Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.58 KB, 19 trang )

Trường THPT Vinh Xuân Tổ chuyên môn: Hóa - Lý
TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 22/08/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Củng cố kiến thức:
• Thành phần cấu tạo nguyên tử.
• Nguyên tố hoá học.
• Hoá trị của một nguyên tố.
2. Rèn kỹ năng
• Xác định số p, số e, số lớp e, số e lớp trong cùng, số e lớp ngoài cùng.
• Xác định số p, số n, số e khi biết tổng số hạt và các dữ kiện có liên quan.
• Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập, các phiếu học tập.
Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình THCS.
2. Phương pháp dạy học: Ôn tập, củng cố kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Nguyên tử
Hoạt động 1:
GV: Dùng phiếu học tập số 1 gồm có 3 câu hỏi:
1 – Trình bày cấu tạo lớp vỏ nguyên tử và cho biết số electron tối đa trong các lớp 1, 2, 3.
2 – Trình bày cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Vì sao có thể nói: Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối
lượng của hạt proton và nơtron có trong nguyên tử đó?
3 – Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Hãy cho biết tổng số các hạt
proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử Natri. Vẽ sơ đồ phân bố electron trong các lớp electron của
nguyên tử Natri.
HS:
1 – Vỏ nguyên tử có 1 hoặc nhiều electron mang điện tích âm. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân và được xếp thành từng lớp. Số electron tối đa trong các lớp như sau:
Lớp 1 2 3
Số electron tối đa 2 8 18


2 – Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân gồm có hạt proton
và hạt nơtron. Hạt proton có điện tích 1+. Số hạt proton bằng số hạt electron.
Hạt nơ tron không mang điện. Khối lượng nguyên tử được coi là khối
lượng của hạt nhân nguyên tử vì khối lượng của electron
là rất bé so với khối lượng hạt proton và hạt nơtron.
3 – Nguyên tử Natri có 11 p, 11 e và 12 n.
Sơ đồ phân bố electron trong nguyên tử nguyên tố Natri: Nguyên tử Natri
Hoạt động 2:
GV Yêu cầu học sinh phát biểu: Định nghĩa nguyên tố hoá học và rút ra kết luận.
HS: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Những nguyên
tử của cùng một nguyên tố hoá học đề có tính chất hoá học giống nhau.
Hoạt động 3:
GV Yêu cầu học sinh tính hoá trị của cacbon trong các hợp chất: CH
4
, CO, CO
2
. Rút ra qui tắc xác định
hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất.
HS: Trong CH
4
và CO
2
, Cacbon có hoá trị IV; trong CO, Cacbon có hoá trị II.
Qui tắc xác định hoá trị:Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố kia.
Bài tập
Bài 1. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số
nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong
MX
2

là 58. Xác định công thức phân tử của Y.
Hướng dẫn: Gọi P1, P2 là số proton có trong nguyên tử M và X tương ứng bằng số electron của 2
nguyên tử này. N1, N2 tương ứng là số nơtron trong hạt nhân của các nguyên tử M và X. Sử dụng các điều
kiện đầu bài ta có các phương trình:
ThS. Võ Chí Tín - 1 - Giáo án 10 - Nâng cao
+
11
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
+ Trong MX
2
, M chiếm 46,67% về khối lượng: N
1
+ P
1
= 0,4667(N
1
+ P
1
+ 2(N
2
+ P
2
) (1)
+ Trong hạt nhân M số nơtron lớn hơn số proton là 4 hạt: N
1
= P
1
+4 (2)
+ Trong hạt nhân X có N
2

= P
2
(3)
+ Trong phân tử MX
2
có tổng số proton bằng 58: P
1
+ 2P
2
= 58 (4)
Giải hệ phương trình 4 ẩn số, thu được P
1
= 26 (M là Fe); P
2
= 16 ( X là S). A là FeS
2
Giải hệ phương trình tìm ra P
1
, P
2

Kết luận A là FeS
2

Bài 2. A và B là hai ngun tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hồn.
Tổng số proton trong hạt nhân của hai ngun tử A và B bằng 32. Hai ngun tố đó là:
A. O và S. B. N và Si. C. Mg và Ca. D. C và Si.
Bài 3. Cho 2,3 gam kim loại kiềm R hồ tan vào nước được 100 ml dung dịch X và 1,12 lít khí hiđro
(đktc).
a. Xác định kim loại kiềm R.

b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần dùng để trung hồ hết một nửa dung dịch X.
Hướng dẫn: a. 2 R + 2H
2
O = 2ROH + H
2

Số mol H
2
là: 1,12:22,4 = 0,05 mol Suy ra số mol của R là; 2.0,05 = 0,1 mol
Nguyên tử khối của R là: 2,3:0,1 = 23. R là Na.
b. NaOH + HCl = NaCl + H
2
O
Số mol của HCl = số mol của NaOH = 0,05 mol
Thể tích dung dòch HCl là; 0,05:0,5 = 0,1 lít = 100 ml.
CỦNG CỐ BÀI: Khắc sâu các kiến thức trên cho học sinh một lần nữa về cấu tạo nguyên tử, các loại
hạt cơ bản.
IV. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM




TIẾT 2: ƠN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 23/08/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Củng cố kiến thức
• Định luật bảo tồn khối lượng.
• Mol, tỷ khối của chất khí.
• Dung dịch, sự phân loại các hợp chất vơ cơ, bảng HTTH các ngun tố hố học.
2. Rèn kỹ năng

• Sử dụng định luật bảo tồn khối lượng để giải các bài tập.
• Tính tỉ khối hơi của các chất khí, làm các bài tập về dùng dịch.
• Xác định tính chất hh đặc trưng của một ngun tố hố học khi biết STT của nó trong bảng
HTTH.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập, các phiếu học tập.
Học sinh: Ơn lại các kiến thức đã học trong chương trình THCS.
2. Phương pháp dạy học: Ơn tập, củng cố kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động 4
Giáo viên sử dụng phiếu học tập số 2
1 – Đốt cháy 12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong oxi thu được 15,2 gam hỗn hợp rắn gồm 3 oxit. Tính khối
lượng oxi phản ứng.
2 – Phát biểu định luật bảo tồn khối lượng.
Học sinh
1 - Tính: m O
2
= m Oxit – m kim loại = 15,2 – 12 = 3,2 gam.
ThS. Võ Chí Tín - 2 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xuân Tổ chuyên môn: Hóa - Lý
2 – Phát biểu định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất phản ứng.
Hoạt động 5
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí và cách
chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Hoạt động 6
Tỉ khối của chất khí :
A
A/B
B

M
d =
M

+ Ý nghĩa của tỷ khối hơi
+ Cách tích tỷ khối hơi của các chất khí và hỗn hợp các chất khí.
+ Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp khí.
Hoạt động 7. Dung dịch
+ Nhắc lại các công thức tính tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, khối lượng riêng của dung dịch.
+ Các qui tắc pha trộn dung dịch: qui tắc đường chéo, cách áp dụng.
+ Các tính chất của dung dịch.
Hoạt động 8. Phân loại các chất vô cơ
Các chất vô cơ được phân thành 4 loại chính: Oxit, axit, bazơ và muối.
GV cho học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất hoá học của các hợp chất trên. Lấy vì dụ minh hoạ.
Hoạt động 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
+ Ô nguyên tố; Chu kỳ ; Nhóm; Qui luật biến thiên tính kim loại và tính phi kim.
Bài tập
Câu 1. Hoà tan hết 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại có hoá trị khác nhau bằng dung dịch
HCl dư thu được dung dịch A và 672 ml khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd A là:
A. 10,33 gam B. 10,87 gam C. 9,235 gam D. 13,3 gam
Hướng dẫn: Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng hoặc qui tắc tăng giảm khối lượng để giải.
Câu 2. Độ tan của muối NaCl ở 1000C là 50 gam trong 100 gam nước. Nồng độ của dung dịch bão hoà
NaCl ở 1000 là
A. 33,33% B. 66,67% C. 50,00% D. 40,00%
Hướng dẫn: Dùng công thức tính C% để giải.
Câu 3. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại kế tiếp thuộc phân nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 4,48 lít H
2
(đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.

