Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi khảo sát GV- Nghĩa Đàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.16 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN
NGHĨA ĐÀN NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm):

Để dạy học cho học sinh lớp 9, phần: Tính chất hoá học của Sắt, anh (chị) hãy nêu các đơn vị kiến
thức cần truyền tải để vừa phù hợp với đối tượng học sinh đại trà và học sinh khá giỏi . Cách
truyền tải các đơn vị kiến thức đó.
Câu 2(1 điểm):
Có 4 lọ đựng 4 chất lỏng không màu bị mất nhãn là: AgNO
3
, H
2
O , HCl , NaNO
3
.Chỉ dùng các
ống nghiệm và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm .Hãy nhận biết các lọ hóa chất trên.
Câu 3( 2 điểm):
1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
A B
H
2
O H
2
O H
2
O
X Y

2. Trình bày cách pha chế 80g dung dịch NaOH 5% từ dung dịch NaOH 1,5M ( D = 1,08g/ml).


Câu 4( 3 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 2,24lit ( ĐKTC)một hiđrocacbon lấy toàn bộ khí CO
2
sinh ra cho vào 150 ml
dung dịch Ca(OH)
2
thì thu được 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử có thể có của
hiđrocacbon.
Câu 5( 2 điểm):

Cho 8gam Fe
x
O
y
tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Đun
nóng dung dịch sau phản ứng thu được 16,25g muối khan.
a. Xác định công thức phân tử Fe
x
O
y

b. Tính thể tích V ml.
( Cho C =12; H = 1; Fe = 56; Na = 23; O = 16; N = 14; Ca = 40)
Hết
§Ò chÝnh thøc
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)

PHÒNG GD & ĐT KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN
NGHĨA ĐÀN NĂM HỌC 2009-2010
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(2 điểm)
Các đơn vị kiến thức Hoạt động truyền đạt
2,0
* Các tính chất thể hiện nhôm là kim loại:
- Tác dụng với Oxi → Biểu diễn thí nghiệm: Yêu cầu học sinh viết
PTHH
- Tác dụng với phi kim khác → Yêu cầu học sinh viết PTHH giữa Fe với Cl
2

S
- Tác dụng với axít → Yêu cầu học sinh lấy ví dụ, viết PTHH
- Tác dụng với dung dịch muối → Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Fe + dd
CuSO
4
, viết PTHH.
Đàm thoại khắc sâu điều kiện của phản ứng
* Các tính chất riêng
- Không tác dụng với: H
2
SO
4 đặc nguội,
HNO
3 đặc nguội
Thông báo
- Có tính khử Khử Fe(III) về Fe(II)

- Mỗi đơn vị kiến thức đúng cho 0,1 điểm
- Cách truyền đạt hợp lý, tuân thủ yêu cầu SGK cho 1,4 điểm.
Câu 2
(1điểm)
Trích mẫu thử từ các chất lỏng vào ống nghiệm. Cho lần lượt các chất tác dụng với nhau ta phân
thành 2 nhóm: Nhóm 1 gồm 2 chất khi tác dụng với nhau tạo kết tủa trắng là: HCl và AgNO
3
;
Nhóm 2: Gồm NaCl và H
2
O . Lấy 1 ít từng chất trong mỗi nhóm cho lên đĩa đồng hồ dun nóng =>
Nhóm 1: Bay hơi hết là HCl còn lại muối trên đĩa là AgNO
3
. Nhóm 2: Bay hơi hết là nước, còn lại
muối là NaCl.
1,0
Câu 3
(2điêm)
1. mỗi phản ứng đúng cho 0,2 điểm:
(1). 2H
2
O 2H
2
+ O
2
; (2). H
2
+ Cl
2
2HCl ; (3) . O

2
+ 2Cu 2CuO
(4). 2H
2
+ O
2
2H
2
O ; (5). CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
2. mNaOH trong 80g dd là:
100
5.80
= 4g.
1lit (1000ml) dd NaOH có m
dd
= 1000.1,08 = 1080 gam; nNaOH = 1.1,5 = 1,5mol
 mNaOH = 1,5. 40 = 60 gam. => ta có:
1080 g dd NaOH có 60gam NaOH => x =
60
4.1080
= 72 gam => mH
2
O = 80 – 72 = 8gam
x gam dd NaOH có 4gam NaOH
Pha chế: dùng cân cân lấy 72g dd NaOH 1,5M cho vào ống nghiệm sau đó cân tiếp 8g nước cất
cho vào và khuấy đều ta được 80gam dd NaOH.

1,0
Câu 4
(3điểm)
nCa(OH)
2
= 0,15mol; nCaCO
3
=
100
10
= 0,1 mol nC
x
H
y
= 0,1mol
Gọi công thức của hiđrocacbon là C
x
H
y
.
C
x
H
y
+ ( x +
4
y
) O
2
xCO

2
+ y/2 H
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O (2)
Nếu CO
2
dư CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
 Ca(HCO
3
)
2
(3)
Theo đề bài: nCaCO
3
< Ca(OH)
2


TH
1
: nCO
2
< nCa(OH)
2
: Chỉ xảy ra pư (2) và Ca(OH)
2
còn dư.
Mol: 1 x => x = 1 => công thức là: CH
4

0,1 0,1
1,0
0,5
ĐP
t
0
t
0
t
0
t
0
TH
2
: có thêm phản ứng số (3): gọi x là số mol CaCO
3
bị tan ta có: x + 0,1 = 0,15 => x = 0,05

 tổng số mol CO
2
sih ra là: 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
ta có: 0,1x = 0,2 => x = 2
Vậy công thức hiđrocacbon có thể là: C
2
H
2
hoặc C
2
H
4
hoặc C
2
H
6
1,5
Câu 5
(2điểm)
Pư: Fe
x
O
y
+ 2yHCl  xFeCl
2y/x
+ yH
2
O (1)
(56x + 16y) g (56x + 71y) g
8g 16,25g

=> ta có: 910x + 260y = 448x + 568y =>
y
x
=
462
308
=
3
2
=> x = 2; y = 3
Vậy công thức là: Fe
2
O
3
.
nFe
2
O
3
= 8:160 = 0,05 mol
Fe
2
O
3
+ 6HCl  2FeCl
3
+ 3H
2
O (2)
Mol: 0,05 0,3

 VHCl cần đủ =
2
3,0
= 0,15 lit
Vì HCl lấy dư 25% nên VHCl đã lấy =
75
100.15,0
= 0,2 lit

0,5
0,5

1,0
Chú ý: giáo viên có thể làm bằng nhiều cách khác nhau nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa

×