Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 73,74 : NHỚ RỪNG
Thế Lữ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù
túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách
thú.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Chuẩn bị
- GV : Nội dung, pp, giáo án, chân dung Thế Lữ
- HS : soạn bài, làm bài tập
C. Tiến trình dạy và học
1. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới : Giới thiệu : Sơ lược về thơ mới và phong trào thơ mới; Thế Lữ là nhà thơ có công
đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân; “ Nhớ rừng ” là lời con hổ trong vườn bách
thú tác giả mượn lời con hổ.bài thơ có được sự đồng cảm rộng lớn, có tiếng vang lớn.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm ?
HS: đọc và nêu những nét chính
GV : giảng, mở rộng
GV - Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, hãy cho
biết nội dung mỗi đoạn?
HS : 5 đoạn
Hoạt động 2 :
GV - Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn cảnh đặc
biệt và tâm trạng của con hổ?
HS :bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất hận
GV - Em có nhận xét gì về từ ngữ trong hai câu thơ
này?
HS : Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất ức âm
ỉ, luôn thường trực trong tâm hồn
(Đọc lại đoạn 4)
GV - Cảnh vườn bách thú được miêu tả ntn?
HS : Đơn điệu, nhàn tẻ, đều chỉ là nhân tạo do bàn
tay con người sửa sang, tỉa tót nên tầm thường, giả
dối, không phải là TG của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ
GV -Cảnh tượng ấy khiến tâm trạng của hổ ntn?
I.Tìm hiểu chung
1/ Tác giả
- Thế Lữ ( 1907-1989), tên thật là
Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh.
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong
trào thơ mới buổi đầu (1932-1935)
2/ Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ
- Viết theo thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.
3/ Đọc
II. Phân tích
1. Con hổ ở vườn bách thú
- Hổ dồn nén uất hận cao độ (từ gợi tả :
gặm khối căm hờn)
+ Chịu ngang bầy: gấu, báo
+ Nằm dài
+ Sửa sang, hoa chăm, cỏ xén
- Chán ghét thực tại tù túng, tầm
Ngữ văn 8 1
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
HS : Căm giận, uất ức dồn nén trong lòng kéo dài
GV: giảng, mở rộng
Hoạt động 3 :
GV - Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ ngữ,
hình ảnh nào?
HS : bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn.
GV - Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra cảnh
ntn?
HS : Núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao, phi
thường, cũng hoang vu, bí mật – giang sơn của hổ
xưa kia
GV - Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ hiện ra
với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm liệt)
GV - Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả chúa tể
của muôn loài? (từ gợi tả)
* TL nhóm : 4
GV - Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ bình
đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ
bình ấy? (gồm cảnh gì? NT tả có gì đặc sắc? (Điệp
ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt kê, giọng điệu
nhanh). Tác dụng của NT đó? (làm nổi bật vẻ đẹp
hùng vĩ, thơ mộng của núi rừng, tư thế lẫm liệt, kiêu
hãnh của chúa sơn lâm đầy quyền uy và nỗi nhớ tiếc
không nguôi)
GV - Em có nhận xét gì cuộc sống con hổ?
GV - Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu trên,
tâm sự con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện ntn?
Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân VN
đương thời?
HS : Tâm trạng chung của người dân VN mất nước
khi đó
Hoạt động 4 :
GV : Hãy chỉ ra những đặc sắc nghệ thuật bài thơ ?
HS : chỉ ra
Mạch cảm xúc sôi nổi, tuôn trào → đặc điểm tiêu
biểu của bút pháp lãng mạn. Con hổ có vẻ đẹp oai
hùng, là chúa sơn lâm, đầy quyền uy bị tù hãm trong
cũi sắt → biểu tượng về người anh hùng. Cảnh sơn
lâm hùng vĩ, vẻ đẹp của vị chúa tể. Cách ngắt nhịp
linh hoạt.
GV: giảng
thường, giả dối
2. Con hổ trong chốn giang sơn hùng
vĩ
- Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi
thường
+ bóng cả, cây già
+ tiếng gió gào ngàn
+ giọng nguồn thét núi
Chúa tể của muôn loài, oai phong
lẫm liệt
- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy
quyền uy
* Tâm sự con hổ – Tâm sự con người
- Bất hoà với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Thủ pháp đối lập, so sánh, nhân hoá
được sử dụng đặc sắc
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn
- Biểu tượng thích hợp và đẹp đẽ thể
hiện chủ đề
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú
Ngữ văn 8 2
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
GV: gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV: gọi hs đọc
GV : nhận xét
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
D. Dặn dò
- Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài thơ
- Soạn : Câu nghi vấn
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
===================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 75 : CÂU NGHI VẤN
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS
- Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn : dùng để hỏi
B. Chuẩn bị
- GV : soạn giáo án, bảng phụ
- HS : chuẩn bị bài, làm bài tập
C. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra : Chuẩn bị bài
2. Bài mới :
GV: giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
Hs đọc câu hỏi : VD và câu hỏi (SGK)
GV: Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
HS: Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút
Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của
câu nghi vấn?
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính
1.Ví dụ (SGK)
- Sáng nay người ta đấm u có đau
lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai?
- Hay u thương chúng con đói
quá?
- Đặc điểm :
* Hình thức
Ngữ văn 8 3
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
GV: nhận xét
Đọc phần ghi nhớ (SGK)
Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn
Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 2 :
Bài 1
Hs làm việc nhóm 4 bạn
Xác định câu nghi vấn
Nêu đặc điểm hình thức
Hs làm câu a, d
Bài 2
Hs làm việc cá nhân vào vở
BT : Chữa bài – nhận xét
Bài 3
Học sinh làm vở câu a, b (SGK)
Bài 4
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu?
HS : phân biệt
Bài 6
Xác định câu đúng? sai? Giải thích?
HS : xác định
Bài tập 5- BTVN
+ Dấu chấm hỏi
+ Câu có những từ nghi vấn : có…
không, làm (sao), hay (là)…
*Chức năng : Dùng để hỏi
2. Kết luận - Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
*Bài 1
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai
phải không?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị cối béo xù đứng trước cửa
nhà ta đấy hả?