Câu 4. Hỗn hợp khí gồm oxi và ozon có tỉ khối đối với hidro bằng 18. Phần trăm về thể tích của oxi và
ozon trong hỗn hợp lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 40% và 60%. C. 25% và 75%. D. 35% và 65%.
Câu 5. Phân tử MX
3
có tổng số hạt p, n, e bằng 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt.
Công thức của MX
3

A. CrCl
3
. B. AlCl
3
. C. FeCl
3
. D. AlBr
3
.
Câu 6. Hoà tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc), 2,54
gam chất rắn B và dung dịch C. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch C là
A. 3,99 gam. B. 33,25 gam. C. 31,45 gam. D. 7,68 gam.
Câu 7. Hoà tan mẫu hợp kim Ba – Na vào nước được dung dịch A và 6,72 lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch
HCl 0,5 M cần dùng để trung hoà 1/10 dung dịch A là
A. 120 ml. B. 2400ml. C. 1500 ml. D. 800 ml.
CỦNG CỐ BÀI: Khắc sâu các kiến thức trên cho học sinh một lần nữa.
IV. ĐÁNH GIÁ - RUT KINH NGHIỆM




TIẾT 3: CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 25/08/2009
ThS. Võ Chí Tín - 3 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
• Ngun tử là phần nhỏ nhất của ngun tố.
• Ngun tử có cấu tạo phức tạp. Ngun tử có cấu tạo rỗng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo ngun tử.
+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực
+ Mơ hình thí nghiệm khám phá hạt nhân ngun tử.
+ Mơ hình Flash của thí nghiệm Thomson và thí nghiệm Rutherford.
2. Học sinh:
Đọc lại SGK hố học lớp 8 phần cấu tạo ngun tử.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG TINH GIẢN
Hoạt động 1: vào bài
Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại các kiến thức cũ đã
học ở chương trình lớp 8:
+ Khái niệm về nguyên tử.
+ Trình bày các loại hạt cấu
tạo nên nguyên tử.
Giáo viên tổng kết:
hạt nhân (p, n)

Nguyên tử
Vỏ (e)
Ở lớp 8 chúng ta đã biết sơ lượt
về nguyên tử, bài học hôm nay
giúp chúng ta nắm rõ hơn về
thành phần, kích thước và khối
lượng nguyên tử.
Hoạt động 2.
Giáo viên nhắc lại:
Hạt nhân (p,
n)
Nguyên tử
Vỏ (e)
Vậy ai là người phát hiện ra
các loại hạt đó? Chúng ta lần
lượt nghiên cứu các loại hạt
trên.
GV dùng máy chiếu chiếu cho
học sinh xem thí nghiệm
Thomson.
Cho học sinh trình bày lại thí
nghiệm và cho biết qua thí
nghiệm này học sinh rút ra
điều gì?
GV thông báo: bằng thực
nghiệm người ta xác đònh được
khối lượng và điện tích của
Học sinh trả lời các câu hỏi:
- Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ trung hoà về điện.

- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều e mang
điện tích âm.
- Nguyên tử tạo thành từ ba
loại hạt: hạt proton (p), hạt
nơtron (n) và hạt electron
(e).
Quan sát thí nghiệm
Thomson
Trình bày thí nghiệm.
Ghi vở những kiến thức
trọng tâm.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ
1. Electron
a. Sự tìm ra electron
Thí nghiệm Thomson, 1897
+ Tia âm cực truyền thẳng, gồm các
hạt có khối lượng nhỏ mang điện tích
âm.
+ Hạt có khối lượng nhỏ mang điện
tích âm chính là electron.
b. Khối lượng và điện tích của
electron
q
e
= - 1,602.10
-19
C = 1 -

m
e
= 9,1094.10
-31
Kg
1 đvđt = 1,602.10
-19
C
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm Rutherford, 1911
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
+ Electron chuyển động tạo ra lớp vỏ
bao bọc xung quanh một hạt mang
điện tích dương có kích thước rất nhỏ
so với kích thước của nguyên tử, năm
ở tâm của nguyên tử, đó là hạt nhân
ThS. Võ Chí Tín - 4 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
electron như sau: q
e
= -
1,602.10
-19
C = 1 -
m
e
= 9,1094.10
-31
Kg
1 đvđt = 1,602.10

-19
C
Hoạt động 3
GV dùng máy chiếu chiếu cho
học sinh xem thí nghiệm
Rutherford.
Cho học sinh trình bày lại thí
nghiệm và cho biết qua thí
nghiệm này học sinh rút ra
điều gì?
GV bổ sung và rút ra các nhận
xét ghi bảng.
Vậy cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử như thế nào?
Hoạt động 4
Giáo viên cho học sinh thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:
Từ thí nghiệm Rutherford đã
phát hiện ra hạt nào? Khối
lượng và điện tích là bao
nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của
các loại hạt đó?
Từ thí nghiệm Chatwick đã
phát hiện ra hạt nào có khối
lượng, điện tích là bao nhiêu?
Tên gọi và kí hiệu của các hạt
đó?
Từ hai thí nghiệm trên rút ra
kết luận gì về thành phần cấu
tạo của nguyên tử.

GV yêu cầu học sinh điền các
thông tin vào bảng 1.1
GV yêu cầu học sinh so sánh
khối lượng các hạt và rút ra kết
luận về khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 5
Giáo viên yêu cầu học sinh sử
dụng sách giáo khoa và điền
vào phiếu học tập đường kính
các loại hạt và rút ra nhận xét.
Hoạt động 6
Thông báo: Để biểu thò khối
Quan sát thí nghiệm
Rutherford
Mô tả hiện tượng:
+ hầu hết các hạt nhân đều
xuyên thẳng qua lá vàng
chứng tỏ nguyên tử có cấu
tạo rỗng.
+ Một số rất ít hạt bò lệch
hướng hoặc bò bật trở lại
chứng tỏ tâm nguyên tử
mang điện tích dương.
Thí nghiệm Rutherfod đã
phát hiện hạt nhân nguyên
tử Nitơ và moat loại hạt có
khối lượng
m
p
= 1,6726.10

-27
Kg
q
p
= +1,602.10
-19
C = 1+
gọi là protnon, KH: p
Thí nghiệm Chatwick, 1932
phát hiện ra moat loại hạt
mới trung hoà có khối
lượng:
m
n
= 1,6748.10
-27
Kg
q
n
= 0
gọi là hạt notron, KH: n
+ Đường kính của nguyên tử
lớn hơn đường kính của hạt
nhân 10
4
lần.
+ Đường kính của nguyên tử
lớn hơn đường kính của
electron và proton 10
7

lần.
Đường kính của hạt nhân
lớn hơn đường kính của
electron và proton là 10
3
.
của nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Thí nghiệm Rutherford, 1918
Hạt proton kí hiệu p
m
p
= 1,6726.10
-27
Kg
q
p
= +1,602.10
-19
C = 1+
b. Sự tìm ra nơtron
Thí nghiệm Chatwick, 1932
Hạt nơtron kí hiệu: n
m
n
= 1,6748.10
-27
Kg
q

n
= 0
Kết luận:
Thành phần cấu tạo của nguyên tử
gồm:
+ Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử
gồm các hạt proton và nơ tron.
+ Vỏ nguyên tử gồm các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân.
+ Khối lượng của nguyên tử tập
trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng
của các electron là không đáng kể so
với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI
LƯNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
Đường
kính
So sánh
Nguyên tử
Nguyên tử H
Hạt nhân
nguyên tử
Hat electron
và hạt proton
10
-10
m
= 0,1 nm
0,053 nm

10
-5
nm
10
-8
m
4
nt
hn
d
=10
d
7
nt
e,p
d
=10
d
3
hn
e,p
d
=10
d
2. Khối lượng
1u bằng 1/12 khối lượng của một
ThS. Võ Chí Tín - 5 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
lượng nguyên tử, p, n người ta
dùng đơn vò khối lượng nguyên

tử, kí hiệu là u hay còn gọi là
đ.v.C.
1u = 1/12 KLNT của
12
C.
Thực nghiệm cho biết khối
lượng của 1 nguyên tử
12
C là
19,9206.10
-27
kg. Vậy 1 u bằng
bao nhiêu?
1 u = 1,66005.10
-27
kg.
nguyên tử đồng vò
12
C
1 u =
27
12

19,9265.10
= 1,6605.10
-27
kg
Hoạt động 7:
Củng cố bài
1. Ngun tử được cấu tạo từ những hạt cơ bản nào? Đặc tính của các loại hạt đó?

