Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

su bay hoi va ngung tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.73 KB, 4 trang )

Trường THCS N’ Thôl Hạ – Đức Trọng _ Lâm Đồng Giáo án lý 6
Tuần: 30 Ngày soạn: 29/3/2010
Tiềt : 30 Ngày dạy: 31/3/2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió,mặt thoáng. Tìm
được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố khác cùng
tác động một lúc.
2. Kỹ năng :
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng
lên tốc độ bay hơi.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò
* Cả lớp: Phóng to hình 26.
* Mỗi nhóm học sinh: 1 giá đỡ thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, hai đóa nhôm giống nhau.
1 bình chia độ có ĐCNN là 0,1 ml hoặc 0,2 ml.
1 đèn cồn, 1 cốc nước.
III. Hoạt động dạy học
* Ổn đònh lớp : (1 phút)
- Kiểm tra só số học sinh.
1. Bài cũ: (3)
+ Đònh nghóa sự nóng chảy và sự đông đặc? Nêu 1 ví dụ về sự nóng chảy và sự đông đặc.
+ Trình bày các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc?
2. Bài mới ( 2)
GV: : Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
GV: Không chỉ có nước mà mọi chất đều có thể tồn tại ở 3 thể khác nhau và có thể chuyển hoá từ thể này
sang thể khác.
GV: Bây giờ các em hãy nhìn trên bảng vàquan sát thí nghiệm sau: Cô dùng 1 khăn ướt lau bảng, sau một


thời gian em quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra?
GV: Vậy lượng nước đó đã biến đi đâu? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
học hôm nay.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hđ1: Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự
bay hơi (5)
HS: Trả lời theo suy nghó cá nhân.
GV: Theo em lượng nước trên bảng đã biến đi
đâu?
GV: Hiện tượng mà nước biến thành hơi g là
nước bay hơi.
GV : Hoàng Thò Hoài Trang 1 Năm học : 2009 -
2010
Trường THCS N’ Thôl Hạ – Đức Trọng _ Lâm Đồng Giáo án lý 6
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
VD: như phơi đồ ta thấy sau 1 thời gian đồ
khô
HS: Tự liên hệ thực tế và trả lời theo yêu cầu
của giáo viên.
Xăng, dầu lửa, cồn
HS: Trả lời theo suy nghó cá nhân.
Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể hơi gọi
là sự bay hơi.
Hđ2:Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra
nhận xét về tốc độ bay hơi. (10)
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
HS: Lamø việc cá nhân và trả lời theo yêu cầu
của giáo viên.
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.

C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc diện tích mặt
thoáng.
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào
3 yếu tố:
+ Nhiệt độ.
+ Gio.ù
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
HS: Làm việc cá nhân và trả lời theo yêu cầu
của giáo viên.
C4: (1) cao ( hoặc thấp) ; (2) lớn ( hoặc nhỏ)
GV: Ngoài hiện tượng quan sát trên, trong thực
tế ta còn gặp rất nhiều hiện tượng bay hơi của
nước. Em haỹ nêu thêm 1 vài ví dụ minh hoạ.
GV: Không phải chỉ có nước mới bay hơi, mà
mọi chất lỏng đe có thể bay hơi. Em hãy tìm ví
dụ về sự bay hơi của một chất lỏng khác mà
không phải là nước.
GV: Vậy qua các ví dụ trên, Em hãy cho biết sự
bay hơi là gì?
GV: Sự bay hơi nhanh, chậm phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Chúng ta nghiên cứu sang
phần 2.
GV: Trong đời sống có nhiều hiện tượng giúp ta
nhận biết sự bay hơi cuả một chất xảy ra nhanh
chậm ( tốc độ bay hơi)
GV: Y/c hs quan sát h26.2 a,b,c và đồng thời
thực hiện C1,C2,C3.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận để đi đến thống
nhất chung.

+ Hình 26.2 mô tả hiện tượng gì?
+ So sánh các hiện tượng ở hình 26.2(A
1;
A
2
) ?
+ Quần áo vẽ ở hình A
2
đồ nhanh khô hơn quần
áo ở h A1.Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc
yếu tố nào?
+ So sánh các hiện tượng ở hình B
1;
hình B
2
.
+ Quần áo vẽ ở hình B1 nhanh khô hơn hình B
2
.
Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?
+ Tương tự hình 26.2 (C
1
; C
2
). So sánh hiện
tượng ở hình C
1
; C
2
. Quần áo vẽ ở hình C

2
nhanh
khô hơn hình C
1
. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ
thuộc yếu tố nào?
GV: Qua việc phân tích các hiện tượng trên hình
vẽ 26.2. Ta rút ra nhận xét tốc độ bay hơi của
một chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố? Đó là
những yếu tố nào?
GV: Sự phụ thuộc cụ thể như thế nào các em
hãy tìm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ
trống trong nội dung C4.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận để đi đến thống
nhất chung.
GV : Hoàng Thò Hoài Trang 2 Năm học : 2009 -
2010
Trường THCS N’ Thôl Hạ – Đức Trọng _ Lâm Đồng Giáo án lý 6
(3) mạnh ( hoặc yếu); (4) lớn (hoặc nhỏ)
(5) lớn ( hoặc nhỏ) ; (6) lớn ( hoặc nhỏ)
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
Hđ3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán (15)
HS: Trả lời theo suy nghó cá nhân.
Tiến hành thí nghiệm.
HS: Nghe và quan sát các dụng cụ thí nghiệm ,
đồng thời trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.
+ Vì có cùng diện tích mặt thoáng giống nhau.