*Bài 2
a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b. Không thể thay, nếu thay từ hay
trong câu nghi vấn bằng từ hoặc
thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc
biến thành câu thuộc kiểu câu trần
thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
*Bài 3
a, b : Không vì đó không phải là
câu nghi vấn
*Bài 4
- Câu 1 : Không có như vậy
- Câu 2 : Có giả định – người được
hỏi trước có vấn đề về sức khoẻ
*Bài 6
- Câu 1 : Đúng
- Câu 2 : Sai
D. Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngữ văn 8 4
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 76 : VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
B.Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : Chuẩn bị bài
C. Tiến trình dạy và học
1/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là một đoạn văn ?
2/ Bài mới : Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan trọng.
Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu theo câu hỏi SGk
GV: chỉ ra câu chủ đề trong đoạn văn?
HS: trả lời
+ Các câu sau : câu 2 cung cấp thông tin lượng
nước ngọt ít ỏi ;câu 3 lượng nước ấy bị ô nhiễm ;
câu 4 sự cần thiết nước ở các nước thế giới thứ 3 ;
câu 5 dự báo đến năm 2005 thì 2/3 dân số thế giới
thiếu nước
+ Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ
đề Đoạn a là đoạn văn diễn dịch
GV: chỉ ra từ ngữ chủ đề trong đoạn văn?
HS: trả lời
- các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn
Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm
Đoạn b là đoạn văn song hành.
GV: Đoạn văn a chưa chuẩn do đâu ?
HS: xác định
GV : giảng
GV : hãy sửa lại cho đúng ?
HS : sửa lại
GV : giảng
GV: Chỉ ra lỗi sai ở đoạn văn b?
HS: chỉ ra
Gv: nhận xét
I.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
1/ Nhận dạng các đoạn văn TM
- Đoạn a : “ Thế giới…trong”( câu
chủ đề )
- Đoan b từ ngữ chủ đề : Phạm Văn
Đồng .
2/ Sửa các đoạn văn thuyết minh
a. Vấn đề thuyết minh: bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi: không làm rõ chủ
đề, chưa có ý công dụng, các ý còn
sắp xếp lộn xộn thiếu mạch lạc
Giới thiệu cây bút bi: cấu tạo công
dụng, cách sử dụng
Ngữ văn 8 5
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
GV : hãy sửa lại cho đúng ?
HS : sửa lại
GV : giảng
GV: Từ các ví dụ trên ta rút ra được điều gì khi viết
đoạn văn TM ?
HS: trả lời
HS: đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
HS: đọc phần II
Bài tập 1:h/s đọc bài
-Viết đoạn giới thiệu trường em
-Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2 câu
GV: hướng dẫn
HS : làm việc cá nhân
GV: nhận xét
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
Bước 1: Tìm ý
Bước 2: viết đoạn
GV+HS tìm ý
GV hướng dẫn HS làm, đọc trước lớp, gv nhận xét
bổ sung
GV gợi dẫn-hs vè nhà làm
+ Tách làm 3 đoạn: theo 3 ý: cấu tạo ,
công dụng , sử dụng.
b. đoạn văn viết về đèn bàn nhưng ý
lộn xộ, rắc rối, phức tạp. Câu 1 và câu
sau gắn kết gượng
sửa: sắp xếp lại thành 3 phần: phần
đèn, chao đèn, đế đèn)
- Phương pháp: đinh nghĩa so sánh
phân loại
3.Viết đoạn văn thuyết minh
- Xác định các ý lớn mỗi ý viết thành 1
đoạn
-Trình bày rõ ý của chủ đề
-Các ý sắp xếp theo thứ tự : cấu tạo,
nhân thức, diến biến, chính phụ.
* Ghi nhớ :SGK
II. Luyện tập
1/ Bài tập 1
- Mở bài: mời bạn đến thăm trường
tôi. Đó là một ngôi trường nhỏ nằm
trên một ngọn đồi
- Kết bài : Trường tôi như thế đó:
giản dị, khiêm nhường và siết bao
gắn bó. Chúng tôi yêu quý ngôi
trường như ngôi nhà của mình.
Chắc chắn những kỉ niệm về mái
trưòng sẽ đi cùng chúng tôi trong
suốt cuộc đời
2/ Bài tập 2
- Tìm ý:
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gia
đình
+ Đôi nét về quá trình hoạt động và sự
nghiệp cách mạng
+Vai trò và cống hiến to lớn đối với
dân tộc và thời đại
3/ Bài tập 3(BTVN)
D. Dặn dò
- Làm bài tập còn lại SGK
- Soạn bài : Quê hương ( cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá, cảnh thuyền về bến, nỗi
nhớ quê hương)
E . Rút kinh nghiệm:
Ngữ văn 8 6
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 77 : Quê hương
Tế Hanh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả
trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Thấy được những nét đặc sắc NT của bài thơ.
B. Chuẩn bị
- GV: Nd, pp, giáo án
- HS: Soạn bài, sưu tầm tư liệu về nhà thơ Tế Hanh
C. Tiến trình dạy-học.
1/ €n định:
2/ KTBC :
?- Đọc thuộc lòng khổ thơ đầu bài “ Nhớ rừng” ( Thế Lữ), nêu nội dung bài thơ ?
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV: gọi HS đọc chú thích SGK
GV- Giới thiệu nét chính về tác giả, tác phẩm ?
HS: trả lời
GV: Nguồn cảm hứng lớn là nỗi nhớ quê hương
miền Nam và niềm khao khát tổ quốc thống nhất
GV: hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc
HS: đọc, chú thích
GV - Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
HS: 8 chữ
GV - Bố cục của bài thơ ?
HS: xác định
GV:+ p1(8 câu đầu): cảnh thuyền ra khơi đánh cá
+ P2(8 câu tiếp): cảnh thuyền đánh cá trở về
+ P3(còn lại): nỗi nhớ quê hương của tác giả
Hoạt động 2 :
GV - Làng quê của tác giả được giới thiệu ở hai câu
mở đầu có gì đặc biệt ?
HS: bình dị, tự nhiên, giới thiệu chung về làng quê
của mình, chỉ có ý nghĩa thông tin
GV - Đoàn thuyền ra khơi trong khung cảnh ntn ?
HS: bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng
bình minh → phù hợp với tâm trạng phấn chấn.
I. Tìm hiểu chung
1/ Tác giả
- Tế Hanh sinh 1921, quê Quảng
Ngãi
2/ Tác phẩm
- Văn bản “ Quê hương”, viết 1939,
khi tác giả học tập xa nhà (trong tập
“ Nghẹn ngào ” )
3/ Đọc, chú thích
4/ Bố cục : 3 phần
II. Phân tích
1/ Cảnh đo=n thuyền ra khơi
- bầu trời cao rộng, trong trẻo,thoáng
đãng, nhuốm nắng hồng bình
minh→tâm trạng phấn chấn.
