Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giaoanlop4tuan26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.47 KB, 20 trang )


TUẦN 26 NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY : Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
1 : TËp ®äc
TiÕt 51 : THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bưóc đầu
biết nhấn giọng với từ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
* HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.
* HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị :
− GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
− - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:Kiểm tra 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:Ghi bảng
HĐ2). Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ3). Tìm hiểu bài:
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
H: Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn
bão biển trong đoạn 1.


Đoạn 2:-Cho HS đọc đoạn 2.
H: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được
miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
H:Các biện pháp nghệ thuật này có t/dụng gì ?
Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
H: Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng
dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người
trước cơn bão biển ?
HĐ4). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
- 2Hs thực hiện
-HS lắng nghe.
-1Hs đọc mẫu toàn bài.
- Hs đọc đoạn.
- Hs đọc từ khó, chú giải.
-Hs luyện đọc trong nhóm
HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
- Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công
(Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là:
“Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển
càng dữ … nhỏ bé”.
-Sự tấn công của cơn bão biển được

miêu tả khá rõ nét, sinh động. …….
-Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn, tác
động mạnh mẽ tới người đọc.
HS đọc thầm Đ3.
- Trả lời
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.

3.Khoa häc
TiÕt 51. NÓNG, LẠNH, NHIỆT ĐỘ (TT)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì
tỏa nhiệt nên lạnh đi.
* HS yếu : Đọc được các thông tin trong SGK.
II. Chuẩn bị :
− GV : Chuẩn bị chung: Phích nước sôi.
− HS : Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, cốc, lọ có cắm ông thủy tinh ( như hình vẽ SGK ).
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có
những loại nhiệt kế nào ?
+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt đố khi dùng
nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Ghi bảng

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: HDHS làm thí nghiệm như SGK
-Gọi các nhóm HS trình bày kết quả.
-Kết luận :Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ
nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh
đi. ………………………
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi
lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả
khác.
-Kết luận :Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác
nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở …………………………
*Hoạt động 3:Những ứng dụng trong thực tế
H: Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào
ấm ?
H: Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm
lên trán ?
H: Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong
phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống
nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các
kiến thức khoa học vào trong thực tế.
HĐ nối tiếp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị
bài sau.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.

-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm
thí nghiệm.
-Tiến hành làm thí nghiệm
-2 HS nối tiếp nhau đọc.

-Thảo luận cặp đôi và trình
bày
-Lắng nghe.
- trả lời

4. To¸n
TiÕt 126 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia 2 phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.
- Làm được BT1; BT2.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
II. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút
gọn đến khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.


Bài 2: Đọc yêu cầu
H: Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
H: Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa
số chưa biết ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu
cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.

Bài 3, 4: Yêu cầu HSKG làm thêm .
HĐ nối tiếp.
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
5
3
:
4
3
=
5
3

3
4
=
15
12

=
5
4

* Hs yếu làm bài 1
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
3 4
5 7
4 3 20
:
7 5 21
x
x
× =
= =



NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY : Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
2. ChÝnh t¶ (N-v)
TiÕt 26 : THẮNG BIỂN.
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích , không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị :

− GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
− HS : SGK, thẻ từ.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết: Cái rao, soi dây,
gió thổi, lênh khênh, trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
b). Viết chính tả:
*. Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn,
dữ dội, điên cuồng, …
*. GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
*. Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
c) Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã viết
sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
HĐ nối tiếp.
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về viết lại chữ viết sai và chuẩn bị bài
sau.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại
viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi

-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi,
ghi lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.

3.To¸n
TiÕt 127 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện phép chia 2 phân số: chia số tự nhiên.cho PS .
- Làm được BT1; BT2.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động : (45’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Ghi bảng

b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
H: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế
nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 2:Gọi Hs đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn mẫu .
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài 3, 4: HSKG làm thêm .
- GV chữa bài
HĐ nối tiếp
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.
1’
35’
4’
- Hs trả lời
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài ra giấy nháp:

5
4
:
7
2

=
2
7
x
5
4
=
10
28

* Hs yếu làm bài 1
- Hs đọc yêu cầu của bài.
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2

3
4
=
3
8

- Hs làm bài vào vở
-Hs nêu kết quả làm bài.
12
1
12
1
3
4
3
1
:4 ==×=

4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 51. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu đựơc tác dụng của câu kể vừa tìm được
( BT1) ; biết xác định được bộ phận C – V trong câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2,) ; viết được
đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (, BT3).
* HSKG : Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3
II. Chuẩn bị :
− GV : 1 số mảnh bìa ghi sẵn các từ ngữ ở nhóm a và b ( bài tập 1 ) để H luyện tập tạo câu.
− Bảng phụ chép sẵn bài thơ Nắng ( bài tập 2 ).
III. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
b)Hướng dẫn luyện tập.

