Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề-Đáp án HSG Toán 6 Y6.10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.45 KB, 4 trang )

đề thi học sinh giỏi Toán 6 .10
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2đ)
Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯSCLN của là 15 và phép chia liên tiếp của
thuật toán Ơclit các thơng lần lợt là 2; 3; 9 .
Bài 2: (2đ)
Chứng minh rằng với n

N thì:
a. (3
4n
+ 4)

5
b. (a
n
a
n-1
a
3
a
2
a
1
a
0
) - a
2
a
1


a
0
)


2; 4; 5; 25; 125.
Bài 3: (1,5đ)
Tìm giá trị của số tự nhiên a để biểu thức M = 1000- 400:(25-a) có giá trị
nhỏ nhất. Gía trị nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu?
Bài 4: (2,5đ)
Ngời ta viết liền nhau dãy số tự nhiên bắt đầu từ 1:
1 2 3 4 5 Hỏi số chữ số th 629 là chữ số nào ?
Bài 5: (2đ)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0A xác định lần lợt các tia 0B, 0C sao cho

BA0
= 30
0
,

CA0
= 75
0
a. Tính

CB0
;
b. Gọi tia 0D là tia đối của tia 0B . Tính số đo góc kề bù với góc B0C.
Hết đề thi
Đáp án đề Toán 6 .9

Bài 1: (1,5đ)
Gọi hai số tự nhiên phải tìm là a, b (a>b) 0,25đ
Theo đầu bài ta có 3 phép chia liên tiếp nên số d trong phép chia thứ hai cho
ta ƯSCLN (a, b) 0,25đ
Ta có các phép chia sau:
a = 2b + r (1)
b = 3r + r
1
(trong đó r
1
=15) (2) 0,5đ
r = r
1
.9 (3)
Vậy r = 15.9 = 135 0,5đ
b = 3.135 +15 = 420
a = 2.420 + 135 = 975
Hai số cần tìm là 975 và 420 0,5đ
Bài 2: (2đ)
a. 1đ
Chứng minh (3
4n
+ 4)

5
Ta biết: 3
4n
= 9
2n
= 81

n
có chữ số tận cùng bằng 1 ( 1) 0,5đ
nên 1 + 4 = 5
Vì thế (3
4n
+ 4) có chữ số tận cùng bằng 5
Vậy (3
4n
+ 4)

5 0,5đ
b. 1đ
a
n
a
n-1
a
3
a
2
a
1
a
0
- a
2
a
1
a
0

= a
n
a
n-1
a
3
000

1000 0,5đ
mà 1000

2; 4; 5; 25; 125.
nên (a
n
a
n-1
a
3
a
2
a
1
a
0
) - a
2
a
1
a
0



2; 4; 5; 25; 125. 0,5đ
Bài 3: (1,5đ)
M có giá trị nhỏ nhất khi 400:(25-a) có giá trị lớn nhất. 0,5đ
400:(25-a) có giá trị lớn nhất khi 25-a có giá trị nhỏ nhất.
Vì 25-a

0 nên 25-a có giá trị nhỏ nhất là 1 (tức 25-a =1)
Suy ra a=24 0,5đ
Lúc đó giá trị nhỏ nhất của M là 600. 0,5đ
Bài 4: (2,5đ)
Viết từ số1 đến số 9 phải dùng 9 chữ số,
Từ số10 đến số 99 phải dùng 90.2=180 chữ số,
Cộng lại khi viết từ số 1 đến số 99 phải dùng 189 chữ số. 0,5đ
Viết số có 3 chữ số (100-999) phải dùng 900.3=2700 chữ số,
Cộng chữ số khi viết từ số1 đến số 999 phải dùng 2889 chữ số.
Nên ta có 189 < 629 < 2889
Vậy chữ số th 629 nằm trong số có 3 chữ số. 0,5đ
Số chữ số dùng để viết các số có 3 chữ số là:
629-189=440.
Số có 3 chữ số là 440:3=146 (d 2) 0,5đ
Điều này có nghĩa là ngời ta đã viết đợc 146 số có 3 chữ số, ngoài ra còn viết
tiếp đợc đến chữ số thứ hai của số liền sau (tức là viết chữ số hàng chục của
số liền sau ứng với chữ số thứ 629) 0,5đ
Ta có: 99+146=245 , chữ số liền 245 là 246, chữ số thứ hai này là số 4.
Vậy chữ số thứ 629 là số 4. 0,5đ
Bài 5: (2đ) Vẽ hình 0.5 đ
a. Hai tia 0B, 0C thuộc nửa mặt phẳng
bờ chứa tia 0A và


BA0
<

CA0
(30
0
<75
0
)
nên tia 0B nằm giữa hai tia 0A, 0C, ta
có:

BA0
+

CB0
=

CA0
hay 30
0
+

CB0
=75
0
, suy ra

CB0

=45
0
0,75đ
b. Hai tia 0B và 0D là hai tia đối nhau
nên hai góc B0C và C0D là hai góc kề
bù, do đó

CB0
+

DC0
=180
0


CB0
=45
0
nên

DC0
=135
0
0,75đ
0
B
C
D
A
75

0
30
0
Hết đáp án
Không phải là đáp án:
(Thông tin bổ sung)
1. Thuật toán Ơclit:
Để tìm USCLN của hai số a và b ta có thể dùng cách chia liên tiếp gọi là
thuật toán Ơclit nh sau:
Bớc 1: Lấy a chia cho b
- Nếu a

b thì ƯSCLN (a, b) =b
- Nếu a

b (d r) thì làm tiếp bớc 2
Bớc 2: Lấy b chia cho số d r
- Nếu b

r thì ƯSCLN (a, b) =r
- Nếu b

r (d r
1
) thì làm tiếp bớc 3
Bớc 3: Lấy r chia cho số d r
1
- Nếu r

r

1
thì ƯSCLN (a, b) =r
1
- Nếu r

r
1
(d r
2
) thì làm tiếp bớc 4
Bớc 4: Lấy r
1
chia cho số d r
2
- Nếu r
1


r
2
thì ƯSCLN (a, b) =r
2
- Nếu r
1


r
2
(d r
3

) thì làm tiếp tục nh trên cho đến khi số d bằng 0
Số d cuối cùng khác 0 trong dãy phép chia liên tiếp nh trên là ƯSCLN (a,
b)
2. Đề thi trên có 2 trang tự động cập nhật (tác giả không đa trực tiếp), nếu
có lỗi trong quá trình biên soạn thầy (cô) báo giúp tại trang

Cám ơn thầy (cô)!
Biên soạn: Nguyễn Văn Yên THCS Phong Khê TP Bắc Ninh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×