- Con thuyền:+ hăng như tuấn mã
+ phăng mái chèo
+ vượt Trường Giang
Ngữ văn 8 7
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
GV - Hình ảnh chiếc thuyền được miêu tả ntn ? bp
NT? Tác dụng của bp NT đó?
GV - Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng?
GV - Chi tiết nào đặc tả con thuyền ? (cánh buồm).
Có gì độc đáo trong chi tiết này? (so sánh ẩn dụ)
HS: hình ảnh giàu ý nghĩa và đẹp → bút pháp lãng
mạn.
GV: giảng
Hoạt động 3 :
GV - Cảnh dân chài đón thuyền trở về được miêu tả
ntn ?
HS: ồn ào, tấp nập, cá đầy ghe
GV - Người dân chài được miêu tả ntn? Cảm nhận
của em về người dân chài qua những chi tiết đó?
HS: làn da ngăm, rám nắng, nồng thở vị xa xăm
GV - Khi miêu tả chiếc thuyền, tác giả sử dụng
BPNT gì ? Tác dụng của BPNT đó? Từ đó em cảm
nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác giả?
HS : nằm im, mệt mỏi, nghe chất muối thấm dần ,
bp nghệ thuật : nhân hóa( thuyền như một thành viên
của làng)→ sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu nặng
với quê hương
Hoạt động 4 :
GV - Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những điều
gì nơi quê nhà ?
GV - Giọng thơ ở khổ kết ntn?
HS: giản dị, tự nhiên
GV - Hãy nhận xét về tình cảm của tác giả ?
HS : trả lời
- Bài thơ có những nét đặc sắc NT gì nổi bật ?
HS : trả lời
GV - Theo em bài thơ được viết theo phương thức
nào?
HS: là thơ trữ tình, phương thức biểu cảm
GV - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về cuộc
sống người dân làng chài và nhà thơ?
Hoạt động 5 :
GV: gọi HS đọc diễn cảm bài thơ, nhận xét
HS: đọc
GV: tổng kết
- Hình ảnh so sánh, động từ mạnh →
diễn tả khí thế dũng mãnh của con
thuyền toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ
đẹp hùng tráng.
- Cánh buồm: giương to như mảnh
hồn làng
→ Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn
lao, thiêng liêng và thơ mộng. Đó
chính là biểu tượng, là linh hồn của
làng chài.
2. Cảnh đo=n thuyền về bến
- Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy
niềm vui.
- Hình ảnh người dân chài vừa chân
thực vừa lãng mạn, có tầm vóc phi
thường.
- Thuyền: nằm im, mệt mỏi, nghe
chất muối NT: nhân hóa→Con
thuyền gắn bó mật thiết với sự sống
con người → tâm hồn tinh tế của tác
giả.
3. Nỗi nhớ quê hương
- Nhớ: biển, thuyền, vị mặn của biển
→nỗi nhớ cụ thể, chân thành, tha
thiết, khôn nguôi con người lao động.
III. Tổng kết
- NT : Sự sáng tạo hình ảnh thơ : vừa
chân thực, vừa bay bổng, lãng mạn.
- ND : Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
D. Dặn dò :
Ngữ văn 8 8
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
- Tập phân tích các hình ảnh đặc sắc của bài thơ
- Soạn : Khi con tu hú-Tố Hữu
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 78 : Khi con tu hú
Tố Hữu
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách
mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và
thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
B. Chuẩn bị
- GV: Nd, pp, giáo án, chân dung tác giả
- HS: Soạn bài, sưu tầm tư liệu về nhà thơ Tố Hữu
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1/ €n định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Nỗi nhớ quê hương của tác giả được diễn tả ntn ? Nét đặc sắc về NT của bài thơ ?
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV: gọi HS đọc chú thích SGK
- Em hãy giới thiệu nét chính về tác giả ?
HS: giới thiệu
GV: giảng, mở rộng
GV Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
HS: trả lời
GV- Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn?
HS: thảo luận
GV -Hãy viết một câu có bốn chữ đầu là “ Khi con tu
hú ” để tóm tắt ND bài thơ ?
HS : Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến người tù
cách mạng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật
chội càng thêm khát khao cháy bỏng cuộc sống tự do
tưng bừng ở ngoài
GV: hướng dẫn đọc, gọi HS đọc
Hoạt động 2 :
GV- Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong tâm hồn
người chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa hè ntn?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Tế Hanh(1920-2002) quê Quảng
Điền, T.T.Huế
- Là lá cờ đầu của thơ ca cách
mạng và kháng chiến.
2 . Tác phẩm
- Sáng tác khi tác giả bị bắt giam
ở nhà lao Thừa Phủ, Huế
- Nhan đề : là vế phụ của một
câu trọn ý.
3. Đọc, chú thích
II. Phân tích
1. Cảnh mùa hè trong tâm tưởng
người tù
Ngữ văn 8 9
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
HS: + Âm thanh: tiếng tu hú, tiếng ve ngân, báo hiệu
mùa hè
+ Màu sắc: màu lúa chín, màu vàng của bắp
+ Cảnh vật: trái chín ngọt ngào, sáo, lộn nhào, bay
lượn
GV: Từ những cảm nhận về mùa hè từ trong tù, ta thấy
tâm hồn của nhà thơ ntn?
Hoạt động 3 :
GV - Phân tích tâm trạng người tù ở 4 câu thơ cuối ?
HS: phân tích
GV - Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú,
nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở
đoạn đầu và đoạn cuối rất khác nhau. Vì sao ?
HS: giải thích
GV- Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì ?
GV- Qua bài thơ, em cảm nhận được những điều cao
đẹp nào trong tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ cách mạng?
Hoạt động 4 :
GV: hãy nêu những đặc sắc về NT & ND bài thơ ?
HS: nêu, tóm tắt
GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu thêm về nhà thơ Tố
Hữu, đọc diễn cảm bài thơ
- Mùa hè tràn trề sức sống : rộn rã
âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt
ngào hương vị, bầu trời khoáng
đạt tự do → một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời, khao khát tự do đến cháy
bỏng, nồng nhiệt, đầy sức sống
2. Tâm trạng người tù
+ Ta- nghe hè dậy bên lòng
→ Cảm nhận mùa hè bằng cả tấm
lòng.
