Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giaoanlop4tuan27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.55 KB, 23 trang )

: Ngày soạn:9/3/2010
Ngày dạy: Thứ hai :15/3/2010
Tập đọc
Tiết 53 : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I Mụctiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi,
bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
III Các hoạt động dạy – học
GV HS
Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý
kiến chung lúc bấy giờ ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê
thể hiện ở chỗ nào?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể rõ ràng,
chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-
li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với
cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Thời đó , người ta cho rằng trái đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải
quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã
chứng minh ngược lại : chính trái đất mới
là một hành tinh quay xung quanh mặt
trời.
- Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-
ních.
-Cho rằng ông đã chống đối quan điểm
của Giáo hội , nói ngược lại những lời
phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại
những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập
với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ,
mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại
đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua
năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì
bảo vệ chân lí khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
97
bác học.
Hoạt động nối tiếp:Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét, biểu dương HS
-Chuẩn bị : con sẻ
2.Khoa học
Tiết 53 :CÁC NGUỒN NHIỆT.
I.Mục tiêu :
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong
II.Chuẩn bị :
- GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hôm trời nắng ).
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
-Kể tên và nói về công dụng của các vật cách
nhiệt?
-Xoong và cán xoong đun nước thường làm bằng
chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì sao?
-Nhận xét, chấm điểm
Giới thiệu bài :
. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt
và vai trò của chúng.
-Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn
nhiệt.
-Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của

chúng.
-GV quan sát và giúp đỡ HS.
-GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ô-ga ( khí
sinh học ) là 1 loại khí đốt, được tạo thành bởi
cành cây, rơm rạ…vùi trong bùn, ao tù, phân…
thông qua quá trình lên men.
+ Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được
khuyến khích sử dụng rộng rãi.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm
khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Hát
-H nêu
Hoạt động nhóm, lớp
-HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng
dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo
nhóm.
-HS thảo luận.
-HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt
thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các
vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị cháy
hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện, mỏ hàn
điện, bàn là… đang hoạt động).
-Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời
sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi
ấm…
Hoạt động nhóm.
98
-GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã
biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần
cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống

liên quan.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử
dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao
động sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo
luận tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt và cách thực hiện.
-Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải tiết
kiệm.
-Hãy nêu cách thực hiện.
-Thi đua 2 dãy.
-Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật
xung quanh và nói về vai trò của chúng?
-GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp Tổng kết – Dặn dò :
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro,nguy
hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh.
… …
Hoạt động lớp.
-Tắt điện bếp khi không dùng, không vặn
lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để
sôi đến cạn ấm, đậy kín phích giữ nước
nóng…
-HS nêu.
3.Toán
Tiết 131 :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II

99
Ngày soạn:9/3/2010
Ngày dạy:Thứ ba :16/03/2010
2.Chính tả
Tiết 27: kiểm tra GHKII( Tiếng Việt)
3.Toán
Tiết 132: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV HS
Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban
đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các
phân số bằng nhau
GV nhận xét
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh
phân số
HS chữa bài

a/
6
5
5:30
5:25
:
30
25
==

5
3
3:15
3:9
:
15
9
==

6
5
2:12
2:10
:
12
10
==

5
3

2:10
2:6
:
10
6
==
b/
10
6
15
9
:
5
3
==

12
10
30
25
:
5
6
==
100
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số
của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2

Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời
miệng đáp số
Hoạt động nối tiếp
-Chuẩn bị bài:
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4
3
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x
24
4
3
=
(bạn )

Đáp số :a/
4
3
b/ 24 bạn
4.Luyện từ và câu
Tiết 53: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII( Tiếng Việt)
5.Lịch sử
Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII
I Mục tiêu:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế
kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp,
phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.

II Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Việt Nam
- SGK
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII .
- Phiếu học tập ( Chưa điền )
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm
Thành thị
Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thăng Long
- Đông dân hơn
nhiều thị trấn ở
Châu Á
- Lớn bằng thị trấn
ở một số nước
Châu Á
- Thuyền bè ghé bờ khó
khăn .
- Ngày phiên chợ ,
người đông đúc, buôn
bán tấp nập . Nhiều phố
phương .
101
Phố Hiến
- Các cư dân từ
nhiều nước đến ở .
- Trên 2000 nóc
nhà
- Nơi buôn bán tấp nập
Hội An

- Các nhà buôn
Nhật Bản cùng một
số cư dân địa
phương lập nên
thành thị này .
- Phố cảng đẹp
nhất , lớn nhất ở
Đàng Trong
- Thương nhân ngoại
quốc thường lui tới buôn
bán .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở ĐàngTrong
-Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích
người dân đi khai hoang?
-Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã
đem lại đến kết quả gì?
-GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này
không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn
là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp
và công nghiệp phát triển .
- GV treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp

+ Hướng dẫn HS thảo luận .
- Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt
động buôn bán trong các thành thị ở nước ta
vào thế kỉ XVI – XVII?
- Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành
thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông
nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở
nước ta thời đó như thế nào?
Hoạt động nối tiếp
Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
-HS trả lời
-HS nhận xét
- HS xem bản đồ và xác định vị trí của
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về
Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền vào
bảng thống kê .
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để
mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ)
- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện
lên báo cáo
- Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông
người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn
và sầm uất.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát
triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.



102
NGÀY DẠY, Thứ 4 : 17/03/2010
1.Khoa học
Tiết 54:NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG.
I. Mục tiêu :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Chuẩn bị :
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc
phát ra âm thanh.
III. Các hoạt động :
GV HS
Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”.
- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung
quanh?
- Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
- Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt,
ta phải làm gì?
- Nhận xét, chấm điểm.
Giới thiệu bài :
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả
lời sẽ lắc chuông để trả lới.
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.

+ Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ
tự lắc chuông.
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh
hoặc nóng mà bạn biết.
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh
năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a) Sa mạc.
b) Nhiệt đới.
c) Ôn đới
d) Hàn đới.
Câu hỏi:
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng
về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
a) Sa mạc
b) Nhiệt đới
c) Ôn đới
d) Hàn đới
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là
- HS nêu
Hoạt động nhóm, lớp.

- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc
chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã
sưu tầm được.
- HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn
là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ
nóng.
- b)
Đáp án:
- c)

103
vùng có khí hậu nào?
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là
vùng có khí hậu nào?
6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có
thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a) Trên 0
o
c
b) 0
o
c
c) Dưới 0
o
c
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị
chết ở nhiệt độ nào?
a) Âm 20
o
c ( 20
o
c dưới 0
o
c )
b) Âm 30
o
c ( 30
o
c dưới 0
o

c )
c) Âm 40
o
c ( 30
o
c dưới 0
o
c )
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây
trồng.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật
nuôi.
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con
người.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật
và thực vật?
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt
Trời sưởi ấm?
- GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học
về:
• Sự tạo thành gió.
• Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
• Sự hình thành mưa, tuyết, băng.
• Sự chuyển thể của nước.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ
lạnh?
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ

nóng?
Hoạt động nối tiếp Tổng kết – Dặn dò :
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị: “ Ôn tập”.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhiệt đới.
- Sa mạc và hàn đới
- 0
0
c
- Âm 30
o
c
- Tưới cây che giàn.
- Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín
gió…
- ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được
nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ).
- Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt
khác nhau.
- Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách
mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan
trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết.
Hoạt động lớp.
- Gió sẽ ngừng thổi.
- Trái Dất trở nên lạnh giá.
- Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy

và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không
có tuyết, sẽ chắng có sự sống.
- Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ
còn băng và đá sỏi thôi.
- HS nêu.
104
2.Tập đọc
Tiết 54:CON SẺ
I. Mục tiêu;
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ;
bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III .Các hoạt động dạy – học
GV HS
Bài cũ : Dù sao trái đất vẫn quay !
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , chấm điểm.
Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm

gì ?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại
và lùi ?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao
xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé ?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
Hoạt động nối tiếp Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Chuẩn bị : Ôn tập.
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ
xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống
đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ
khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy
trước mặt nó có một sức mạnhlàm nó phải ngần
ngại.
- Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây ấn
tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ già . . . sẻ
con “

- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng
cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con
là một hành động đáng trân trọng, khiến con
người cũng phải cảm phục.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
105
3.Kĩ thuật
Tiết 27: LẮP CÁI ĐU ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Mẫu cái đu đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Học sinh:SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV HS
.Bài cũ:Nêu tên gọi của các chi tiết trong bộ lắp ghép
Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Gv cho hs quan mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-Gv hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt
câu hỏi: cái đu có những bộ phận nào?
-Gv nêu tác dụng của cái đu trong thực tế.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết:
-Gv cùng hs chọn các chi tiết theo sgk và để nắp hộp theo
từng loại.