* Bài tập 1: HS yếu làm bài1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 2:HS yếu làm bài 2
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là
gì ? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
HĐ nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.

-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
+Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
+Nguyễn Tri Phương là người ThừaThiên.
CN VN
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng
nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.

5. LỊCH SỬ
TIẾT 26 : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn haong ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người
khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai

phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Chuẩn bị :-GV : SGK, Bản đồ Việt Nam TK XVI-XVII
III. Các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
H: Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra
những hậu quả gì ?
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp 1
- GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng
và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản
đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và
từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay .
*Hoạt độngnhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN
thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình
nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận
*Hoạt động cá nhân:
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả phát biểu ý kiến
để Gv hoàn thành bảng So sánh tình hình đàng
trong.

- Gv nhận xét chốt lại.
H:Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
Nam đã đem lại kết quả gì ?
- Kết luận
HĐ nối tiếp
- Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị
ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- Hs phát biểu
- Lớp nhận xét
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY :Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
1. Khoa häc
TiÕt 52 :VẬT DẪN ĐIỆN VÀ VẬT CÁCH ĐIỆN
I. Mục tiêu :
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại ( đồng, nhôm…) và những vật dẫn nhiệt tốt
+ Không khí các vật xốp như bóng đèn, len,…dẫn nhiệt kém

II. Chuẩn bị :
- GV : Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay…
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, 1 số giấy báo,
dây chỉ, nhiệt kế.
III. Các hoạt động : (35’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ghi bảng
*Hoạt động 1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự
đoán kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV
ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để
bảo đảm an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết
quả song song với dự đoán để HS so sánh
*Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của không khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh
nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì
? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
-Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
*Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm
bằng gì ?

Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra
ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật
gì, được làm bằng chất liệu gì ?
-Tổng kết trò chơi.
HĐ nối tiếp
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng
dụng những kiến thức khoa học vào đời sống.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng,
HS đọc thầm và suy nghĩ.
-Dự đoán
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết
quả
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của
bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia
đình, trao đổi và trả lời:
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV để đảm bào an toàn.
- Hs tham gia chơi trò chơi.

2.TËp ®äc
TiÕt 52 : GA – V RỐT NGOÀI CHIẾN LŨY

I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,đọc đúng tên riêng nước ngoài ; biết đọc đúng lời đối đáp các nhân
vật và phân biệt lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vơ - rốt. ( trả lời được câu hỏi trong SGK).
* HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.
II . Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học: (45’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
1. KTBC: -Gọi 2 HS lên đọc bài thắng biển
và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
b). Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.

- GV đọc diễn cảm cả bài.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
H: Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2:
H:Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt ?
Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:

H:Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
H:Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt.
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc đoạn.
HĐ nối tiếp Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
-2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
-1Hs đọc mẫu toàn bài.
- Hs đọc nt đoạn.
- Hs đọc từ khó
-1 HS đọc chú giải.
-Hs luyện đọc trong nhóm
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-vrốt
ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa
quân tiếp tục chiến đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt ……………………
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS có thể trả lời:
- Em rất xúc động khi đọc truyện này.
-4 HS sắm 4 vai để đọc
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Hs thi đọc diễn cảm


3. KÜ thuËt
TIẾT 26:CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ
THUẬT
I. MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lặp ghép mô hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ-lê , tua-vít để lắp , tháo vít .
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ lặp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (25’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi bảng
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng
của các chi tiết và dụng cụ.
-GV giới thiệu bộ lắp ghép , lưu ý HS một số điểm sau:
-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại
chi tiết?
-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng
và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1
SGK).
-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi
tiết trong hộp :có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết
cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng
loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ -
lê, tua vít .

a/ Lắp vít:
-Hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
-GV cho HS quan sát H.3 SGK và
-GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và
sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
HĐ nối tiếp Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS theo dõi và nhận dạng.
-Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
-HS theo dõi và thực hiện.
- Quan sát
- Lên thực hành
-HS quan sát.
- Thực hành
-HS cả lớp quan sát.

