Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 40. Dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.79 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 32 Ngày soạn: 03/04/2010
Tiết 60 Ngày dạy: 05/04/2010
Bài 40. DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Hiểu khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch báo hòa, chưa bão hòa.
Nắm được các biện pháp hòa tan chất rắn trong nước được nhanh hơn.
Vận dụng vào môn học trong việc hòa tan các chất và thực tế sinh hoạt, làm việc.
2. Kĩ năng:
Pha chế được dung dịch bão hòa và chưa bão hòa.
3. Thái độ:
Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn.
Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
2. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/……. 8A2……/…….
8A3… /…… 8A4… /……
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu dung dịch nước muối. Vậy, dung dịch là gì? Chất tan là gì? Dung môi là
gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay: “ Dung dịch”.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dung dịch, dung môi, chất tan(15’).
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm hòa tan đường vào
nước. Nêu hiện tượng sảy ra.


- GV giới thiệu: Khi đường tan
vào nước tạo dung dịch nước
đường; nước là dung môi;
đường là chất tan.
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục
thực hiện thí nghiệm 2.
- GV: Từ kết quả, yêu cầu HS
làm bài tập lựa chọn đáp án
đúng.
- GV hỏi: Nước có là dung môi
của tất cả các chất không?
- GV kết luận: Nước là dung
môi của rất nhiều chất nhưng
không phải là dung môi của tất
-HS: Theo dõi yêu cầu và tiến
hành thí nghiệm theo nhóm và
nêu hiện tượng: Đường tan hết
vào nước.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Tiến hành thí nghiệm 2 và
nêu hiện tượng:
+ Dầu ăn tan trong xăng.
+ Dầu ăn không tan trong nước.
- HS: Làm bài tập theo hướng
dẫn của GV.
-HS: Trả lời dựa vào thí nghiệm.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
I. Dung môi, chất tan, dung
dịch:
- Dung môi là chất có khả

năng hòa tan chất khác tạo
thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị dung môi
hòa tan.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng
nhất giữa chất tan và dung
môi.
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
cả.
- GV hỏi: Vậy, dung dịch là
gì? Dung môi là gì? Chất tan là
gì?
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm
một số ví dụ về dung dịch.
- HS: Trả lời và ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ về dung dịch
Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(10’).
- GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm
thí nghiệm hòa tan đường vào
nước:
+ Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng
đường vào sản phẩm thí
nghiệm 1 và khuấy.
+ Bước 2: Cho liên tục đường
vào sản phẩm bước 1 và
khuấy.
- GV: Sản phẩm ở bước 1
được gọi là dung dịch chưa
bão hòa; bước 2 gọi là dung

dịch bão hòa.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập
hình thành khái niệm.
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm:
+ Đường tan hết.
+ Đường không tan hết.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.ư
- HS: Làm bài tập và hình thành
khái niệm về dung dịch bão hòa,
dung dịch chưa bão hòa.
II. Dung dịch chưa bão hòa,
dung dịch bão hòa:
- Dung dịch chưa bão hòa là
dung dịch có khả namgw hòa
tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung
dịch không thể hòa tan thêm
chất tan.
Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn(10’).
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực
tế, tìm hiểu thông tin SGK và
nêu các phương pháp hòa tan
chất rắn trong nước nhanh hơn.
Giải thích?
- GV: Điều chỉnh, so sánh đáp
án chuẩn. Giải thích thêm về
các phương pháp.
- HS: Thảo luận nhóm 3 phút và
các nhóm đưa ra các đáp án của

nhóm mình.
- HS: So sánh đáp án của nhóm
với đáp án chuẩn của GV và ghi
vở.
III. Làm thế nào để quá trình
hòa tan chất rắn trong nước
sảy ra nhanh hơn?
- Khuấy dung dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
3. Củng cố(8’):
GV Yêu cầu HS củng cố bằng cách tổ chức trò chơi ô chữ.
4. Dặn dò về nhà(1’):
GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.
Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”.
5. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×