+ Chân muốn đạp tan phòng
→ Đau khổ, uất ức, ngột ngạt cao
độ.
* Khao khát tự do mãnh liệt.
III. Tổng kết
- Ghi nhớ (SGK/20)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
D. Dặn dò
- Học thuộc bài thơ
- Soạn : + Câu nghi vấn(tt)
+Tức cảnh Pác Bó
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
================== ======================== =======================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 79 : Câu nghi vấn ( tiếp)
A. Mục đích cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến khằng định, phủ định,
đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
- Biết sử dụng câu n ghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp
Ngữ văn 8 10
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1/ €n định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Cho Ví dụ ?
3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
HS đọc VD
GV : Trong đoạn văn trên câu nào là câu nghi
vấn?
HS : xác định
GV:Thảo luận nhóm 4 bạn (2’)
+ Các câu nghi vấn có dùng để hỏi hay không?
Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
HS: thảo luận, trả lời
GV: nhận xét, bổ sung
Câu nghi vấn có những chức năng gì ?có phải
bao giờ kết thúc câu nghi vấn cũng bằng dấu
chấm hỏi không ?
HS: trả lời
-HS đọc ghi nhớ (SGK)
GV: sơ kết
Hoạt động 2 :
HS: đọc, xác định yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận nhóm
HS: Làm việc cá nhân vào vở BT
Chữa bài, nhận xét HS
GV: nhận xét
HS: đọc, xác định yêu cầu bài tập 2
GV : Xác định câu nghi vấn - đặc điểm hình
thức? Dùng để làm gì ?
III. Những chức năng khác
1.VD :
a. Những người …bây giờ ?
bộc lộ cảm xúc
b. Mày định nghe đấy à ?
đe doạ
c. Có biết không ?Lính đâu! Sao mày dám
để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
Không còn phép tắc gì nữa à ?
đe doạ
d. Cả đoạn là câu nghi vấn
khẳng định
e. Con gái tôi vẽ đây ư”? chả lẽ đúng là nó,
cái con mèo hay lục lọi ấy!
Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên)
*Chức năng : Cầu khiến, phủ định, đe doạ,
bộc lộ cảm xúc…
+ Một số trường hợp câu nghi vấn kết thúc
bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng
* Ghi nhớ: SGK/22
III. Luyện tập
Bài 1 : Xác định câu nghi vấn-chức năng:
a/ Con người đáng kính…Binh Tư ư ?
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ngạc nhiên
b/ Câu cuối không phải là câu hỏi
Phủ dịnh bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c/ Sao ta rơi ?
cầu khiến, bộc lộ cảm xúc
d/ Ôi, nếu bay ?
Phủ dịnh bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài 2 : Xác định câu nghi vấn - đặc điểm
hình thức? Dùng để làm gì ?
a/ Sao cụ lo quá thế ? tội gì nhịn đói mà tiền
để lại? ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì
Ngữ văn 8 11
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
HS: xác định
HS: chỉ ra đặc điểm
HS: Tự đặt câu có ý nghĩa tương tự
GV: nhận xét, bổ sung
Yêu cầu 3 h/s lên bảng đặt câu
HS ở lớp làm vào vở BT
GV: nhận xét
HS: đọc, xác định yêu cầu bài tập 4
HS: trả lời
GV: nhận xét, bổ sung
lo liệu ?
+ Chức năng phủ định
+ Thay câu nghi vấn có nghĩa tương tự
+ Cụ không phải lo xa quá như vậy? Không
nên nhịn đói mà để tiền lại? ăn hết đến lúc
chết không có tiền để mà lo liệu?
- Đặc điểm: có từ nghi vấn( sao, gì), cuối
câu có dấu chấm hỏi.
b/ Cả đàn sao ?bộc lộ sự băn khoăn, ngần
ngại
c/ Ai mẫu tử ?Khẳng định
d/ Thằng bé khóc ?câu hỏi
* Câu có ý nghĩa tương tự: HS tự đặt
Bài 3 : Đặt câu không dùng để hỏi
+ Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ
phim “ Titanic ” được không?
+ Chị Dậu ơi? Sao đời người nông dân lại
khốn khổ như thế ?
Bài 4: Trong những trường hợp đó câu nghi
vấn dùng để chàoMối quan hệ rất thân
mật
D. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Soạn bài: thuyết minh về một phương pháp( cách làm)
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 80 : Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Biết cách thuyết minh về một phương pháp
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1/ €n định
Ngữ văn 8 12
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
2/ Kiểm tra bài cũ
- Khi viết đoạn văn TM cần chú ý điều gì ?
3/.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV- HS đọc VD a, b
GV - Hai VB có những mục nào chung? Vì sao
lại thế?
HS: + Nguyên vật liệu
+ Cách làm (theo trình tự nhất định)
+ Yêu cầu thành phẩm
vì: có các yếu tố ấy mới có được Sản phẩm
GV - Trong 3 mục đó, mục nào là quan trọng ?
HS: trả lời
GV - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào ?
(thứ tự nhất định : trước → sau → cho kết quả
mong muốn)
GV - Em có nhận xét gì về lời văn của 2 VB?
HS: ngắn gọn, súc tích, vừa đủ, rõ ràng
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 :
GV : gọi HS đọc yêu câu bài tập 1/SGK
HS: đọc
GV: nhắc lại yêu cầu, hướng dẫn HS lập dàn ý
HS: lập dàn ý, trình bày
GV: nhận xét, bổ sung
HS : lập dàn bài
GV : giáo viên hướng dẫn
- HS đọc bài “ Phương pháp đọc nhanh ”
GV - Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề?
HS : chỉ ra
GV - Có các cách đọc nào?
HS : chỉ ra : đọc thầm, đọc thành tiếng, đọc
I. Giới thiệu một phương pháp (cách
l=m)
1.VB : a, b (SGK)
2. Nhận xét
- Muốn làm cái gì phải có :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (theo trình tự nhất định)
+ Yêu cầu thành phẩm
- Trình bày theo thứ tự nhất định
- Lời văn ngắn gọn, súc tích, vừa đủ, rõ
ràng
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
1/B=i 1 :
Đề : Thuyết minh một trò chơi thông
dụng của trẻ em.