4.To¸n
TiÕt 128 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia 2 phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia 1 PS cho số tự nhiên.
- Biết tìm PS của 1 số .

- Làm được BT1(a, b); BT2 (a, b); BT4.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
II. Chuẩn bị :
− GV : Trò chơi khởi động cho HS.
− HS : Làm bài tập về nhà.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(a,b) : Gọi hs đọc yêu cầu
-GV yêu cầu
- Gv nhận xét chốt lại.
- Giúp đỡ HS yếu

Yêu cầu HSKG làm thêm ý c
Bài 2(a,b) : Gọi Hs đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn mẫu
- HDHS làm bài
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Yêu cầu HSKG làm thêm ý c
Bài 3: Yêu cầu HSKG làm thêm
Bài 4: yêu cầu HS đọc đề bài.
- HDHS tìm hiểu bài toán và giải bài toán
-GV chữa bài và cho điểm HS.
HĐ nối tiếp.Củng cố , Dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bảng con.
- HS nhận xét.
5
3
1
3
5
1
3
1
:
5
1
/
36
35
4
7
9
5
7
4
:
9
5
/
=×=
=×=
b

a
* Hs yếu làm bài 1
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
a)
5
7
: 3 =
5
7 3x
=
5
21
* Hs yếu làm bài 2 vào vở
- 1Hs lên bảng giải, lớp giải vở
Giải
Chiều rộng của mảnh vườn HCN là:
60 x
3
5
= 42 (m)
Chu vi của mảnh vườn là :
(60 + 42 ) x 2 = 214 (m)
Diện tích của mảnh vườn là :
60 x 42 = 2520 (m
2
)
Đáp số : 2520 (m
2
)


5. KỂ CHUYỆN
TiÕt 26 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
- kể lại được câu chuyện (, đoạn truyện) đã nghe , đã , đọc nói về lòng dũng cảm
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đoạn truyện đã kể và biết rtao đổi ý nghĩa của câu chuyện
(đoạn truyện.)
* HSKG : Kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Chuẩn bị :
− GV : 1 số truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, bài báo nói về lòng dũng cảm.
III.Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
H: Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không
chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ
ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng
cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói

ý nghĩa đúng.
HĐ nối tiếp Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe.
- Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh
cao cả của các chú bé sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi người.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,
2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình
kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.

NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
1. TẬP LÀM VĂN
TIẾT 51 :LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu :
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ;
Vận dụng kiến thức đã biết bước đầu viết được một đoạn kết bài rộng cho bài văn tả một cây mà
em thích .
II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
b) HD làm bài tập.
* Bài tập 1:
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Có thể dùng các câu này để kết bài. Vì kết bài
thứ nhất nói được tình cảm của người tả đối với
cây, kết bài thứ hai nêu được lợi ích của cây và
tình cảm của người tả đối với cây .
* Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh lên
bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3
câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho 3
câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã viết kết

bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài hay.
HĐ nối tiếp Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV trước.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả ở tiết
TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi
a, b, c.
- Hs trình bày bài làm của mình
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu chỉ cần viết được 2 đến 3
câu kết bài không mở rộng.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với

bạn, góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.

2. TOÁN
TIẾT 129 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thực hiện đươc các phép tính với phân số.
- Làm được BT1 (a, b) ; BT2 (a, b) ; BT3 (a, b) ; BT4 (a, b) .
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK .
* HS yếu : Làm được BT1 (a, b) ; BT2 (a, b) .
II. Chuẩn bị :
− H : Bảng con, SGK .
III. Các hoạt động : (50’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
b).Hướng dẫn luyện tập
 Hoạt động 1 :Ôn các kiến thức về phân số.
− Nêu cách thực hiện phép cộng 2 phân số cùng
mẫu số?
− Nêu quy tắc trừ 2 phân số cùng mẫu số?
− Quy tắc nhân 2 phân số?
− Quy tắc chia 2 phân số?
− Nếu phân số không cùng mẫu số, muốn thực
hiện cộng, trừ phân số em làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 (a, b)
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm
MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
HSKG làm thêm ý c
Bài 2(a, b)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