2. Những thí nghiệm nào nào chó phép xác định được cấu tạo của ngun tử và hạt nhân ngun tử? Trình
bày kết luận từ các thí nghiệm trên.
Dặn dò:
+ Làm bài tập 3,4,5 SGK và 1.12 đến 1.17 SBT.
+ Chuẩn bị bài mơí: hạt nhân ngun tử.
IV. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM




TIẾT 4: Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC
Ngày soạn: 28.8.2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh biết :
• Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với khái niệm
điện tích hạt nhân (Z +)
• Kí hiệu ngun tử
Học sinh hiểu:
• Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và ngun tử khối.
• Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton và số electron trong ngun tử.
• Khái niệm về ngun tố hố học và số hiệu ngun tử.
2. Kỹ năng
Xác định số electron, số proton, số notron khi biết kí hiệu ngun tử và số khối của ngun tử và
ngược lại.
II. CHUẨN BỊ
Học sinh: nắm vững đặc điểm cấu tạo nên hạt nhân ngun tử.
Giáo viên: Các phiếu học tập.
III. TIÕN TR×NH GI¶NG D¹Y

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG TINH GIẢN
Ho¹t ®éng 1: Vµo bµi.
Sư dơng phiÕu häc tËp sè 1:
a. Nguyªn tư ®ỵc cÊu t¹o tõ nh÷ng
lo¹i h¹t nh©n nµo ?
b. Nªu ®iƯn tÝch cđa tõng lo¹i h¹t ?
c. H¹t nh©n nguyªn tư mang ®iƯn
HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong phiÕu häc
tËp sè 1.
a. Nguyªn tư ®ỵc cÊu t¹o tõ 3 lo¹i
h¹t: e
-
(líp vá) vµ p, n (h¹t nh©n)
b. §iƯn tÝch cđa electron lµ 1-
§iƯn tÝch cđa Proton lµ 1+
I. §iƯn tÝch vµ sè
khèi cđa h¹t nh©n
1. §iƯn tÝch h¹t nh©n:
NÕu nguyªn tư cã Z proton
th× sè ®¬n vÞ ®iƯn tÝch h¹t
nh©n lµ Z, ®iƯn tÝch h¹t
ThS. Võ Chí Tín - 6 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trng THPT Vinh Xuõn T chuyờn mụn: Húa - Lý
tích gì? do điện tích loại hạt nào
tạo ra ?
Hoạt động 2: Điện tích hạt nhân
Sử dụng phiếu học tập số 2.
a. Cho biết: hạt nhân nguyên tử oxi
có 8 proton, vậy điện tích hạt nhân
ngtử oxi là bao nhiêu ?

b. Nguyên tử oxi trung hoà điện,
hãy cho biết lớp vỏ nguyên tử oxi
có bao nhiêu electron ?
c. Hãy đa ra mối liên hệ giữa số
đơn vị điện tích hạt nhân, số proton
và số electron trong nguyên tử ?
Hoạt động 3: Số khối của hạt nhân
* Phiếu học tập số 3.
a. Tìm hiểu SGK, hãy cho biết số
khối là gì ?
b. Hạt nhân nguyên tử Natri có 11
proton và 12 nơtron, số khối của
ng.tử Natri là bao nhiêu ?
c. Nguyên tử Clo có điện tích hạt
nhân là 17+; Số khối của nguyên
tử Clo là 35, hạt nhân nguyên tử
này có bao nhiêu nơtron ?
d. Hãy so sánh khối lợng của
electron với proton và nơtron ? Từ
đó đa ra cách tính nguyên tử
khối ?
Hoạt động 4: GV yêu cầu học sinh
trả lời các câu hỏi:
- Nguyên tố hoá học là gì ?
- Tất cả các nguyên tử có cùng số
điện tích hạt nhân là 11, thuộc
nguyên tố nào ?
- Phân biệt khái niệm nguyên tử và
nguyên tố.
Hoạt động 5:

- Số hiệu nguyên tử là gì ?
- Số hiệu nguyên tử cho biết điều
gì ?
* Sử dụng phiếu học tập:
Số hiệu nguyên tử của Kali là 19.
Hãy cho biết vị trí của K trong
BTH, số proton, số electron và
điện tích hạt nhân trong nguyên tử
Kali ?
Hoạt động 6:
- Đặt các ký hiệu các chỉ số: số
khối A ở phía trên, số đơn vị điện
tích hạt nhân Z ở phía dới ở bên
trái nguyên tố X đợc gọi là ký hiệu
nguyên tử X.
Nơtron: không mang điện tích
c. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích
dơng do điện tích proton tạo ra.
HS làm phiếu học tập số 2 vào vở
a. Vì điện tích của 1 proton là 1+ nên
hạt nhân nguyên tử oxi có số đơn vị
điện tích là 8 và điện tích hạt nhân là
8+.
b. Lớp vỏ nguyên tử oxi có 8 electron
c. Trong nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số
proton = số electron.
HS làm phiếu học tập số 3 vào vở
a. Số khối của hạt nhân (ký hiệu (A))
A=tổng số proton (Z) & số proton

(N)
A = Z + N
b. Số khối của nguyên tử Natri bằng
11 + 12 = 23
c. Số proton = số điện tích hạt nhân =
17 số nơtron trong hạt nhân
nguyên tử Clo là: 35 17 = 18
Vì m
e
<< m
p
, m
n
Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ
số khối của hạt nhân.
- Nguyên tố hoá học là tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Nguyên tố Natri
Nói nguyên tử là nói đến một loại hạt
vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ e, còn
nói nguyên tố là nói đến tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
nh nhau.
- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân và cùng số electron
trong nguyên tử của nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân
+ Số e trong nguyên tử

+ Số thứ tự của nguyên tố trong BTH
Trả lời: Kali có STT là 19, có 19
prton, 19 electron, điện tích hạt nhân
là 19+

A
Z
X
Vd:
16
8
O ; Cl
35
17
Ví dụ: Nguyên tử P có số khối là 32
và số đơn vị điện tích hạt nhân là 15.
Hãy viết ký hiệu nguyên tử P.
nhân là Z+.
Số đơn vị điện tích hạt nhân
= số proton = số nơtron.
2. Số khối của hạt nhân.
A = Z + N
Số điện tích hạt nhân và số
khối A đợc coi là những số
đặc trng của nguyên tử hay
của hạt nhân nguyên tử.
II. Nguyên tố hoá
học
1. Khái niệm:
Nguyên tố hoá học là tập

hợp các nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử:
Số hiệu nguyên tử đợc kí
hiệu là Z, bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân và bằng
số electron có trong nguyên
tử của nguyên tố.
3. Ký hiệu nguyên tử
A
Z
X
Ví dụ:
14
7
N
Số khối A = 17, số Z = 7,
số nơtron N = 7, Số
electron = 7, điện tích hạt
nhân 7+.
ThS. Vừ Chớ Tớn - 7 - Giỏo ỏn 10 - Nõng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
Lµm bµi tËp 2 vµ 4 trang 10 SGK. Lµm bµi tËp cđng cè ?
Hoạt động 7: Củng cố - Dặn dò
Kiến thức cần nắm vững:
- Sự liên quan giữa số prơton só elextron và điện tích hạt nhân.
- Cách tính số khối của hạt nhân.
- Khái niệm ngun tố hố học.
- Mối liên hệ giữa số p, số Z, và số elctron trong một ngun tử.
Bài tập nhà: 3,5 SGK; 1.18 đến 1.24 SBT