* Dàn bài :
* MB :
- Giới thiệu khái quát trò chơi
* TB :
a. Số người chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi (luật chơi)
- Thắng?
- Thua?
- Phạm luật?
c. Yêu cầu đối với trò chơi.
* Kết bài
- Kết quả, cảm nghĩ về trò chơi.
2/ B=i 2 :
* Cách đặt vấn đề (Ngày nay…vấn đề) :
Tri thức khoa học từ sách vở, báo
chí ngày càng nhiều Cần phải có cách
đọc hiệu quả
Ngữ văn 8 13
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
nhanh
GV - ND và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh
được nêu trong bài ntn?
HS: Hiệu quả đọc nhanh: tiếp nhận nhiều tri thức
trong thời gian ngắn
GV - Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với
việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh?
HS: CM cho sự cần thiết, yêu cầu, cách thức, khả
năng, tác dụng của phương pháp đọc nhanh là có
cơ sở và có thể áp dụng, rèn luyện được với mỗi
người chúng ta.
* Thân bài (có nhiều cách đọc…có ý chí)
- Giới thiệu những cách đọc chủ yếu :
+ Cách đọc thành tiếng
+ Cách đọc thầm : theo dòng và theo ý.
- Những yêu cầu và hiệu quả của phương
pháp đọc nhanh.
* Kết bài (Trong những năm…hết) :
Những số liệu dẫn chứng về hiệu quả của
phương pháp đọc nhanh.
D. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Viết bài hoàn chỉnh (Câu 1 – Phần luyện tập)
- Soạn: Tức cảnh Pác Bó
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 81 : Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
A . Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được niềm thích thú thât sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở
Pắc Bó; qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê cách mang, vừa
như một khách lâm tuyền ung dung hoà nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ
B. Chuẩn bị
GV : Soạn giáo án, bảng phụ…
HS : chuẩn bị bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi con tu hú” và cho biết tâm trạng của người chiến sĩ trong
tù được thể hiện ntn trong bài thơ ?
3/ Bài mới :
GV: giới thiệu bài
Ngữ văn 8 14
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
- Em đã học những tác phẩm nào của Hồ Chí Minh ?
- HS trả lời từ đó GV gợi dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV- HS đọc chú thích
GV - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
GV - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (Thất ngôn
tứ tuyệt)
GV - Tinh thần chung của bài thơ là gì?
(cảm giác vui thích sảng khoái)
Hoạt động 2 :
GV - Đọc câu mở đầu, cho biết cấu tạo câu thơ này
có gì đặc biệt ?
HS: tạo thành hai vế sóng đôi nhịp nhàng, cân
xứng, diễn tả cái lặp đi lặp lại đã trở thành nề nếp
GV - Em hiểu câu thứ 2 có nội dung ntn ?
HS: trả lời
GV: giảng, mở rộng
GV: Phong thái của Bác em cảm nhận như thế
nào ?
HS: ung dung, tự tại…
GV - Ở câu thơ thứ 3, có nội dung gì ? tác giả đã sử
dụng biện pháp NT gì ?.Tác dụng của NT đó ?
HS: NT đối ý : hình tượng Người vừa chân thực,
vừa có tầm vóc lớn lao
GV: giảng, mở rộng
GV - Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ đó
thật là “ sang ”?
HS: “ sang”: sang trọng, giàu có, lạc quan, vi con
đường CM đã chọn, vì lí tưởng, vì đời
GV: giảng, mở rộng
GV - Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì?
GV - Tâm trạng của Bác ở Pác Bó được biểu hiện?
Hoạt động 4 :
- HS: Đọc diễn cảm
HS: so sánh: thú lâm tuyền của Bác ko phải là “an
bần lạc đạo”,mà là một thi sĩ, một chiến sĩ cách
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Chú thích (SGK)
2. Tác phẩm
- Viết tháng 2/1941, sau 30 năm bôn
ba ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc bí
mật về nước trực tiếp hoạt động cách
mạng.
3/ Đọc, chú thích
II. Phân tích
1. Cảnh l=m việc v= sinh hoạt của
Bác ở Pac Bó
- Sáng – tối
- Suối – hang NT đối lập
- Ra - vào
Công việc nhịp nhàng, hoà điệu với
thiên nhiên
- Cháo bẹ, rau măng, luôn sẵn
sàngGiọng điệu vui, thức ăn đầy đủ
tới mức dư thừa. Trong gian khổ vẫn
thư thái, ung dung.
- Nơi làm việc thật thơ mộng giữa thiên
nhiên hùng vĩ - bàn đá chông chênh
+ Công việc: dịch sử Đảng NT đối ý :
hình tượng Người vừa chân thực, vừa
có tầm vóc lớn lao
2. Cảm nghĩ của Bác
+ “Cuộc đời CM thật là sang”
- Niềm vui được trở về đất nước hoạt
động cách mạng.
- Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp
cách mạng
III.Tổng kết
- Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
- So sánh “thú lâm tuyền’’ của Bác
với những thi sĩ trước đó( Nguyễn
Ngữ văn 8 15
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
mạng, lo cho dân, cho nước( vì cái chung), khác
với các thi sĩ trước là: “lánh đời”.
GV: giảng, nhận xét, bổ sung
Trãi ) ?
D. Dặn dò
- Học thuộc lòng bài thơ
- Sưu tầm thơ văn của Bác
- Soạn: Câu cầu khiến
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 82 : Câu cầu khiến
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các câu
kiểu khác
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập
C. Tiến trình các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra b=i cũ
- Nêu các chức năng của câu nghi vấn ?
3/ B=i mới
+ Kể tên các loại câu chia theo mục đích nói ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc Vd ( SGK) 1
- Trao đổi nhóm 2’ câu hỏi trong SGK
a) Những đoạn trích trên có câu nào là câu cầu khiến?
b) Đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến?
c) Câu cầu khiến dùng để làm gì ?
GV - Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng
của câu cầu khiến?
HS: thảo luận nhóm
GV: giảng, bổ sung
I. Đặc diểm hình thức v= chức
năng
1/ Ví dụ
- Nhận xét VD ( SGK)
a .
+Thôi đừng lo lắngKhuyên bảo
+ Cứ về đi Yêu cầu
b. Đi thôi con Yêu cầu
- Hình thức
+ Có từ ngữ cầu khiến : Hãy ,
Ngữ văn 8 16
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
- Gọi h/s đọc- đọc đúng ngữ điệu
GV- Cách đọc câu “ Mở cửa” trong VD b có gì khác với
đọc “ Mở cửa” câu a ?
