Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.68 KB, 2 trang )
Phòng Giáo Dục huyện Ngọc Lặc bài kiểm tra phần tiếng việt
Tr ờng THCS Vân Am Môn: Ngữ văn 9
Họ và tên: Thời gian làm bài :45 phút
Lớp: Kiểm tra ngày tháng năm 200
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Phần 1: Trắc nghiệm:
(Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng)
Câu 1: Các câu tục ngữ sau nói tới phơng châm hội thoại nào trong giao tiếp?
1. Nói có sách mách có chứng.
2. Biết thì tha thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.
A. Phơng châm về lơng.
B. Phơng châm về chất.
C. Phơng châm cách thức.
D. Phơng châm quan hệ.
Câu 2: Để không vi phạm phơng châm hội thoại, cần phải làm gì?
A. Nắm đợc các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
B. Hiểu rõ nội dung mình định nói.
C. Biết im lặng khi cần thiết.
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
Câu 3: Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 4: Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn gián tiếp?
A. Bác lái xe bao lần dừng, bóp còi toe toe, mặc, cháu gan lì nhất định
không xuống.
B. Ngời con trai ấy đáng yêu thật, nhng làm cho ông nhọc quá.
C. Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm
nghĩ nhiều.
D. Sao ngời ta bảo anh là ngời cô độc nhất thế gian.