IV. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM






Tiết: 5 Bài 3: ĐỒNG VỊ - NGUN TỬ KHỐI VÀ
NGUN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
Ngày soạn: 30.8.2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh biết :
• Khái niệm đồng vị, ngun tử khối và ngun tử khối trung bình của một ngun tố
Học sinh hiểu:
• Khái niệm đồng vị, cách xác định ngun tử khối trung bình.
2. Kỹ năng
Tính được ngun tử khối trung bình của ngun tố hố học moat cách thành thạo, tính tỷ lệ % số
ngun tử của mỗi đồng vị và các bài tập khác có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Học sinh: Đọc sách giáo khoa
Giáo viên: Tranh vẽ các đồng vị của hidro, các phiếu học tập.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Định nghĩa ngun tố hố học. Phân biệt khái niệm ngun tử và ngun tố. Tại sao nói số điện tích hạt
nhân Z và số khối A được coi là những số đặc trưng của ngun tử hay của hạt nhân.
2. Xác đònh số proton, số nơtron trong các hạt nhân nguyên tử sau:
1
H,
2
H,

3
H;
16
O,
17
O,
18
O. có nhận xét gì về số proton, số nơtron trong các hạt nhân nguyên tử của cùng
một nguyên tố.
IV . TIÕN TRINH GI¶NG D¹Y
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng 1 : Tỉ chøc t×nh hng d¹y häc
ThS. Võ Chí Tín - 8 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trng THPT Vinh Xuõn T chuyờn mụn: Húa - Lý
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Sử dụng phiếu học tập số 1.
a) Xác định số nơtron, proton, electron và số khối của
các nguyên tử sau :
35
17
Cl,
37
17
Cl,
12
6
C,
13
6
C,

14
6
C
b) Nêu nhận xét và giải thích ?
c) Định nghĩa đồng vị.
GV dựa vào câu (b) để dẫn dắt HS đến định nghĩa đồng
vị.
HS điền đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập, nhận xét và
giải thích.
a)
A P E N
35
17
Cl 35 17 17 18
37
17
Cl 37 17 17 20
12
6
C 12 6 6 6
13
6
C 13 6 6 7
14
6
C 14 6 6 8
b) Các nguyên tử của cùng một nguyên tố clo, cacbon có số
khối khác nhau là do số nơtron khác nhau.
c) Định nghĩa : SGK
Hoạt động 2 : Dùng phiếu học tập số 2

Cho các nguyên tử :
10
5
A,
64
29
B,
84
36
C,
11
5
D,
109
47
G,
63
29
H,
40
19
E,
40
18
L,
54
24
M,
106
47

J các nguyên tử nào là đồng vị của nhau ?
HS trả lời :
+ A và D là những đồng vị của nhau.
+ B và H là những đồng vị của nhau.
+ G và J là những đồng vị của nhau.
Hoạt động 3 : Dùng phiếu học tập số 3
Cho hai đồng vị hiđro
1
1
H và
2
1
H và đồng vị clo :
35
17
Cl và
37
17
Cl
Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl
khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố
đó.
+ GV dùng sơ đồ biểu diễn cấu tạo 3 đồng vị của
nguyên tố hiđro để giải thích trờng hợp đặc biệt : đồng
vị
1
1
H là trờng hợp duy nhất có n = 0 và
3
1

H có số nơtron
gấp đôi số proton và do đó các đồng vị có một số tính
chất vật lí khác nhau.
H
35
17
Cl, H
37
17
Cl, D
35
17
Cl, D
37
17
Cl
Ký hiệu
2
1
H là D
HS đọc SGK để biết rằng hiện tợng đồng vị là một hiện tợng
phổ biến.
HS nêu một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ trong đời
sống, y học
Hoạt động 4 : Dùng phiếu học tập số 4
ThS. Vừ Chớ Tớn - 9 - Giỏo ỏn 10 - Nõng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
a) Nguyªn tư khèi trung b×nh lµ g× ? ViÕt c«ng thøc tÝnh
nguyªn tư khèi trung b×nh vµ gi¶i thÝch.

b) TÝnh nguyªn tư khèi trung b×nh cđa nguyªn tè niken,
biÕt r»ng trong tù nhiªn c¸c ®ång vÞ cđa niken tån t¹i
theo tØ lƯ :

58
28
Ni,
60
28
Ni,
61
28
Ni,
62
28
Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
C«ng thøc :
A
=
aA bB
100
+ +

A lµ nguyªn tư khèi trung b×nh
A, B… lµ nguyªn tư khèi cđa mçi ®ång vÞ, a, b… lµ tØ lƯ
% mçi ®ång vÞ.
HS ®äc t liƯu trong SGK.
a) Nguyªn tư khèi cđa mét nguyªn tè lµ nguyªn tư khèi
trung b×nh cđa hçn hỵp c¸c ®ång vÞ cã tÝnh ®Õn tØ lƯ phÇn

tr¨m mçi ®ång vÞ trong hçn hỵp.
b)
Ni
58.67,76 60.26,16 61.2, 42 62.3,66
100
A
+ + +
=
Ni
A
= 58,74
c) Bµi tËp 5 trang 14 SGK
A
Cu
= 63,546
A = 63 a = ?
B = 65 b = ? (theo c«ng thøc)
Gäi a lµ % ®ång vÞ
63
29
Cu
⇒ % ®ång vÞ
65
29
Cu lµ (100 - a)
Dùa vµo c«ng thøc :
63,546 =
63a 65(100 a)
100
+ −

Gi¶i t×m a = 72,7%, b = 27,3%
Ho¹t ®éng 5 : GV híng dÉn HS lµm bµi tËp vỊ nhµ : 1, 2, 3, 6 trang 14 SGK.
IV. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM






Tiết 6
Bài 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUN TỬ
- OBITAN NGUN
Ngày soạn: 5.9.2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết và hiểu :
– Trong ngun tử, electron chuyển động như thế nào ? So sánh được quan điểm của Rơ-dơ-pho, Bo
và Zom-mơ-phen với quan điểm hiện đại về chuyển động của electron trong ngun tử.
– Thế nào là obitan ngun tử, có những loại obitan ngun tử nào ? Hình dạng của chúng ?
2. Kĩ năng
– Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và SBT.
– Tự học và học theo nhóm, biết sử dụng cơng nghệ thơng tin trong việc tìm kiếm tư liệu, trình diễn báo
cáo của nhóm.
II. CHUẨN BỊ
ThS. Võ Chí Tín - 10 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
Học sinh: Đọc sách giáo khoa
Giáo viên: phóng to các hình 1.6 ; 1.7 ; 1.8 ; 1.9 và 1.10 SGK.
– Có thể dùng phần mềm MS.Powerpoint và Macro media Flash để mơ phỏng sự chuyển động của
electron trong ngun tử.