HSKG làm thêm ý c
Bài 3,4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình
thực hiện phép tính.
HSKG làm thêm ý c
Bài 5: HSKG làm thêm .
-GV nhận xét bài làm .
2.Củng cố, Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
- H nêu câu trả lời → mời bạn nhận
xét.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
15
22
15
1210
5
4
3
2

=
+
=+
* HS yếu làm bài 1 vào vở
-2HS lên bảng làm, lớp làm vở
15
14
15
5569
3
11
5
23
=

=−
* HS yếu làm bài 1 vào vở
-HS cả lớp làm bài vào vở .

3. ¢m nh¹c
TiÕt 26 : HỌC HÁT BÀI : CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu và lời một ( Biết tác giả là Phạm Tuyên ).
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát ( Theo phách, theo nhịp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS : SGK ; Vở chép nhạc ; Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung HĐ của HS
Học hát
CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN

HĐ1./ Giới thiệu bài hát
- Hãy kể tên những bài hát thiếu nhi viết về các con
vật ngộ nghĩnh, đáng yêu mà các em đã học, đã biết?
Đàn gà con, Chim chích bông, Chú ếch con, Chú chim
nhỏ dễ thương, Chị ong nâu và em bé, Cùng múa hát
dưới trăng…
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài hát nói về một chú voi
con rất dễ thương. Bây giờ chúng ta làm quen với Chú
voi con nhé.
HĐ2./ Nghe hát mẫu
HS nghe bài do GV trình bày.
HĐ3./ Đọc lời ca và giải thích từ khó: GV chỉ định 1-2
HS đọc lời ca.
HĐ4./Đọc lời theo tiết tấu lời ca: GV hướng dẫn HS
đọc lời ca theo tiết tấu đoạn a.
- Tập xong 2 câu, GV cho hát nối liền 2 câu, GV
hướng dẫn các em hát nhanh, vui, rõ lời hoặc sửa cho
các em những chỗ hát chưa đúng.
- Tập những câu tiếp theo tương tự.
5./ Hát cả bài
HĐ nối tiếp Củng cố bài
Lời 2: thực hiện tương tự
- GV chỉ định tổ, nhóm trình bày hát trước lớp.
- HS về nhà tìm động tác thích hợp để phụ hoạ cho bai
hát
Bai đọc thêm
THỜI NIÊN THIẾU CỦA SÔ- PANH
HS chuẩn bị đồ dùng học tập
HS trả lời
HS theo dõi

HS nghe bài hát
1-2 em đọc
Cả lớp đọc theo tiết tấu
Luyện thanh
HS tập hát từng câu
HS hát 1-2 câu
HS hát những câu còn lại
NGLL: Giới thiệu ngày thành lập đoàn TNCSHCM 26/3. Phát động tìm hiểu về đoàn ở địa
phương.

5.LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 52 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM (TT)
I.Mục tiêu :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.qua việc tìm từ cùng nghĩa , từ trái
nghĩa . ( BT1 ,) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợc với từ ngữ thích hợp ( BT2,
BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo
chủ điểm ( BT4,BT5).
* HS yếu : Làm được BT2; BT3.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3, 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1

-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm .
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
Từ gần nghĩa với dũng
cảm
Từ trái nghĩa với
dũng cảm
Gan dạ, gan góc, gan lì,
gan, bạo gan, táo gan, anh
hùng, anh dũng, can
trường, quả cảm…
Nhát, nhát gan, nhút
nhát, hèn nhát,bạc
nhược…
* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2.
- HDHS làm bài

-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng định những câu HS đặt đúng,
đặt hay.
* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3.
- HDHS làm bài
-Cho HS trình bày bài làm
- GVHD thêm HS yếu
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế dũng mãnh
+ Hi sinh anh dũng ).
* Bài tập 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố

mẹ bạn Hà về từng người trong
nhóm đến thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS đặt mẫu.Lớp làm bài vào
VBT
-Một số HS lần lượt đọc câu mình
đã đặt.
* HS yếu làm bài 2 vào VBT
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích
hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu làm bài 2 vào VBT
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về
lòng dũng cảm. Đó là:
+ Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
* Bài tập 5:
- Yêu cầu H đọc đề.