-Gv gọi hs chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu.
b)Lắp từng bộ phận:
-Lắp giá đỡ đu:gv đặt các câu hỏi ngoài sgk.
-Lắp ghế đu:gv đặt câu hỏi .
-Lắp trục đu vào ghế đu:gọi một em lên lắp và gv nhận xét.
c)Lắp ráp cái đu :gv tiến hành lắp ráp các bộ phận hoàn
thành cái đu và kiểm tra sự dao động của cái đu.
d)Hướng dẫn hs tháo các chi tiết:
-Tháo rời từng bộ phận, từng chi tiết theo trình tự ngược lại
với trình tự lắp.
-Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp.
Hoạt động nối tiếp
-Nhắc lại các ý quan trọng.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu
- HS quan sát mẫu.Trả lời
câu hỏi.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
106
4.Toán
Tiết 133:HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II.CHUẨN BỊ:
- GV;Bảng phụ, thanh gỗ
- HS : Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV HS

 Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
 Bài mới:
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về hình
thoi
-GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông.
mới rồi vẽ mô hình lên bảng
-GV “xô “ lệch hình vuông trên để được một
hình mới rồi vẽ mô hình lên bảng. GV giới thiệu
hình thoi.
Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của
hình thoi.
-GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của
hình thoi
Hoạt động : thực hành
Bài tập 1:
-Bài tập này củng cố biểu tượng về hình thoi
-GV kết luận
Bài tập 2:
-Giúp HS nhận biết thêm một số đặc điểm của
hình thoi
-GV phát biểu nhận xét
Hoạt động nối tiếp Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS quan sát và nhận xét
-HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét
-HS quan sát hình vẽ trong SGK

- HS quan sát mô hình lắp ghép của hình
thoi phát hiện đặc điểm hình thoi : bốn
cạnh của hình thoi đều bằng nhau
-HS chỉ vào hình thoi và nhắc lại đặc điểm
-HS nhận dạng hình, trả lời
-HS xác định đường chéo của hình thoi,
đặc tính vuông góc của hai đường chéo…
-Vài HS nhắc lại
-HS thực hành gấp và cắt hình
-HS nêu
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài
-HS trình bày bài giải
107
5.Kể chuyện
Tiết 27:KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu :
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý
trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh, minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm.
- HS : Nháp
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về

lòng dũng cảm
-GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề, gạch chân
những từ ngữ quan trọng: lòng dũng cảm,
chứng kiến hoặc tham gia.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
-Yêu cầu hoạt động nhóm.
-Thi kể chuyện.
-GV và HS nhận xét _ bình chọn HS kể hay.
Hoạt động nối tiếp Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Tập kể thêm.
-Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.
Hát
- 2 HS nêu truyện và kể
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- Đọc gợi ý 1 trong SGK.
-1 số HS lần lượt nói tên câu chuyện em
chọn kể.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Các nhóm làm việc.
-Đọc gợi ý _ dưạ vào gợi ý kể.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mỗi nhóm cử đại diện kể.
108

Ngày dạy: thứ năm 18/ 3 / 2010
1.Tập làm văn
Tiết 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV
lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bị :
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
III.Các hoạt động :
GV HS
Bài cũ: Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Phát triển các hoạt động
- Cho đề bài.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài
Hoạt động nối tiếp Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết.
-Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây cối”
-2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây
mà em thích trong khu vực trường em
hoặc nơi em ở.
Hoạt động cá nhân, lớp
-HS làm bài
109

2.Toán
Tiết 134:DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ,các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK
- HS: Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Hình thoi
-GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình thoi
-GV nhận xét
 Bài mới:
Hoạt động1: Hình thành công thức tính diện
tích hình thoi
-GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình thoi
ABCD đã cho.
- GV HD HS kẻ ,gấp, cắt rồi ghép lai như HD
SGK được hình chữ nhật ACNM.