– HS tìm hiểu thêm về cấu trúc của ngun tử qua các trang web như từ điển Encarta, Wikipedia…
III. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày các khái niệm: Đồng vò, nguyên tử khối. Tại sao phải tính nguyên tử khối trung bình?
2. Argon có 3 đồng vò:
36
Ar (0,3 %),
38
Ar (0,06%) và
40
Ar (99,6 %). Tính nguyên tử khối trung bình của
Argon.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG TINH GIẢN
Vµo bµi
Nh ®· biÕt vá electron cđa nguyªn tư
gåm c¸c electron chun ®éng xung
quanh h¹t nh©n. VËy sù chun ®éng
cđa electron trong nguyªn tư nh thÕ
nµo? Tr¹ng th¸i chun ®éng cđa
electron cã gièng sù chun ®éng
cđa c¸c vËt thĨ lín hay kh«ng?
Ho¹t ®éng 1:
GV treo s¬ ®å mÉu hµnh tinh nguyªn
tư cđa R¬-d¬-pho vµ Bo vµ th«ng
b¸o: M« h×nh nµy cho r»ng trong
nguyªn tư, electron chun ®éng trªn
nh÷ng q ®¹o trßn hay bÇu dơc x¸c
®Þnh xung quanh h¹t nh©n, nh c¸c
hµnh tinh quay xung quanh mỈt trêi.
Thµnh c«ng cđa thut Bo lµ gi¶i

thÝch ®ỵc quang phỉ nguyªn tư
hi®ro. Tuy nhiªn , m« h×nh nµy
kh«ng ph¶n ¸nh ®óng tr¹ng th¸i
chun ®éng cđa electron trong
nguyªn tư.
Tõ lÝ thut vËt lÝ hiƯn ®¹i, lÝ thut
c¬ häc lỵng tđ, ta biÕt tr¹ng th¸i
chun ®éng cđa electron (lµ nh÷ng
h¹t vi m«) cã nh÷ng kh¸c biƯt h¼n vỊ
b¶n chÊt so víi sù c.®éng cđa nh÷ng
vËt thĨ vÜ m« mµ ta thêng quan s¸t
thÊy hµng ngµy. M« h×nh nguyªn tư
cđa Bo vỊ c¬ b¶n dùa trªn nh÷ng
®Þnh lt cđa c¬ häc cỉ ®Ión tá ra
kh«ng ®Çy ®đ ®Ĩ gi¶i thÝch tÝnh chÊt
cđa n.tư .
Ho¹t ®éng 2:
• GV dïng tranh ®¸m m©y electron
cđa nguyªn tư h®ro, gióp HS tëng t-
ỵng ra h×nh ¶nh x¸c st t×m th©y
electron.
Trong nguyªn tư, c¸c electron
chun ®éng rÊt nhanh xung quanh
h¹t nh©n kh«ng theo mét q ®¹o x¸c
®Þnh. Ngêi ta chØ nãi ®Õn kh¶ n¨ng
quan s¸t thÊy electron t¹i mét ®iĨm
nµo ®ã trong kh«ng gian cđa nguyªn
tư. Tøc lµ nãi ®Õn x¸c st cã mỈt
electron t¹i mét thêi ®iĨm quan s¸t
®ỵc.

Tëng tỵng nh mét que h¬ng ®ỵc
ch©m lưa, nÕu ®Ĩ yªn ta chØ nh×n thÊy
mét ®èm than hång, nhng nÕu hu¬
thËt nhanh ta sÏ nh×n thÊy “sỵi d©y
lưa” kh«ng thĨ quan s¸t thÊy ®êng ®i
M« h×nh nµy cho r»ng trong
nguyªn tư, electron chun ®éng
trªn nh÷ng q ®¹o trßn hay
bÇu dơc x¸c ®Þnh xung quanh
h¹t nh©n. Tuy nhiªn, do m« h×nh
nµy kh«ng ph¶n ¸nh ®óng tr¹ng
th¸i chun ®éng cđa electron
trong nguyªn tư nªn kh«ng gi¶i
thÝch ®ỵc nhiỊu t/c kh¸c cđa
nguyªn tư.
Trong nguyªn tư, c¸c electron
chun ®éng rÊt nhanh xung
quanh h¹t nh©n kh«ng theo mét
q ®¹o x¸c ®Þnh.
Ngêi ta chØ nãi ®Õn x¸c st cã
mỈt electron t¹i mét thêi ®iĨm
quan s¸t ®ỵc trong kh«ng gian cđa
nguyªn tư
NÕu ta xÐt x¸c st cã mỈt cđa
electron trong mét ®¬n vÞ thĨ tÝch
(V rÊt nhá) th× gi¸ trÞ x¸c st thu
®ỵc gäi lµ mËt ®é x¸c st cã mỈt
electron.
I. sù chun ®éng
cđa electron

trong nguyªn tư
1. M« h×nh hµnh tinh nguyªn

+ Trong nguyªn tư, electron
chun ®éng trªn nh÷ng q
®¹o trßn hay bÇu dơc x¸c
®Þnh xung quanh h¹t nh©n.
+ M« h×nh nµy kh«ng ph¶n
¸nh ®óng tr¹ng th¸i chun
®éng cđa electron trong
nguyªn tư
2. M« h×nh hiƯn ®¹i vỊ sù
chun ®éng cđa electron
trong nguyªn tư, obitan
nguyªn tư
a) Sự chuyển động của
electron trong ngun tư
+ Electron chun ®éng rÊt
nhanh xung quanh h¹t nh©n
kh«ng theo mét q ®¹o x¸c
®Þnh.
b) Obitan nguyªn tư (KÝ
hiƯu lµ AO)
Obitan ngun tử là
khoảng khơng gian xung
quanh hạt nhân mà tại đó
tập trung phần lớn xác suất
có mặt electron (khoảng
ThS. Võ Chí Tín - 11 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trng THPT Vinh Xuõn T chuyờn mụn: Húa - Lý

của electron. Từ đó liên hệ sự c/đ rất
nhanh của electron xung quanh hạt
nhân, ta sẽ thấy một đám mây
electron. Nói đám mây electron nhng
không phải do nhiều electron tạo
thành, mà đó là những vị trí của một
electron. Nói đúng hơn đó phải là
:đám mây xác suất có mặt electron.
Nếu ta xét xác suất có mặt của
electron trong một đơn vị thể tích (V
rất nhỏ) thì giá trị xác suất thu đợc
gọi là mật độ xác suất có mặt
electron.
Đối với nguyên tử hiđro, mật độ
xác suất có mặt electron lớn nhât ở
vùng gần hạt nhân( biểu diễn bằng
những dấu chấm dày đặc), càng xa
hạt nhân mật độ xác suất có mặt
electron nhỏ dần (dấu chấm tha dần).
Ngời ta đã xác định đợc khoảng
không gian electron c/đ xung quanh
hạt nhân nguyên tử hiđro là một khối
cầu (còn gọi là đám mây electron
hình cầu)có bán kính khoảng
0,053nm, trong đó xác suất có mặt
electron khoảng 90%.
Đối với những nguyên tử nhiều
electron, sự c/đ của các electron tạo
thành những khoảng không gian có
hình dạng khác nhau mây electron

khác nhau)
Lu ý: nói đám mây electron nhng
không phải do nhiều electron tạo
thành, mà đó là những vị trí của một
electron. Nói đúng hơn đó phải là
:đám mây xác suất có mặt electron
Hoạt động 3:
GV: Electron có thể có mặt ở khắp
nơi trong không gian nguyên tử nhng
khả năng đó không đồng đều. Chẳng
hạn đối với nguyên tử hiđro, khả
năng có mặt electron lớn nhất là ở
khu vực cách hạt nhân một khoảng
0,053nm, trong đó xác suất có mặt
electron khoảng 90%. Ngoài khu
vực này, gần hoặc xa hạt nhân hơn,
electron cũng có thể xuất hiện nhng
với xác suất thấp hơn nhiều. Ta có thể
hiều: Tập hợp tất cả những điểm mà
tại đó xác suất tìm thấy electron lớn
nhất là hình ảnh obitan nguyên tử.



HS đọc ĐN obitan nguyên tử
trong SGK
GV biểu diễn các obitan nguyên tử
một cách đơn giản.
VD: ngời ta nói hình dạng obitan
ntử hiđro là một khối cầu có đờng

kính khoảng 0,1 nm nghĩa là gì?
Hoạt động 4
GV treo tranh vẽ hình ảnh các
obitan s, p, d.
Hãy nhận xét hình ảnh obitan
nguyên tử hiđro.
GVphân tích: Khi chuyển động
trong nguyên tử các electron có thể
Electron có thể có mặt ở khắp
nơi trong không gian nguyên tử
nhng khả năng đó không đồng
đều. Tập hợp tất cả những điểm mà
tại đó xác suất tìm thấy electron
lớn nhất là hình ảnh obitan nguyên
tử.