- GV gợi ý: Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các
em xem từng thành ngữ này thường được sử dụng
trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai ).
- GV có thể đặt 1, 2 câu làm mẫu cho các em đặt
theo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ nối tiếp. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
trao đổi để tìm câu thành ngữ nói
về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và
thi đọc.
- 1 H nhắc lại yêu cầu của bài, lớp
đọc thầm.
- Lần lượt từng H đọc nhanh câu
mình vừa đặt.
( VD:
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở
chiến trường Quảng Trị.
NGÀY SOẠN:6/2/2010
NGÀY DẠY Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TiÕt 52 : TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu :
- Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài .
- Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được đoạn thân bài, mở bài, kết bài văn tả cây cối đã xác
định .

* HS yếu : Viết được mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
II. Chuẩn bị :
− GV: Bảng phụ.
− HS : Tranh ảnh 1 số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động : (45’)
Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên
đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn
quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới
thiệu lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
5’
1’
7’
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu
mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.

-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.

-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy
nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
c). HS viết bài:
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
HĐ nối tiếp. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài
kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
30’
2’
-Viết ra giấy nháp  viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu viết được mở bài theo gợi ý
của GV.
TiÕt 130 : To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thực hiện đươc các phép tính với phân số
- Biết giải bài toán có lời văn .
- Làm được BT1; BT3 (a, c) ; BT4 (a, b) .
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK .
* HS yếu : Làm được BT1; BT3 (a, c) .
II. Chuẩn bị :

− GV : Bảng phụ, SGK.
− HS : Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động : (50’)
Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Điền dấu V vào bên trái cách tính đúng.
- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 2: HSKG làm thêm
Bài 3(a, c) :
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng
để chọn được MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


- Yêu cầu HSKG làm thêm ý c
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta
1’
45’
-HS lắng nghe.
− HS làm bài vào vở nháp.
− HS trình bày kết quả
− Kết quả:
c)
18

5
36
15
3
1
6
5
=
×
×

* Hs yếu làm bài 1 vào vở nháp.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
a)
4
1
3
1
2
5

=
24
21
4
1
6
5
=+

* Hs yếu làm bài 2 vào vở .
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.
-Tính phần bể chưa có nước,chúng ta

phải làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 5:Yêu cầu HSKG làm thêm .
HĐ nối tiếp.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
4’
phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
7
3
+
5
2
=
35
29
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:

1 -
35
29
=
35
6
(bể)
Đáp số:
35
6
bể
4: ĐỊA LÝ
TIẾT 26 .ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc
điểm tiêu biểu của các thành phố này.
* HSKG : Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
-Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (35’)
Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò
Hoạt động1: Làm việc nhóm đôi
GV treo bản đồ TNVN.
Y/C các nhóm chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB
và ĐBNB và các dòng sông lớn.
GV chốt ý: Sông Tiền và sông Hậu là hai nhánh

lớn sông Cửu Long
Cho HS chỉ bản đồ chín cửa của sông Cửu Long
Hoạt động2: Làmviệc theo nhóm 4
-Dựa vào bản đồ TN, SGK và kiến thức đã học
về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB điền
các thông tin vào bảng VBT
Gv chốt ý:ở hai đồng bằng vẫn có những điểm
khác nhau người đân cũng khác nhau
8’
12’
HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện HS lên bảng chỉ
- Lớp nhận xét.
- HS chỉ vào bản đồ


HS đọc SGK, dựa vào tranh ảnh, bản
đồ để thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.

Hoạt động3:Làm việc theo cặp
GV treo bản đồ TNVN yêu cầu HS chỉ các thành
phố lớn, nêu tên các con sông chảy qua các thành
phố đó trên bản đồ
Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
10’
5’


Đại diện các cặp lên chỉ bản đồ.
TiÕt 5 : Sinh ho¹t cuèi tuÇn 26
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua.
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Đi học đầy đủ, chuyên cần. Học bài và làm bài
đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu biết được cộng, trừ, nhân, chia
phân số
- Lao động theo kế hoạch
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt
động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- Đôi bạn cùng tiến đã phân công


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×