HS: Câu b phát âm với giọng nhấn mạnh hơn
GV- Câu “ Mở cửa! ” dùng để làm gì ?, khác với câu
‘mở cửa” trong (a) ở chỗ nào?
+ Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi
+ Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh
GV- Quan sát Vd, khi viết câu cầu khiến cần chú ý điều
gì ?
HS: trả lời
- HS đọc ghi nhớ ( SGK)
Hoạt động 2 :
HS: đọc và xác định yêu câu bài tập 1
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT
- Chữa bài, nhận xét, Bổ sung
HS: nhận xét chủ ngữ
GV: bổ sung
Câu a: Nghĩa không đổi nhưng t/c y/c nhẹ hơn
b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ kém lịch sự
c: ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta gồm người nói,
người nghe còn các anh chỉ có người nghe
HS: đọc và xac định yêu cầu bài tập 2/ SGK 32
GV: xác đinh câu cầu khiến, nhận xét sự khác nhau về
hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu
đó ?
HS: trả lời
GV: nhận xét, bổ sung
HS: đọc yêu cầu bài tập 3
GV: so sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu ?
HS: trả lời, so sánh
đừng, chớ
+ Chức năng : ra lệnh , yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo…
+ Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc
dấu(.) trong trường hợp ý cầu
khiến không được nhấn mạnh
* Ghi nhớ : SGK/31
III. Luyện tập
1/ B=i tập
*Hình thức:
a. hãy
b. đi
c. đừng
* Nhận xét chủ ngữ :
- Câu a : vắng CN( Lang Liêu)
- Câu b: ông giáo-ngôi thứ 2, số ít
- Câu c: chúng ta-ngôi số 1, số
nhiều( có cả ngươig đối thoại, có
thêt thêm bớt CN)
a: Con hãy lấy gạo làm bánh
b: Hút trước đi
c: Nay các anh đừng
2/ B=i tập2
* Câu cầu khiến
a: Thôi…ấy đi.
b: Các em đừng khóc
c: Đưa tay cho tôi mau !, cầm lấy
tay tôi này !
Câu a: Vắng CN- từ cầu khiến
“đi”
→Câu b: Có CN- từ cầu khiến
“đừng”
→Câu c: Vắng CN- không có từ
cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu
khiến
3/ B=i tập3
a. Vắng CN: ý nghĩa cầu khiến
mạnh hơn
Ngữ văn 8 17
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
GV: lưu ý: độ dài cảu câu cầu khiến tỉ lệ nghich với sự
nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, càng ngắn gọn thì ý nghĩa
cầu khiến càng mạnh
HS: đọc yêu cầu bài tập 4
HS: trả lời
GV: nhận xét,bổ sung
GV: Ví sao DC lại dùng những câu như vậy ?
HS: trả lời
GV: nhận xét, bổ sung
HS: đọc yêu cầu bài tập
GV:hướng dẫn làm
HS: so sánh
GV: nhận xét, bổ sung
b. Có CN( thầy em): ý nghĩa cầu
khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ t/c của
người nói đ/v người nghe
4/ B=i tập 4
- Mục đích: DC muốn nhờ DM
đào giúp một cái ngách từ nhà
mình sang nhà DM
- DC không dùng những câu như
thế vì DC tự coi mình là vai
dưới so với DM, nên ngôn từ
khiêm tốn,có sự rào trước,đón
sau
5/ B=i tập 5
- Đi đi con! Lời mẹ khuyên, chỉ
có một mình con đi
- Đi thôi con! Mẹ bảo con đi
cùng( mẹ và con cùng đi)
D. Dặn dò : - Học thuộc phần ghi nhớ; làm bài tập còn lại( SGK)
- Soạn bài: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 83 : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệumột danh lam thắng cảnh
B. Chuẩn bị
GV : giáo án, bảng phụ
HS: soạn bài,làm bài tập
C. Tiến trình các hoạt động dạy- học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra b=i cũ
GV- Nêu cách thuyết minh về một phương pháp ?
3/ B=i mới
GV: giới thiệu bài: Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Cho một vài ví dụ về danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết ?
Danh lam thăng cảnh là những cảnh đẹp núi sông,rừng biển ,thiên nhiên hoặc do con
người góp phần tô điểm nên.
Ngữ văn 8 18
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
* VD: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Sa Pa…
+ Nhiều danh lam cũng chính là di tích lịch sử:Hồ Hoàn Kiếm, Chùa Linh Mụ, …
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Học sinh đọc bài văn mẫu
GV- Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng?
Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn ?
+ Hai đối tượng Hồ hoàn Kiếm và Đền Ngọc
Sơn
+ Hai đối tượng có quan hệ gần gũi với nhau,
gắn bó với nhau, đền Ngọc Sơn được toạ lạc trên
Hồ Hoàn Kiếm
GV- Qua bài thuyết minh , em biết gì về Hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ?
HS: trả lời
GV: giảng, mở rộng
GV - Muốn có kiến thức đó, người viết phải làm
gì?
+ Đọc sách tra cứu tài liệu, hỏi han thăm thú
quan sát
GV: Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo em bài
này có thiếu sót gì về bố cục? ( Thảo luận nhóm
2 phút)
+ Bố cục : Gồm 3phần
- Đoạn 1: Nếu tính từ…thuỷ quân: Gt Hồ Hoàn
Kiếm
- Đoạn 2: Theo truyền thuyết…gươm Hà Nội :
giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ
+ Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái
nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh
hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
GV- Theo em nội dung bài thuyết minh còn
thiếu những gì?
HS: miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị trí của
Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc,
miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu
nước xanh, rùa nổi lên,…bài viết còn khô
GV- Muốn làm một bài văn thuyết minh người
viết phải làm gì?