Obitan nguyờn t l khong khụng
gian xung quanh ht nhõn m ti
ú tp trung phn ln xỏc sut cú
mt electron (khong 90%).
Để thuận tiện, biểu diễn obitan
nguyên tử bằng một đờng cong
90%).
II. Hình dạng obitan
nguyên tử
Obitan s: cú dng hỡnh cu,
tõm l ht nhõn nguyờn t.
Obitan p: gm 3 obitan p
x
,

p
y
, p
z
cú dng hỡnh s tỏm
ni. Mi obitan cú s nh
hng khỏc nhau trong
khụng gian.
Obitan d, f : cú hỡnh dng
phc tp.
ThS. Vừ Chớ Tớn - 12 - Giỏo ỏn 10 - Nõng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
chiÕm nh÷ng møc n¨ng lỵng kh¸c
nhau ®Ỉc trng cho tr¹ng th¸I chun
®éng cđa nã. Nh÷ng electron chun
®éng gÇn h¹t nh©n h¬n, chiÕm nh÷ng
møc thÊp h¬n, tøc lµ ë tr¹ng th¸i bỊn
h¬n nh÷ng electron chun ®éng ë xa
h¹t nh©n cã møc n¨ng lỵng cao h¬n.
Dùa trªn sù kh¸c nhau vỊ tr¹ng th¸i
cđa electron trong nguyªn tư, ngêi ta
ph©n lo¹i thµnh cac obitan s, p, d vµ
obitan f.
Ho¹t ®éng 5: Dùa vµo tranh vÏ, GV
ph©n tÝch h×nh ¶nh c¸c obitan.
nÐt liỊn.
HS trả lời VD
Dựa trên sự khác nhau về trạng
thái của electron trong ngun tử,
người ta phân loại thành cac

obitan s, p, d và obitan f.
Obitan s: có dạng hình cầu, tâm là
hạt nhân ngun tử.
Obitan p: gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số tám nổi. Mỗi
obitan có sự định hướng khác
nhau trong khơng gian.
Obitan d, f : có hình dạng phức
tạp.
V. Cđng cè dỈn dß
Ho¹t ®éng 6: Cđng cè
+ Häc sinh cÇn n¾m v÷ng mét sè kiÕn thøc sau : Sù chun ®éng cđa elctron xung quanh h¹t nh©n nguyªn
tư, kh¸i niƯm obitan nguyªn tư, h×nh d¹ng cđa obital s, p.
+ Lµm bµi tËp 1, 2, 3 (SGK trang 19)
BTVN 1.35 ®Õn 1.38(SBT); häc sinh kh¸ lµm thªm bµI 1.39
VI. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM






Tiết: 7,8
Bài 5: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUN TỬ – KHỐI
LƯỢNG NGUN TỬ – OBITAN

Ngày soạn: 8.9.2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Củng cố kiến thức
• Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
• Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: Điện tích, số khối, nguyên tử khối.
• Sự chuyển động của electron trong nguyên tử: Obitan nguyên tử, hình dạng của obitan nguyên
tử.
2. Kỹ năng
• Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử
để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.
• Dựa vào các đại lượng đặc trưng của nguyên tử để giải các bài tập về đồng vò, nguyên tử khối
và nguyên tử khối trung bình.
• Vẽ được hình dạng các obitan s, p.
II. CHUẨN BỊ
ThS. Võ Chí Tín - 13 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
Học sinh: Chuẩn bò đầy đủ các bài tập và lí thuyết cơ bản đã học.
Giáo viên: Chuẩn bò các sơ đồ câm, phiếu học tập.
Sơ đồ về thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Nguyên tử
Vỏ electron
của nguyên tử
Hat nhân
Electron (e)
+ Điện tích: 1 -
+ Khối lượng: rất nhỏ
Proton (p)
+ Điện tích: 1+
+ khối lượng: gần 1u
Nơtron (n)

+ Điện tích: 0
+ khối lượng: gần 1u
III. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày các khái niệm: Đồng vò, nguyên tử khối. Tại sao phải tính nguyên tử khối trung bình?
2. Argon có 3 đồng vò:
36
Ar (0,3 %),
38
Ar (0,06%) và
40
Ar (99,6 %). Tính NTK trung bình của Argon.
Tiết 7. Củng cố và hệ thống các lý thuyết cơ bản
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của học sinh
• Các bàn kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo cho giáo viên các bạn có chuẩn bò bài tốt và các bạn
chưa làm bài nay đủ.
• Cho học sinh đặt các vấn đề khó, thắc mắt cần giải đáp.
• Giáo viên hệ thống hoá kiến thức bằng các phiếu học tập sau
1. Nhóm kiến thức về cấu tạo nguyên tử
Hoạt động 2. Phiếu học tập số 1
Học sinh hoàn chỉng sơ đồ câm mà giáo viên chuẩn bò sẵn.
Giáo viên nhân xét và hoàn chỉnh lại.
Hoạt động 3. Phiếu học tập số 2
Ghép thông tin ở cột bên trái với các thông tin ở cột bên phải sao cho đúng nhất.
1. Nguyên tử A. Không mang điện
2. Obitan nguyên tử B. Dạng hình khối cầu
3. Số khối C. Trung hoà điện
4. Nguyên tử khối trung bình D. A = Z + N
5. Obitan s
E.

=
A.a+ B.b
A
a+ b
6. Obitan p G. Hình ảnh xác suất electron lớn nhất
H. Dạng hình số 8 nổi
Học sinh hoàn chỉnh phiếu học tập và ôn lại các lý thuyết cơ bản.
Giáo viên chỉnh sửa các thông tin chưa chính xác của học sinh và nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm.
Củng cố kiến thức
Giáo viên dùng các bài tập để củng cố kiến thức trọng tâm
Câu 1. Ngun tử khối của neon là 20,197. Khối lượng của một ngun tử neon theo kg là:
A. 30,894.10
-27
B. 33,498.10
-27
C. 32,516. 10
-27
D. 35,689. 10
-27

Hướng dẫn: lấy nguyên tử khối chia cho số Avogadro 6,02.10
23
rồi đổi sang Kg
Câu 2. Trong tự nhiên Niken có 4 loại động vị:
58
Ni (67,76%),
60
Ni (26,16%),
61
Ni (2,42%) và

A
Ni.
ThS. Võ Chí Tín - 14 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
Ngun tử khối trung bình của Ni ken bằng 58,74. Số khối A của đồng vị cuối cùng là
A. 64 B. 68 C. 63 D. 62
Hướng dẫn: Dùng công thức tính nguyên tử khối trung bình
M
tb
=
58.67,76 60.26,16 61.2,42 .3,66
58,74
100
A+ + +
=
suy ra A = 62.
Câu 3. Cho hai đồng vị của Hidro là
1
H và
2
H, hai đồng vị của Clo là
35
Cl


37
Cl. Có thể có bao nhiêu loại
phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai ngun tố đó?
A. 2 B. 6 C. 8 D. 4
Hướng dẫn: để tạo ra 1 phân tử HCl cần 1 nguyên tử H và một nguyên tử Cl. Vậy có 4 loại phân tử

HCl tạo thành từ 2 đồng vò của H và 2 đồng vò của Cl.
Câu 4. Cho hai đồng vị của Hidro là
1
H và
2
H . Một lít khí hidrơ giàu dơteri (
2
H) ở điều kiện chuẩn nặng
0,10 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị
1
H là:
A. 12 % B. 88% C. 99,98% D. 0,02%
Hướng dẫn: Nguyên tử khối trung bình của Hidro
M
tb
= 0,1.22,4:2 = 1,12
Áp dụng biểu thức
M
tb
=
2.(100 ) 1.
100
x x− +
= 1,12 suy ra x = 88 (%)
Câu 5. Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 2p
x
. X là ngun tố:
A. kim loại B. phi kim C. phi kim hoặc kim loại D. phi kim hoặc khí hiếm
Câu 6. Lớp M có tối đa bao nhiêu electron
A. 2 B. 8 C. 18 D. 32