-GV kết luận và ghi công thức
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Giúp Hs vận dụng công thức tính diện tích
hình thoi.GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
-Giúp HS vận dụng công thức tính diện tích
hình thoi .GV nhận xét
Hoạt động nối tiếp

-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS nêu
-HS nhận xét
- HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét về
diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật
ACNM.
-HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của
hai hình đưa ra công thức tính diện tích hình
thoi
-Vài HS nhắc lại công thức tính diện tích
hình thoi
-HS tự làm
-HS nhận xét
-HS tự làm
-HS nhận xét
110
Tiết 27:
Ôn tập bài hát CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
Ôn tập bài hát CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng máy nghe, tranh ảnh minh họa.
- Tập đàn thuần thục và đệm bài TĐN số 7 – Bảng nhạc phóng to.
III/ Hoạt động dạy học:
III/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
GV HS
Ôn tập bài hát:
Chú voi con ở Bản Đôn
- GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại tên bài hát
- Nghe bài hát qua băng đĩa
GV chỉ định HS trình bày, sửa cho HS chỗ hát chưa
đúng.
- HS hát cả bài, rõ lời, diễn cảm
- HS hát cả bài kết hợp gõ đệm
- Tập kỹ năng hát lĩnh xướng và hòa giọng
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động
theo nhạc
- Trình bày bài hát trước lớp các hình thức: song ca,
tam ca, tốp ca.
Hoạt động nối tiếp Củng cố, kiểm tra:
- Từng tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời kết hợp đệm phách.
- Cá nhân đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách
HS chuẩn bị ĐDHT
HS trả lời
HS nghe bài hát
HS sửa chỗ sai
HS trình bày
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Cả lớp thực hiện
HS – hát – gõ HS trình bày
111

5.Luyện từ và câu
Tiết 54:CÂU KHIẾN.
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói
với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến
với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn: + Câu khiến ở bài tập 1 (phần Nhận xét), lời giải BT1 (phần
Luyện tập). + Nội dung phần ghi nhớ.4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm bài tập 2, 3 (phần Luyện tập).
- HS : SGK.
III. Các hoạt động :
GV HS
:
Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
Giới thiệu bài :
.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần nhận
xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu dùng để
nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vả…người khác làm
1 việc gì đó được gọi là câu khiến.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?

-Nêu ghi nhớ của bài.
-GV chuyển ý.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm đôi, cá nhân.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong
phần nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân
.HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở
của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển
vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển
vở của bạn đi!.
Hoạt động lớp.
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị,
mong muốn…với người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm
than (!) hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu
cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.

-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc
những câu khiến đã tìm trước lớp.
Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
112
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường
được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi
hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến này
thường có dấu chấm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS
-GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động nối tiếp Củng cố.
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu!
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm

trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính
điểm cho từng nhóm.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
− Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
-Lớp cổ vũ, nhận xét.




113
Ngày dạy: thứ sáu 19/ 3 / 2010
2.Tập làm văn
Tiết 54:TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động
II. Chuẩn bị :
− GV: Bảng phụ . Phấn màu để chữa lỗi
Phiếu học tập VBT

III. Các hoạt động :
GV HS
:
. Bài cũ:
Giới thiệu bài :
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: GV nhận xét chung về
kết quả bài viết của cả lớp
GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng.
Nhận xét về kết quả bài làm.
Thông báo số điểm cụ thể.
Trả bài cho HS
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chữa bài.
HD từng HS chữa lỗi.
HD chữa lỗi chung
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập
những đoạn văn hay,bài văn hay

GV đọc những đoạn văn bài văn hay
Hoạt động nối tiếp : Củng cố.
GV phân tích, đánh giá.
Tổng kết – Dặn dò :
− Nhận xét tiết.
− Chuẩn bị: “Ôn tập”
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS chữa lỗi theo HD của GV
Hoạt động lớp.
.

