4. Củng cố:
Giáo viên hệ thống kiến thức bài giảng
5 . Hớng dẫn: Học kĩ bài soạn sự tích Hồ Gơm
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10 Nghĩa của từ
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải nghĩa của từ
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc trớc ví dụ SGK
III/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức lớp:
2B/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ mợn, sử dụng từ mợn nh thế nào
3/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò TG Nội dung
? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận.
? Bộ phận nào trong chú trích trên nêu lên
nghĩa của từ.
? Nghĩa của từ tơng ứng với mô hình nào
dới đây.
I. Bài học

1/ Nghĩa của từ là gì
a, VD: SGK
- Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận
- Bộ phận chữ in nhạt
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
GV tóm tắt, HS rút ra KL SGK.
Cho HS đọc lại phần chú thích ở phần I
? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ đ-
ợc giải thích bằng cách nào?
? Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy
cách. Nêu các cách.
Yêu cầu học sinh xác định đợc cách giải
nghĩa của từ.
HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS làm 4 ý. GV nhận xét.
HS làm bài tập 3 giáo viên chữa.
Cho HS giải thích nghiã của từ.
HS đọc câu chuyện. Giải thích nghĩa từ
mất.
Hình thức
Nội dung

Nội dung
* Ghi nhớ SGK
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
2/ Cách giải thích nghĩa của từ:
- Tập quán: Giải thích bằng cách trình bày
khái niệm mà từ biểu thị
- Lẫm liệt: Đa ra các từ đồng nghĩa, trái
nghĩa.

* Ghi nhớ : SGK.
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Chúa tể ; Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị.
- Dềnh lên : Đa ra từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
a. Học tập.
b. Học lỏm.
c. Học hỏi.
d. Học hành.
Bài tập 3 : Điền từ theo trật tự sau :
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4 :
- Giếng : hố đào thẳng đứng sâu vào lòng
đất để lấy nớc.
-> Trình bày khái niệm.
- rung rinh : Chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp.
- Trình bày khái niệm.
- Hèn nhát : Thiếu can đảm ( đến mức đáng
khinh bỉ - đa ra từ trái nghĩa )
Bài tập 5 :
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Mất theo cách hiểu thông thờng là không
còn đợc sở hữu, không thuộc về mình nữa.
4. Củng cố:
- Giáo viên gọi HS đọc ghi nhớ.

5. Hớng dẫn dặn dò:
- Học kỹ bài
---------------------------------------------------------------
Tiết 11 + 12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc 2 yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật.
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự.
- Sự việc có quan hệ với nhau với nhân vật, với chủ để tác phẩm.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc trớc văn bản.
III/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn tự sự.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò TG Nội dung
HS đợc các sự việc trong truyện.
? Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc
PT, sự việc cao trào và sự việc kết thúc
trong các sự việc trên.
? Trong các sự việc này có thể bỏ bớt sự
việc nào không. Vì sao.
? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan
hệ nào.
? Có thể thay đổi trớc sau các sự việc ấy
đợc không
I. Bài học:
1. Đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.

2. Sự việc trong văn tự sự.
- 1 khởi đầu : Vua Hùng kén rể.
- 2,3,4 : Phát triển.
- 5,6 : Cao trào xung đột gay gắt.
- 7 kết thúc.
-> Không vì nh vậy nó sẽ không đảm bảo
tính liên tục, sự việc sau đó sẽ không đợc
giải thích rõ.
- Quan hệ nhân quả.
- Không
- Các sự việc đợc xây xếp theo trật tự có
ý nghĩa sự việc trớc gì cho sự việc sau và
cả chuỗi sự việc khẳng định sự chiến
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
? Nếu kể một câu chuyện mà có 7 sự việc
nh trên thì truyện có hấp dẫn không vì
sao?
GV ghi bảng 6 yếu tố.
GV cho HS chỉ ra các yếu tố trong truyện
Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
? Hãy kể tên các NV trong truyện Sơn
Tinh Thuỷ Tinh.
? Ai là NV chính. Ai là NV phụ có cần
thiết có thể bỏ đi đợc không.
GV hớng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
yêu cầu học sinh làm giáo viên chữa
thắng của Sơn Tinh.
- Không vì truyện trừu tợng khô khan,
truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết.
- Ai làm ( nhân vật là ai )

- Việc xảy ra ở đâu ( địa điểm )
- Việc xảy ra lúc nào ( Thời gian )
- Việc diễn biến thế nào ? ( Quá trình )
- Việc xảy ra do đâu ( Nguyên nhân )
- Việc kết thúc thế nào ( Kết quả )
3. Nhân vật trong văn tự sự.
Vua Hùng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị N-
ơng, các lạc hầu.
- N.vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
* Ghi nhớ SGK.
II. Luyện tập :
BT1 :
Vua Hùng : Kén rể.
Mị Nơng: Ngời đẹp, đẹp nết.
Sơn Tinh : Tài giỏi. Nhân vật chính
Thuỷ Tinh : Tài giỏi.
BT 2
Cho học sinh làm bài tập 2
4. Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK
5. Hớng dẫn, dặn dò :
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
Tiết 13: Sự tích hồ gơm

(Truyền thuyết)
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu đợc ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện
- Kể lại đợc chuyện
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc văn bản.