Câu 7. Obitan ngun tử Hidrơ ở trang thái cơ bản có dạng hình cầu và có bán kính trung bình là:
A. 0,045 nm B. 0,053 nm C. 0,098 nm D. 0,058 nm
Câu 8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ngun tử của ngun tố R là 10. Số khối của R là:
A. 7 B. 8 C. 5 D. 4
Câu 9. Tổng số electron thuộc các phân lớp p của ngun tử ngun tố X là 11. Xác định X.
A. Photpho B. Nhơm C. Sắt D. Clo
Đáp án đúng là đáp án in đậm. GV sửa bài và nhắc các lỗi hay sai của học sinh.
Tiết 8. Bài tập vận dụng
B. BÀI TẬP
Hoạt động 4. Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải bài tập.
Cho học sinh lên bảng giải các bài tập tiêu biểu.
Bài tập 1.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là 10,812. Bo có 2 đồng vò
10
B và
11
B.
1. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vò.
2. Mỗi khi có 47 nguyên tử
10
B thì có bao nhiêu nguyên tử
11
B.
Hướng dẫn:
1. Đặt x là % của
10
B thì 100 – x là % của
11
B.
Áp dụng biểu thức:

= =
A.a+ B.b 10.x +11(100-x)
A
a+ b 100
= 10,812

x = 18,8 %
Vậy %
10
B = 18,8 và %
11
B = 81,2
2. Cứ có 47 nguyên tử
10
B thì có 203 nguyên tử
11
B.
Bài tập 2.
Mg có hai đồng vò
24
Mg (87,42 %) và
26
Mg (12,58%)
1. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
2. Trong hỗn hợp cứ có 56 nguyên tử
26
Mg thì có bao nhiêu nguyên tử
25
Mg
3. Clo trong tự nhiên có hai đồng vò

35
Cl và
37
Cl. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử MgCl
2
tạo thành từ các
đồng vò trên của Mg và Cl. Tính Nguyên tử khối của mỗi loại đồng vò.
Hướng dẫn:
ThS. Võ Chí Tín - 15 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
1. Áp dụng biểu thức
=
A.a+ B.b
A
a+ b
tính ra NTKTB của Mg là 24,25.
2. Cứ có 56 nguyên tử
24
Mg thì có 389 nguyên tử
24
Mg.
3. Có 6 loại phân tử ClMgCl tạo ra.
Bài tập 3. Nguyên tố R có hai đồng vò:
79
R (54,5%) và
A
R. Tính A biết nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố R là 79,91.
Hướng dẫn. Áp dụng biểu thức
=

A.a+ B.b
A
a+ b
ta tính ra được R = 81.
Kiểm tra 15 phút
Đề:
Câu 1. Trong một ngun tử ta sẽ biết số electron, proton và nơtron khi biết
A. số electron và số nơtron B. số proton và nơtron
C. cả 2 câu trên đều đúng D. cả 2 câu trên đều sai
Câu 2. Chọn phát biểu đúng
A. Ngun tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt: proton, nơtron và electron
B. Ngun tử cấu tạo bởi hạt nhân và vỏ electron
C. Ngun tử cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm
D. Ngun tử cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm
Câu 3. Chọn định nghĩa đúng của số điện tích hạt nhân ngun tử Z
A. Số electron của ngun tử
B. Số electron ở lớp ngồi cùng của ngun tử
C. Số nơtron trong hạt nhân
D. Số proton trong hạt nhân
Câu 4. Khối lượng của một ngun tử vào cỡ:
A. 10
-6
kg B. 10
-10
kg C. 10
-20
kg D. 10
-26
kg
Câu 5. Đường kính của ngun tử có cỡ khoảng bao nhiêu:

A. 10
-6
m B. 10
-8
m C. 10
-10
m D. 10
-20
m
Câu 6. Chọn định nghĩa đúng nhất của đồng vị
A. Đồng vị là những chất có cùng số nơtron trong nhân
B. Đồng vị là những chất có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
C. Đồng vị là những ngun tử có cùng trị số Z, nhưng khác trị số A
D. Đồng vị là những ngun tử có cùng số khối A
Câu 7. Điều nào đúng trong các điều sau khi cho biết kí hiệu là 3p
5
A. Có 3 phân lớp p B. Phân lớp p thuộc lớp thứ 3
C. Phân lớp p có nhiều nhất 5 electron D. Hai điều B, C
Câu 8. Ngun tử của ngun tố X ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân. X có thể là ngun tố
A. Nitơ B. Nhơm C. Lưu hùynh D. Natri
Câu 9. Tổng số hạt proton, notron, electron trong ngun tử của ngun tố X là 115, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 25. Số khối của X là:
A. 79 B. 81 C. 80 D. 82
Câu 10. Ngun tố X có số hiệu ngun tử là 5. Xà là ngun tố:
A. kim loại B. phi kim C. khí hiếm D. phi kim hoặc khí hiếm
Câu 11. Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 2p
x
. X là ngun tố:
A. kim loại B. phi kim C. phi kim hoặc kim loại D. phi kim hoặc khí hiếm
Câu 12. Lớp M có tối đa bao nhiêu electron

A. 2 B. 8 C. 18 D. 32
Câu 13. Obitan ngun tử Hidrơ ở trang thái cơ bản có dạng hình cầu và có bán kính trung bình là:
A. 0,045 nm B. 0,053 nm C. 0,098 nm D. 0,058 nm
Câu 14. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ngun tử của ngun tố R là 10. Số khối của R là:
A. 7 B. 8 C. 5 D. 4
Câu 15. Ngun tử Fe có Z = 26. Nếu sắt bị mất 3 electron thì sẽ có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

4s
2

3d
3

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
D. 1s
2
2p
6
2s
2
3s
2
3p
6
3d
5

ThS. Võ Chí Tín - 16 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trường THPT Vinh Xn Tổ chun mơn: Hóa - Lý
Câu 16. Magie có hai đồng vị là X và R. Đồng vị X có ngun tử khối là 24. Trong hạt nhân ngun tử R
có nhiều hơn trong hạt nhân ngun tử X 1 hạt nơtron.Tỷ lệ số ngun tử của hai đồng vị tương ứng là 3:2.
Tính ngun tử khối trung bình của Magie.
A. 24 B. 24,4 C, 24,2 D. 23,4
Câu 17. Ngun tố R có số hiệu là 15. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 15 - B. + 15 C. 15 + D. 15
Câu 18. Ngun tử của ngun tố X có điện tích hạt nhân bằng 2,2428.10
-18
C. Ngun tố X có cấu hình
electron phân lớp ngồi cùng ở trạng thái cơ bản là:
A. 3s
2
3p
5
B. 3s
2
3p
4
C. 3s
2
3p
3
D. 3s
2
3p
2
Câu 19. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của ngun tử kim loại nào sau đây có electron độc thân ở
obitan s?

A. Sắt B. Đồng C. Canxi D. Mangan
Câu 20. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của ngun tử ngun tố nào sau đây có nhiều electron độc
thân nhất?
A. Clo B. Lưu huỳnh C. Photpho D. Nhơm
Đáp án và biểu điểm
Đáp án đúng là đáp án in đậm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Giáo viên sử bài và củng cố lại các kiến thức trọng tâm của bài.
DẶN DÒ: + Nắm lại các kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, obitan nguyên tử và sử dụng thuần
thục bài tập đồng vò.
+ Chuẩn bò bài mới: Năng lượng của electron trong nguyên tử. Cấu hình elctron.
VI. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM






TIẾT 9:
BÀI 6: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
Ngày soạn: 11/09/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm lớp, phân lớp electron và số obitan trong mỗi lớp và mỗi phân lớp.
- Sự giống, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp.
- Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
2. Kĩ năng
- Xác định được thứ tự các lớp electron trong ngun tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p, d.