- HS đọc to phần ghi nhơSGK
Hoạt động 2 :
Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
* Nhận xét VD ( SGK)
+ Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc hình
thành, sự tích tên hồ
+ Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ lược,
quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí
và cấu trúc của đền
* Giới thiệu về danh lam thắng cảnh
+ Tra cứu sách vở, hỏi han, quan sát
thăm thú
* Bài viết có đủ ba phần : MB- TB- KB
+ Giới thiệu kèm với miêu tả, bình luận
trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy
+ Lời văn chính xác biểu cảm
* Ghi nhớ /SGK
II. Luyện tập
1/ B=i 1 : Lập lại bố cục
Ngữ văn 8 19
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
Chữa bài nhận xét bổ sung
Học sinh làm bài trong vở bài tập
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam thắng
cảnh phải chú ý điều gì ? vị trí địa lí, thắng
cảnh gồm có những bộ phận nào? lần lượt
giới thiệu, mô tả từng phần vị trí của thắng
cảnh trong đời sống tình cảm của con người,
sử dụng yếu tố miêu tả để khơi gợi.
HS: đọc và xác định yêu cầu bài tập 2/35
GV: hướng dẫn HS làm
HS: xác định trình tự giới thiệu theo yêu cầu
GV: nhận xét, bổ sung
HS: đọc và xác định yêu cầu bài tập 3/35
GV: hướng dẫn HS làm
HS:làm, trình bày
GV: nhận xét, bổ sung
-Các chi tiết khác nên bỏ vì rườm rà
GV: hướng dẫn HS làm
* MB : Giới thiệu quần thể danh lam
thắng cảnh hồ gươm ĐNS
* TB :
- Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm : vị trí, diện
tích, độ sâu nông qua các mùa, sự tích trả
gươm, nói kỹ hơn về tháp rùa, về rùa hồ
gươm- quang cảnh dường phố quanh hồ.
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (như ý 1)
* KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá của
thắng cảnh. Bài học về giữ gìn tôn tạo
thắng cảnh.
2/ B=i 2 :
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bưu điện nhìn bao
quát cảnh Hồ - đền.
- Từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài
Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào
đền.
- Tả bên trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ
Tạ, phía Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
3/ B=i 3 :
Viết lại theo bố cục 3 phần cần giữ lại :
- Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện
vua Lê trả gươm.
- Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa lại…
- Ngày nay, khu quanh hồ thành tên bờ
Hồ – Nơi hội tụ của nhân dân ta trong
ngày lễ tết.
4/ B=i 4
- Sử dụng vào phần mở bài, hoặc kết bài
D. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn: Ôn tập văn bản thuyết minh
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Ngữ văn 8 20
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
Tiết 84 : Ôn tập về văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị
GV: ND, PP, Giáo án
HS: soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra
GV- Trình bày cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ?
3/ B=i mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV- VB thuyết minh có vai trò và tác
dụng ntn trong đời sống ?
HS: trả lời
GV- VB thuyết minh có những tính
chất gì khác với văn bản tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận?
HS: trả lời, so sánh
GV- Muốn làm tốt VB thuyết minh,
cần phải chuẩn bị những gì?
HS: trả lời
GV- Những phương pháp thuyết
minh nào thường được chú ý vận
dụng?
HS: trả lời
Hoạt động 2 :
GV: gọi HS đọc II/35
HS: đọc
- HS làm việc cá nhân
GV: hãy lập ý cho đề văn trên ?
HS: tìm và lập ý
I. Ôn lí thuyết
1. Vai trò v= tác dụng của VB thuyết minh
- Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con người đem đến
những tri thức về bản chất của sự việc, hiện tượng.
2. Tính chất của VB thuyết minh
- Xác thực
- Khoa học
- Rõ ràng, hấp dẫn
3. Các bước chuẩn bị
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức để nắm vững
và sâu sắc đối tượng.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài, sửa chữa, hoàn chỉnh.
4. Phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Liên hệ, hệ thống hoá
- Nêu VDụ
- Dùng số liệu
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích
II. Luyện tập
1. Nêu cách lập d=n ý v= lập d=n b=i
a. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc
trong sinh hoạt.
* Lập ý :
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu
tạo, công dụng của đồ dùng, những điều lưu ý khi sử
Ngữ văn 8 21
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
GV: Hãy lập dàn ý cho đề văn trên ?
HS: lập dàn ý
GV- ND của phần MB?
HS: trả lời
GV- Phần TB gồm những ND gì?
HS: trả lời
GV: hãy lập ý cho đề văn trên ?
HS: tìm và lập ý
GV: Hãy lập dàn ý cho đề văn trên ?
HS: lập dàn ý
GV- ND của phần MB?
HS: trả lời
GV- Phần TB gồm những ND gì?
HS: trả lời
GV: hướng dẫn HS viết đoạn văn
HS: viết, đọc trước lớp
GV: gọi HS nhận xét
GV: bổ sung
dụng.
* Dàn ý :
- MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng.
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc,
cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng…
- KB : Những điều lưu ý khi lựa chọn để mua, khi
sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa.
b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử
ở quê hương
* Lập ý : Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa
đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành,
xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ
hội…
* Dàn ý :
- MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của
danh lam đối với quê hương, đất nước.
- Thân bài :
+ Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, tu tạo
trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay.
+ Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt…
+ Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
+ Phong tục, lễ hội.
- KB : Thái độ tình cảm với danh lam.
2.Tập viết đoạn
- Đề b, viết đoạn MB
D. Dặn dò
- Ôn tập, viết bài
- Soạn: Ngắm trăng-Đi đường ( Hồ Chi Minh)
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 85,86 Ngắm trăng - Đi đường
Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
Ngữ văn 8 22
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh
ngục tù, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng. Thấy được sức hấp dẫn
NT của bài thơ.
- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ : từ việc đi đường gian lao mà nêu lên bài học
đường đời, bài học cách mạng. Cảm nhận được sức truyền cảm NT của bài thơ : rất bình dị, tự
nhiên mà chặt chẽ, ý nghĩa sâu sắc.
B. Chuẩn bị
GV: ND, PP, Giáo án
HS: soạn bài
D. Tiến trình các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra
GV- Tâm trạng của Bác Hồ ở Pác Bó được biểu hiện ntn? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống
gian khổ đó thật là sang?
3. B=i mới : Giới thiệu bài : Giới thiệu chung về tập “ Nhật ký trong tù ”, tình yêu thiên nhiên
đặc biệt của Bác.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Đọc chú thích
- GV: em hãy nêu vài nét hiểu biết của em về
tác giả Hồ Chí Minh ?
- HS: nêu
GV- Cho biết hoàn cảnh ra đời, tư tưởng và giá
trị của tập “ Nhật ký trong tù ”?