-HS trao đổi thảo luận.
-HS chọn một đoạn trong bài làm của
mình, viết lại theo cách hay hơn
114
3.Toán
Tiết 135:LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói.
- Tính được diện tích hình thoi.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV HS
 Bài cũ: Diện tích hình thoi
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới Luyện tập
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình thoi
- Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các
số tự nhiên
- GV kết luận
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm
Bài tập 4
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm
Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm của

hình thoi
Hoạt động nối tiếp Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- HS sửa bài
- HS nhận xét
HS tự làm bài
HS đọc kết quả bài làm
HS nhận xét
HS giải
Diện tích miếng kính là :
(14 x10 ): 2 = 70 (c
2
m
)
Đáp số : 70 c
2
m
HS đọc kĩ đề bài
HS xem hình SGK
HS thực hành trên giấy
115
4.Địa lí
Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền
Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và
bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy

bạch mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển
dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV HS
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi.
Bước 1:
-GV treo bản đồ Việt Nam
-GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố
Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung
để đến Hà Nội
-GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này
Bước 2:GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:Nhắc lại vị trí,
giớihạn của duyên hải miền Trung. Đặc điểm địa
hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.Đọc
tên các đồng bằng.GV nhận xét
-Giải thích tại sao các con sông ở đây thường
ngắn?
-GV YC một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc
điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền.
Bước 3:
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy
rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung
lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng
phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở

ven bờ
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân
Bước 1:
-GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh
hình 3
-Nêu được tên dãy núi Bạch Mã.
-Mô tả đường đèo Hải Vân?
Bước 2:
-GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của
-HS quan sát
-Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ,
ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí,
giới hạn & đặc điểm địa hình, sông ngòi
của duyên hải miền Trung
- Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông
ở đây thường ngắn.
- HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình
& sông ngòi duyên hải miền Trung.
-HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3
& nêu
-Dãy núi Bạch Mã.
-Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên
trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi
116
dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến,
làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của
miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở
vào Nam)
-GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải
Vân

Bước 3:
-Quan sát lược đồ hình 1, cho biết vị trí thành
phố Huế & Đà Nẵng trong vùng duyên hải miền
Trung?
-Dựa vào bảng số liệu trang 133 hãy so sánh
nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng?
Bước 4:
-GV nhắc lại sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía
bắc & phía nam nhất là trong tháng 1 (mùa đông
của miền Bắc).
Hoạt động nối tiếp Củng cố
GV yêu cầu HS :
-Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên
các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của
duyên hải.
-Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía
Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc
điểm gió mùa hè & thu đông của miền này.
Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền
Trung.
dốc xuống biển.
-HS cùng nhau nhận xét lược đồ, bảng số
liệu & trả lời
-Vị trí của Huế ở phía Bắc đèo Hải Vân,
Đà Nẵng ở phía Nam.
-Nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng chênh lệch
trong tháng 1, Huế lạnh hơn Đà Nẵng 1 độ
C & tháng 7 thì giống nhau, đều nóng.
(Từ đó HS nhận thấy rõ hơn vai trò của

bức tường chắn gió mùa đông của dãy
Bạch Mã).
HS thực hiện.
NX
117
-2.Chính tả
Tiết 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
I.Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Các hoạt động :
GV HS
. Bài cũ : Thắng biển.
-Thi tiếp sức.
-Nhận xét.
Giới thiệu bài :
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết
-GV hướng dẫn cách trình bày ( hết mỗi khổ thơ
để cách 1 dòng ).
-GV đọc lại toàn bài viết.
-GV chấm chữa 7 – 10 bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 2a:
-GV nhận xét _ chốt.
+ sai, sàn, sảnh, sạt , sáu…
+ xác, xẵng, xấc, xé,….
Bài 3:HS tự làm

GV nhận xét _ chốt
Sa mạc – xen kẽ
. Hoạt động nối tiếp
Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.

-HS lên bảng viết nhanh các từ có âm
đầu r/ d/ gi.
Hoạt động cá nhân, lớp
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc cả 3 khổ cần viết.
-HS nhớ lại đoạn thơ tự viết.
-HS soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở cho nhau.
Hoạt động nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm, ghi tiếng cần
điền vào thẻ từ, nhóm nào xong lên gắn.
-H đọc các từ đã điền.
-HS làm bài vào VBT








118

119

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×