Học sinh: Ơn bài sự chuyển động của electron trong ngun tử.
III. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là obitan ngun tử? Trình bày hình dạng của các obitan ngun tử s, p và nêu rõ sự định hướng
khác nhau của chúng trong khơng gian.
IV. Tiến trình giảng dạy
hĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG TINH GIẢN
Ho¹t ®éng 1:
• ThÕ nµo lµ mËt ®é x¸c st cã mỈt
electron? T¹i sao electron cã khu
vùc u tiªn?
GV: §iªï nµy cã liªn quan ®Õn n¨ng
lỵng cđa electron. Trong nguyªn tư,
mçi electron cã mét tr¹ng th¸i n¨ng
I. líp electron
- Trong nguyªn tư c¸c
electron ®ỵc s¾p xÕp thµnh
tõng líp, tõ trong ra ngoµi.
- C¸c electron trªn cïng
mét líp cã n¨ng lỵng xÊp xØ
nhau.
- Sè thø tù líp electron lµ
ThS. Võ Chí Tín - 17 - Giáo án 10 - Nâng cao
Trng THPT Vinh Xuõn T chuyờn mụn: Húa - Lý
lợng năng lợng nhất định. Tuỳ thuộc
vào trạng tháI năng lợng này, mỗi
electron có khu vực u tiên riêng.
Hãy nêu thành phần cấu tạo
nguyên tử.
Nguyên tử gồm có hạt nhân mang
điện tích dơng và electron mang

điện tích âm. Nh vậy hạt nhân hút
electron nhờ lực hút tĩnh điện.
Số thứ tự lớp electron là những số
nguyên n = 1,2,3,7 hoặc kí hiệu
là các chữ cái in hoa K,L,M
Nếu một nguyên tử có 5 lớp
electron thì lớp nào liên kết với hạt
nhân cặt chẽ nhất, lớp nào liên kết
với hạt nhân yếu nhất?
GV lu ý: Các electron lớp ngoài
cùng hầu nh quyết định tính chất
hoá học của một nguyên tố.
Hoạt động 2:
Các electron có năng lợng nh thế
nào thì cùng một phân lớp? Các
obitan nguyên tử thuộc cùng một
phân lớp có đặc điểm gì chung?
GV: Tuỳ thuộc vào đặc điểm của
từng lớp mà mỗi lớp có thể có một
hay nhiều phân lớp. Các electron
trên cùng một phân lớp có năng l-
ợng bằng nhau. Các phân lớp kí
hiệu bằng chữ cái thờng: s, p, d, f.
Nh vậy, lớp thứ n có n phân lớp.
Cho biết các phân lớp electron trong
các lớp K. L. M, N?
Hoạt động 3
Phõn tớch: Trong mt phõn lp,
cỏc obitan cú cựng mc nng
lng, ch khỏc nhau s nh

hng trong khụng gian. S
lng v hỡnh dng obitan ph
thuc vo c im ca mi phõn
lp electron.
- Obitan s có dạng khối cầu, không
có phơng u tiên. Nói cách khác,
obitan s chỉ có một cách đinh hớng
trong không gian. Nh vậy phân lớp s
chỉ có một obitan s.
- Obitan p có dạng hình số 8 nổi,
nằm dọc theo các trục toạ độ, nhận
các trục toạ độ x, y, z làm trục đối
xứng. Do đó obitan p có 3 cách định
hớng trong không gian. Nh vậy
phân lớp p có 3 obitan kí hiệu là p
x
,
p
y
, p
z
. Ba obitan p của cùng một
phân lớp định hớng khác nhau trong
không gian, nhng có năng lợng bằng
nhau
Obitan d có cách định hớng, phân
lớp d có 5 obitan. Obitan f có hình
dạng phức tạp hơn, có 7 cách định
hớng nên phân lớp f có 7 obitan.
Hoạt động 4:

Nhắc lại số phân lớp trong mỗi lớp
và số obitan trong mỗi phân lớp.
Hãy tính số obitan trong các lớp K,
L, M, N.
Hãy nêu khái quát số obitan trong
Nhắc lại các kiến thức về cấu tạo
nguyên tử và kết luận về lực hút
của hạt nhân với elctron ở lớp vỏ
nguyên tử.
- Những electron ở lớp trong bị
hút mạnh hơn, liên kết với hạt
nhân chặt chẽ hơn. Ngời ta nói
những electron ở gần nhân có
năng lợng thấp. Ngợc lại, những
electron ở xa hạt nhân liên kết với
hạt nhân yếu, có năng lợng cao.
Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất,
các electron lớp này liên kết với
hạt nhân chặt chẽ nhất và có mức
năng lợng thấp nhất.
- Các electron trên cùng một phân
lớp có năng lợng bằng nhau.
- Các obitan nguyên tử thuộc cùng
một phân lớp có năng lợng hoàn
toàn bằng nhau.
Lớp K (n=1) có 1 phân lớp. Kí
hiệu 1s
Lớp L (n=2) có 2 phân lớp. Kí
hiệu 1s, 2p Lớp M(n=3) có 3 phân
lớp: 3s, 3p, 3d

Lớp N(n=4) có 1 phân lớp:4s, 4p,
4d và 4f
Học sinh chú ý các phân tích và
nắm đợc số obitan tối đa trong
một phân lớp.
- Lớp K (n = 1) có 1 phân lớp 1s:
có 1 obitan 1s
- Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp 2s,
2p: có tổng số 4 obitan (1 obitan
2s và 3 obitan 2p).
- Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp 3s,
3p, 3d: có tổng số 9 obitan (có 1
obitan 3s; 3 obitan 3p và 5 obitan
3d).
- Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp 4s,
4p, 4d, 4f: có tổng số 16 obitan
(có 1 obitan 4s; 3 obitan 4p; 5
obitan 4d và 7 obitan 4f ).
Nh vậy, lớp thứ n có n
2
obitan.
những số nguyên n = 1, 2,
3,7 hoặc kí hiệu là các chữ
cái in hoa:
n = 1 2 3 4 5 6
7
KH:K L M N O P
Q
II. phân lớp electron
- Các electron trên cùng một

phân lớp có năng lợng bằng
nhau.
- Các phân lớp kí hiệu bằng
chữ cái thờng: s, p, d, f.
- Lớp thứ n có n phân lớp.
III. số obitan nguyên
tử trong một phân
lớp electron
- Phân lớp s: có 1 obitan s, có
đối xứng cầu trong không
gian.
- Phân lớp p: có 3 obitan kí
hiệu là p
x
, p
y
, p
z
định hớng
theo các trục toạ độ x, y, z.
- Phân lớp d: có 5 obitan
- Phân lớp f có 7 obitan.
Các obitan của cùng một
phân lớp định hớng khác
nhau trong không gian, nhng
có năng lợng bằng nhau.
IV. Số obitan nguyên
tử trong một lớp
electron
+ Lớp K (n=1) có 1 phân lớp

1s: có 1 obitan 1s
+ Lớp L (n=2) có 2 phân lớp
2s, 2p: có tổng số 4 obitan (1
obitan 2s và 3 obitan 2p).
+ Lớp M (n=3) có 3 phân lớp
3s, 3p, 3d: có tổng số 9
obitan (có 1 obitan 3s; 3
obitan 3p và 5 obitan 3d).
+ Lớp N (n=4) có 4 phân lớp
4s, 4p, 4d, 4f: có tổng số 16
obitan (có 1 obitan 4s; 3
obitan 4p; 5 obitan 4d và 7
obitan 4f ).
Kết luận: Lớp thứ n có n
2
obitan.
ThS. Vừ Chớ Tớn - 18 - Giỏo ỏn 10 - Nõng cao
Trường THPT Vinh Xuân Tổ chuyên môn: Hóa - Lý
mét líp.
V. Củng cố dặn dò
Cần nhấn mạnh các khái niệm lớp và phân lớp electron, số obitan tối đa trong một lớp, phân lớp.
BTVN Bài 1đến bài 4 (SGK); Bài 1.40 đến 1.47 (SBT)
VI. ĐÁNH GIÁ - RÚT KINH NGHIỆM






ThS. Võ Chí Tín - 19 - Giáo án 10 - Nâng cao

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×