+ Để loại trừ tác động của gió.
+ Để kiểm tra sự phụ thuộc của gió vào nhiệt
độ.
HS: Làm việc theo nhóm và đại diện nhóm trình
bày theo yêu cầu của giáo viên.
+ Đổ 2ml nước vào 2 đóa ( 1đóa dùng làm đối
chứng; 1 đóa thí nghiệm.
+ Đốt nóng đóa thí nghiệm, sau đó quan sát và
so sánh với đóa đối chứng.
GV: Nêu ví dụ chứng tỏ nhiệt độ càng cao thì sự
bay hơi xảy ra càng nhanh.
GV: Nêu ví dụ chứng tỏ khi có gió thì sự bay hơi
xảy ra nhanh hơn.
GV: Nêu ví dụ chứng tỏ mặt thoáng càng rộng
thì sự bay hơi diễn ra nhanh hơn.
GV: Cứ mỗi ví dụ giáo viên giải thích cho học
sinh hiểu rõ hơn.
GV:Mở rộng sự bay hơi xảy ra bay hơi diễn ở
bất kỳ nhiệt độ nào. Nhiệt độ càng cao sự bay
hơi diễn ra càng nhanh. Khi phơi quần áo ta nên
trải rộng ra để khô đều vì sự bay hơi chỉ diễn ra
trên mặt thoáng của chất lỏng.
GV: Thông báo những nhận xét trên chỉ là một
dự đoán. Muốn kiểm tra dự đoán trên chúng ta
cần phải làm gì?
GV: Ở đây có ba yếu tố gió, nhiệt độ, mặt
thoáng đồng thời cùng tác động lên tốc độ bay
hơi. Ta không thể kiểm tra tác động đồng thời
của 3 yếu tố này mà chỉ kiểm tra tác động của
từng yếu tố 1.

VD: Kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự
bay hơi của nước thì ta phải giữ 2 yếu tố còn lại
không thay đổi( mặt thoáng, gió). Thay đổi nhiệt
độ của chất lỏng.
GV:Mô tả các dụng cụ thí nghiệm và hỏi:
+ Tại sao trong thí nghiệm ta lại lấy hai đóa có
diện tích lòng đóa như nhau?
+Tại sao phải đặt hai đóa trong cùng một phòng
không có gió?
+ Tại sao chỉ hơ nóng 1 đóa?
+ Kết quả thí nghiệm như thế nào thì có thể
khẳng đònh tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ là đúng?
GV: Hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm đồng
loạt và quan sát hiện tượng xảy ra?
GV: Qua thí nghiệm này đã khẳng đònh được
điều gì?
GV : Hoàng Thò Hoài Trang 3 Năm học : 2009 -
2010
Trường THCS N’ Thôl Hạ – Đức Trọng _ Lâm Đồng Giáo án lý 6
Hđ4: Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác
động của gió và mặt thoáng. ( 5)
HS: Làm việc theo nhóm và đại diện nhóm trình
bày theo y/c của giáo viên.
Hđ5: Vận dụng (3)
HS: Trả lời theo suy nghó cá nhân.
Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bò mất nước
hơn.
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
+ Trời nắng nóng và có gió.

Hđ6: Củng cố (2)
HS: Trả lời theo sự chỉ đònh của giáo viên.
GV: Y/ hs lập kế hoạch kiểm tra xem tốc độ bay
hơi phụ thuộc vào gió, phụ thuộc vào diện tích
mặt thoáng.( cần nêu rõ mđ thí nghiệm, dụng
cụ, các bước tiến hành thí nghiệm).
GV: Kiểm tra 1vài nhóm và góp ý kiến xây
dựng.
GV:Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta
phải phạt bớt lá?
GV: Hướng dẫn hs thảo luận để đi đến thống
nhất chung.
GV: Y/c hs đọc và thực hiện C10.
GV: Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc
gì?
PHẦN GHI BẢNG
I. Sự bay hơi
1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 vầ sự bay hơi
VD: Về mùa hè nước ở ao hồ cạn dần-> có sự bay hơi
Mở nắp xăng,dầu sau 1 thời gian ta thấy lượng xăng dầu cạn dần
-> ĐN: Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a. Quan sát hiện tượng C1, C2, C3.
b. Rút ra nhận xét C4
-> Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C4: (1) cao ( hoặc thấp) ; (2) lớn ( hoặc nhỏ)
(3) mạnh ( hoặc yếu); (4) lớn (hoặc nhỏ)
(5) lớn ( hoặc nhỏ) ; (6) lớn ( hoặc nhỏ)
c. Thí nghiệm kiểm tra C5,C6,C7,C8.
d. Vận dụng C9,C10.

Rút kinh nghiệm

GV : Hoàng Thò Hoài Trang 4 Năm học : 2009 -
2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×