III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
C/ Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài cho học sinh mở SGK
Giáo viên hớng dẫn học sinh cách đọc,
giáo viên đọc mẫu
? Văn bản chia làm mấy phần, nêu nội
dung của từng phần
? Tóm tắt nội dung câu chuyện
? Vì sao đức long quân cho nghĩa quân
mợn gơm thần
? Chi tiết nghĩa quân đợc nhận gơm có
ý nghĩa gì
? Lê Thận đã bắt đợc lới gơm nh thế nào
I/ Đọc và tìm hiểu chung
Bố cục 3 phần
+) Đ
1
: Từ đầu đến lỡi gơm

Lê thần đánh cá đợc gơm
+) Đ
2
: Tiếp đến đất nớc

Giữa thần
giúp dân đánh giặc
+) Đ

3
: Còn lại

Rùa vàng đòi lại gơm
II/ Phân tích:
1. Lê Lợi nhận đợc gơm:
- Nớc ta bị giặc Minh đo hộ
- Nhân dân ta căm thù chúng đến tận
tuỷ
- Nghĩa quân nổi dậy chống nhiều lần
bị thua

Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đợc thần
ủng hộ giúp đỡ
- Đánh cá 3 lần kéo lới đều bắt đợc

Gơm sáng, khắc 2 chữ Thuận Thiên
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
? Khi đem gơm về nhà Lê Thận phát
hiện thấy điều gì lạ
Giáo viên cho học sinh giải thích nghiã
? Lê Lợi nhận đợc chuôi gơm trong
hoàn cảnh nào.
? Khi tra lỡi gơm vào chuôi gơm có
hiện tợng gì.
? Tìm những chi tiết thể hiện sức mạnh
của gơm thần.
? Long quân đòi lại gơm trong hoàn
cảnh nào
? Tìm những tiết nói lên sự khác thờng

khi trao lại gơm
? Việc Long quân đòi gơm có ý nghĩa
gì.
? Truyện có ý nghĩa gì
Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra kết
luận

hợp với ý trời
- Ngọn cây đa.
- Tra lỡi vào chuôi vừa nh in.
2. Sức mạnh của gơm thần:
- Tăng nhuệ khí của nghĩa quân.
- Quân Minh bạt vía.
- Mở đờng cho quân ta thắng giặc.
3. Long quân đòi lại gơm thần:
- Đất nớc đã thanh bình.
- Lê Lợi dạo chơi ở hồ tả vọng
- Rùa vàng nổi lên, nuốt gơm chìm sâu
xuống nớc mà vẫn còn nhìn thấy ánh
sáng le loi.

Lòng yêu chuộng hoà bình của dân
tộc Việt Nam
Nhiệm vụ lúc này của dân tộc ta là xây
dựng hoà bình
4. ý nghĩa của truyện:
- Ca ngợi tính chất toàn dân và chính
nghĩa của cuộc khởi nghĩa
- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn
Kiếm

- Phản ánh lòng yêu chuộng hoà bình
của dân tộc ta
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ SGK
D. củng cố: Tóm tắt lại truyện
E. Hớng dẫn : Học kĩ bài soạn Sọ Dừa
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 14: chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Trờng THCS Hộ Đáp Giáo án Ngữ văn 6
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc và tìm hiểu câu hỏi.
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
? Sự việc và nhân vật có tầm quan trọng nh thế nào trong văn tự sự
C/ Bài mới:
? Sự việc trong phần thân bài thể hiện
chủ đề nh thế nào
? Chủ đề đó đợc thể hiện qua những chi
tiết nào
? Việc làm đó thể hiện bản lĩnh gì của
Tuệ Tĩnh
? Chủ đề của bài văn thể hiện chủ yếu ở
những lời nào
? Em hãy đặt tên cho truyện này
Học sinh có thể đặt các nhân đề khác
nhau

Giáo viên tóm tắt cho học sinh rút ra ghi
nhớ 1 SGK
? Yêu cầu học sinh chỉ ra các phần của
bài văn
? Phần mở bài thực hiện nhiệm vụ gì
I/ Chủ đề của bài văn tự sự
- Thể hiện chủ đề hết lòng thơng yêu
cứu giúp ngời bệnh
+) Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu
vì bệnh ông nhẹ hơn
+) Chữa ngay cho ngời con trai ông
nông dân vì bệnh anh ta nguy hiểm
- Là ngời có bản lĩnh. Không sợ mất
lòng, ai nguy hiểm hơn chữa trớc, lại
không màng trả ơn

Đó là tấm lòng cứu giúp ngời bệnh
của ông
+) Hết lòng thơng yêu cứu giúp ngời
bệnh
+) Ngời ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạ
sao lại nói chuyện ân huệ
- Tấm lòng
- Y đức
- Một lòng vì ngời bệnh
II/ Dàn bài của bài văn tự sự
- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×