HS: trả lời
- Đọc : giọng cảm xúc ở câu 2, ngắt nhịp, chữ
đăng đối ở hai câu sau (phiên âm)
GV- So sánh câu 2 ở bản chữ Hán và bản dịch
thơ ?
HS: so sánh
Hoạt động 2 :
GV- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh ntn ?
Vì sao Bác lại nói đến cảnh “ Trong tù…
không hoa ”?
(GV: gợi ý:Bác cần rượu, cần hoa để làm gì?)
HS; theo truyền thống phương Đông, uống
rượu trước hoa, thưởng trăng. HCM ngắm
trăng trong hoàn cảnh đặc biệt.
GV: Bác có tâm trạng ra sao trước cảnh trăng
đẹp ngoài trời ?
HS: trả lời
Hoạt động 3 :
GV- Trong 2 câu cuối, sự sắp xếp vị trí các từ :
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
2. Tác phẩm
- Trích trong tập “ Nhật ký trong tù ”.
- Viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, khi
Bác bị bắt giam tại Trung Quốc tháng
8/1942.
3. Đọc, chú thích
II. Phân tích
1. Ho=n cảnh ngắm trăng
- Trong tù: + không rượu
+ không hoa
- Cảnh đẹpkhó hửng hờ
Hoàn cảnh ngắm trăng đặc biệt: trong
cảnh tù ngục
Tâm trạng: Bác xốn xang, bối rối trước
cảnh đêm trăng đẹp.
2. Tình yêu thiên nhiên
-Nhân hướng – song – khán - Minh nguyệt
Ngữ văn 8 23
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
nhân (thi gia), song, khán, nguyệt (minh
nguyệt) có gì đáng chú ý?
HS: câu đều thấy giữa nhân và nguyệt có song
sắt nhà tù ở giữa
GV: Chỉ ra biện pháp NT, hiệu quả NT ntn ?
HS: trả lời
GV- Qua bài thơ, em thấy hình ảnh Bác Hồ
hiện ra ntn?
HS: tâm hồn Bác vẫn tự do, ung dung khao
khát được thưởng trăng một cách trọn vẹn.
GV:giảng, mở rộng
GV- Nét đặc sắc trong phong cách thơ trữ tình
của Bác? (vừa cổ điển, vừa hiện đại).
Hoạt động 4 :Tiết 2
- Đọc phiên âm và dịch nghĩa
GV- So sánh phần phiên âm với phần dịch
thơ ? (thể thơ, điệp ngữ, dịch nghĩa)
GV- Tìm hiểu kết cấu bài thơ ?
HS: chỉ ra
GV: có mấy tầng nghĩa ?
HS: trả lời
Hoạt động 4 :
GV- Câu đầu mở ra ý chủ đạo của bài thơ ?
Nhận xét về giọng thơ?
HS: nhận xét
GV- Ở câu 2, tác giả sử dụng BPNT gì? Tác
dụng của BPNT đó?
HS: trả lời
GV: giảng, đọc bài thơ : “ mới đến nhà lao
Thiên Bảo” ( Năm mươi ba cây số ngày mai)
GV- Em hiểu 2 câu cuối như thế nào ? qua đây,
Bác muốn nhắn nhủ điều gì ?
HS: cảm nhận và trả lời
GV: mở rộng:
+ “ Đường đi khó, không khó, mà khó vì lòng
người ngại núi, e sông ”
+ “ Đèo cao thì mặc đèo cao, trèo lên tới đỉnh
ta cao hơn đèo”
+ “ Ví không có cảnh đông tàn…thêm hăng”
(Tự khuyên mình)
-Nguyệt tòng – song – khán - Thi gia
Phép đối : thể hiện sự giao hoà đặc biệt
giữa người và trăng. Với Bác, trăng trở
thành tri âm tri kỉ.
* Bác: ung dung, tự tại, yêu thiên nhiên
tha thiết.
III. Tổng kết
*Ghi nhớ (SGK/40)
Bài 2: Đi đường
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2 .Kết cấu :
- Khai (mở ra)
- Thừa (nâng cao, triển khai ý câu khai)
- Chuyển (chuyển ý)
- Hợp (tổng hợp)
3. Nghĩa : 2 tầng nghĩa ( đen , bóng)
II. Phân tích
1. Cảnh đi đường
+ Đi đường-biết gian lao
+ Núi cao-rồi lại- núi cao trập trùng
- Giọng thơ đầy suy ngẫm
- Điệp ngữ: khó khăn, gian lao chồng chất
2. Cảm nghĩ của người đi đường
+ Núi cao- tận cùng
+ Thu vào tầm mắt- muôn trùng nước non
- Niềm vui sướng của người chiến sĩ cách
mạng khi cách mạng hoàn toàn thắng lợi.
Nếu kiên trì, chịu khó vượt qua mọi
gian lao nhất định sẽ tới thắng lợi vẻ vang
( Đó cũng chính là con đường đi của người
chiến sĩ và của cách mạng Việt Nam)
Ngữ văn 8 24
Phan Xuân Tuệ Trường Trung học cơ sở Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, T. T.
Huế
Hoạt động 4:
GV- Do đâu bài thơ có sức truyền cảm ?
HS: trả lời
GV- Ý nghĩa tư tưởng của bài thơ ?
HS: trả lời, đọc ghi nhớ
III. Tổng kết :
* Ghi nhớ (SGK/40)
D. Dặn dò
- Học thuộc hai bài thơ
- Soạn : Câu cảm thán.
E . Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
==================================================================
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy: ……………………
Tiết 87 Câu cảm thán
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán và các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán, biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống
giao tiếp.
B. Chuẩn bị
GV: ND, PP, giáo án
HS: soạn bài, làm bài tập
C. Tiến trình các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra b=i cũ :
GV- Thế nào là câu cầu khiến? Cho VD.
3/ B=i mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc đoạn trích.
GV- Xác định câu cảm thán trong đoạn trích ?
HS: xác định
GV- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu
cảm thán?
HS: trả lời
GV- Câu cảm thán dùng để làm gì ?
HS: trả lời
- Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày
kết quả một bài toán… có thể dùng câu cảm
thán không? Vì sao?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. VD :
a. Hỡi ơi lão Hạc! → cảm xúc xót xa của
tác giả.
b. Than ôi! → cảm xúc tiếc nuối.
+ Từ ngữ cảm thán : hỡi ơi, than ôi
+ Dấu câu : dấu chấm than
+ Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
Ngữ văn 8 25