Tìm hiểu về tính chất hóa
học của:
- Hợp chất crom(II)
- Hợp chất crom(III) *
- Hợp chất crom(VI) *
1. Hợp chất Crom (III)
-
Crom(III) oxit Cr2O3
-
Crom(III) hidroxit Cr(OH)3
-
Muối crom(III)
a.
Crom(III) oxit (Cr2O3)
-
Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.
-
Là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Cr2O3 + HClđặc => CrCl3 + H2O
Cr2O3 + 2NaOHđặc => 2NaCrO2 + H2O
-
Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Cr2O3 + Al
t°
=> Cr + Al2O3
Cr2O3 + O2 + 2NaOH => Na2Cr4 + H2O
-
Crom dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
-
Điều chế:
(NH4)2Cr2O7 => N2 + Cr2O3 + 4H2O
b. Crom(III) hidroxit Cr(OH)3
-
Là chất rắn, màu lục xám.
-
Là một hidroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch
kiềm.
Cr(OH)3 + NaOH => NaCrO2.2H2O
(natri cromit)
Cr(OH)3 + 3HCl => CrCl3 + 3H2O
-
Cr(OH)3 được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa muối crom(III) và
dung dịch bazơ.
CrCl3 + 3NaOH => Cr(OH)3 + 3NaCl
-
Cr(OH)3 bị nhiệt phân
Cr(OH)3
t°
=> Cr2O3 + H2O
c. Muối crom(III)
-
Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr
3+
trong dung dịch vừa có tính oxi hóa
(trong môi trường axit), vừa có tính khử (trong môi trường bazơ).
+ Môi trường H
+
, Cr(III) dễ bị oxi hóa thành Cr(II)
2CrCl3 + Zn => 2CrCl2 + ZnCl2
⇒
2Cr
3+
+ Zn => 2Cr
2+
+ Zn
2+
+ Môi trường OH-, Cr(III) bị oxi hóa thành Cr(VI)
2NaCrO2 + 3Br3 + 8NaOH => 2NaCrO4 + 6NaBr + 4H2O
⇒
2CrO2
-
+ 3Br2 + 8OH
-
=> 2CrO4
2-
+ 6Br
-
+ 4H2O
2. Hợp chất Crom(VI)
a.
Crom(VI) oxit (CrO3)
-
Là chất rắn màu đỏ thẫm
-
Là một oxit axit. Tác dụng với nước, tạo thành axit
CrO3 + H2O => H2CrO4
axit cromic
2CrO3 + H2O => H2Cr
2
O7
axit đicromic
* Những axit này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung
dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng sẽ bị phân hủy trở lại thành
CrO3.
Axit mạnh,
kém bền.
-
CrO3 có tinh khử rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như: P, C,
C2H5OH, … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, đồng thời CrO3 bị khử thành
Cr2O3.
Ví dụ:
2CrO3 + 2NH3 => Cr2O3 + N2 + 3H2O
-
CrO3 bị nhiệt phân:
CrO3
t°
=> Cr2O3 + O2
b. Muối Crom(VI)
-
Khác với những axit cromic và đicromic, các muối cromat và đicromat là những
hợp chất bền.
+ Muối cromat, như natri cromat (NaCrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit
cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO4
2-
).
+ Muối đicromat, như natri đcromat (Na2Cr2O7) và kali đicromat (K2Cr2O7) là muối
của axit đicromic, có màu da cam của ion đicromat (Cr2O7
2-
).
-
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa
mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối
crom(VI) bị khử thành muối crom(III). Ví dụ:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 =>3Fe2(SO4)3 +
Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Kali Dicromat
-
Trong môi trường thích hợp, các muối cromat và đicromat chuyển hóa lẫn
nhau theo một cân bằng:
2CrO4
2-
+ 2H
+
Cr3O7
2-
+ H2O
(màu vàng) (màu da cam)
mt bazơ
mt axit
-
Khi thêm H
+
vào muối cromat thì sẽ chuyển từ màu vàng sang màu da
cam.
K2CrO4 + H2SO4 => K2CrO7 + K2SO4 + H2O
-
Khi thêm OH
-
vào muối đicromat thì sẽ chuyển từ da cam sang vàng.
-
K2CrO7 + KOH => K2CrO4 + H2O