Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án Vật lí 7 (HK II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.67 KB, 48 trang )

Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
Học Kỳ II
TUẦN 19 Ngày soạn : 11/01/2007
Tiết 19 Ngày dạy : 18/01/2007
Chương III: Điện học
Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức
Học sinh mô tả được 1 hiên tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bò nhiễm điện do cọ xát
Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với
nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2-Kỹ năng:
Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.
3-Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II /CHUẨN BỊ :
1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông( thường dùng làm túi đượng hàng) kích
thước 130mm*250mm.
một quả cầu nhựa xốp(hoặc bấc) đường kính 1cm hoặc 2cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo.
1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước khoảng 150mm*150mm, cán
phải sấy khô nếu trời ẩm.
1 số mẩu giấy vụn.
1 mảnh tôn kích thước khoảng( 80mm*80mm). 1 mảnh nhựa kích thước(130mm*180mm).
1 bút thử điện không mạnh(hoặc bóng đèn nêon của bút thử điện).
Gv phô tô bảng ghi kết quả thí nghiệm 1(tr.48-sgk) cho các nhóm hoặc cho hs chép sẵn ra vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ Gv gọi 2 hs tả hiên tượng trong ảnh đầu
chương III(sgk), nêu thêm các hiện tượng


khác?
+ Yêu cầu hs nêu mục tiêu của chương III
Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết
ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm
điển cho các vật là” nhiễm điện do cọ
xát”.
+ Quan sát tranh vẽ trang 47
sgk, nêu ví dụ khác.
+ Đọc sgk trang 47 , nêu được
những mục tiêu cần thiết
Trang 1
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
+ Em đã từng thấy hiên tượng gì vào
những ngày khô hanh khi cởi áo bằng len
hoặc da?
+ Nguyên nhân của hiện tượng sấm sét là
gì?
Hđ 2: TN phát hiện vật nhiễm điện
+ Yêu cầu hs nêu dụng cụ thí nghiệm và
cách tiến hành
+ Đưa các vật cần thí nghiệm lại gần giấy
vụn, nhận xét hiện tượng xảy ra khi chưa
cọ xát ?
+ Nhắc các nhóm lưu ý cọ xát nhiều lần
theo một chiều.
+ Yêu cầu kiểm tra để phát hiện hiện
tượng và ghi kết quả vào bảng.
+ Hướng dẫn hs thảo luận và ghi bài
Hđ 3: Thí nghiệm phát hiện khả năng

của vật nhiễm điện :
+ Tại sao vật sau khi cọ xát lại có khả
năng hút vật khác?
+ hướng dẫn hs kiểm tra theo các phương
án hs đã nêu
+ Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình
17.2, thảo luận trả lời kết luận 2.
+ Thông báo về vật nhiễm điện ( vật
mang điện tích)
Hđ 4: Vận dụng :
+ Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng
cách nào?
+ Yêu cầu hs thảo luận và trả lời các câu
1,2,3 sgk trang 49.
+ Nêu được: khi cởi áo len, dạ
trong tối thấy chớp sáng li ti và
tiếng lách tách
+ Đọc yêu cầu thí nghiệm,
nhận dụng cụ và nêu cách tiến
hành
+ Dự đoán hiện tượng
+Nhóm tiến hành thí nghiệm,
thảo luận và ghi kết quả vào
bảng 1.
+ Thảo luận để điền từ vào kết
luận
+ Trả lời và nêu cách kiểm tra
+ nhận xét các kết quả thí
nghiệm
+ đọc cách tiến hành thí

nghiệm 2, và kiểm tra dự đoán
+ thảo luận điền từ vào kết
luận 2
+ Giải thích C1: Lược cọ xát
vào tóc -> lược và tóc bò nhiễm
điện -> lược hút tóc thẳng ra.
+ Giải thích C2: thổi gió làm
bụi bay
Cánh quạt cọ xát không khí ->
nó bò nhiễm điện -> có khả
năng hút các hạt bụi
Mép quạt có xát nhiều ->
nhiễm điện nhiều -> hút nhiều
bụi.
+ Giải thích C3: cọ xát 
nhiễm điện  hút bụi
I/ Vật nhiễm điện :
Nhiều vật sau khi cọ
xát có khả năng :
hút vật khác
làm sáng bóng
đèn
có thể l2m nhiễm
điện cho vật bằng
cách cọ xát.
*Củng cố :
Cách tạo ra vật nhiễm điện ?
Trang 2
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng

Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Yêu cầu hs trả lời hiện tượng nêu ở đầu bài
*Dặn dò :
Học bài. đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập 17.1 đến 17.4 sbt
Chuẩn bò bài “ Hai loại điện tích”
* GV nhận xét
* Rút kinh nghiệm
Trang 3
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
TUẦN 20 Ngày soạn : 20/01/2007
Tiết 20 Ngày dạy : 25/01/2007
Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết có 2 loại điện tích đó là điện tích âm và điện tích dương, hai diện tích cùng dấu thì
đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang
điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2.Kỹ năng :
Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
3.Thái độ :
Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :
Cả lớp:
Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử (tr51)
Bảng phụ ghi sẳn nội dung cấu tạo nguyên tử có phần trống để hs điền từ.
Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm.

Mỗi nhóm:
Hai mảnh nilông 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm.
Một bút chì gổ hoặc đủa nhựa + 1 kẹp nhựa.
Một mảnh len hoặc da cỡ 150mm x 150mm, một mảnh lụa cỡ 105mm x 150mm.
Một thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 20)mm
Hai đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ10, dài 20mm + một mũi nhọn đặt trên đế nhựa.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ :
Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào?
Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Sửa các bài tập trong sbt
2 Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Nếu hai bật đều bò nhiễm điện thì
+ Hs trả lời và hs khác nhận
Trang 4
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
khi tiếp xúc nhau chúng tương tác với
nhau như thế nào ?
+ Kiểm tra hiện tượng đó bằng cách
nào?
Hđ 2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật
nhiễm điện cùng loại và lực tác
dụng giữa chúng:
+ Yêu cầu hs tìm hiểu dụng cụ cần
thiết và cách tiến hành thí nghiệm 1
+ Yêu cầu chuẩn bò thí nghiệm
+ yêu cầu đại diện nhóm cầm kẹp hai

mảnh nilong t.nghiệm.
+ Lưu ý hs không cọ xát quá mạnh và
chỉ cọ xát theo một chiều với số lần
như nhau.
+ Nhận xét kết quả các nhóm
+ Nhận xét cách tiến hành và giải
thích trường hợp không theo kết quả
đẩy nhau.
+ Hai mảnh nilông sau khi cọ xát vào
len nhiễm điện giống hay khác loại?
+ Với hai vật giống nhau khác có xảy
ra hiện tượng vậy không?
+ Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm 1
hình 18.2
+ Yêu cầu hs đọc thí nghiệm, chọn
dụng cụ và tiến hành thí nghiệm hình
18.3 và hoàn thành nhận xét .
+ Thống nhất ý kiến hoàn thành phần
nhận xét
+ Thông báo qua nhiều thí nghiệm
khác cũng thu kết quả như vậy => yêu
cầu hs ghi bài
+ Hai vật nhiễm điện khác nhau
chúng hút hay đẩy nhau?
Hđ 3: Thí nghiệm phát hiện hai vật
nhiễm điện khác loại hút nhau:
+ Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 2, chuẩn
bò dụng cụ và tiến hành
+ Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm
theo từng bước .

xét
+ Hs nêu phương án kiểm
tra
+ Nêu cách tiến hành
+ Tiến hành thí nghiệm kẹp
hai mảnh nilông nêu hiện
tượng ban đầu
+ Nêu hiện tượng xảy ra ở
hai mảnh nilông sau khi cọ
xát.
+ Nhận xét ý kiến các nhóm
khác
+ Thảo luận để trả lời
+ Thảo luận trả lời
+ Tiến hành thí nghiệm

+ Thảo luận điền từ vào
nhận xét
+ Phát biểu ý kiến nhận xét
và nhận xét ý kiến các
nhóm điền từ : cùng đẩy

+ Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra
I/ Hai loại điện tích :
Trang 5
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
+ Yêu cầu hs hoàn thành nhận xét và
ghi bài

+ Tại sao biết thanh thủy tinh và
thanh nhựa nhiễm điện khác loại?
Hđ 4: Tìm hiểu lực tác dụng giữa hai
loại điện tích :
+ Yêu cầu hs hoàn thành kết luận
+ thông báo dấu điện tích :
-điện tích dương (+)
-điện tích âm(-)
+ yêu cầu hs thảo luận trả lời C1
Hđ 5: Tìm hiểu cấu tạo ngtử:
+ Treo tranh vẽ mô hình ngtử
+ Yêu cầu hs đọc phần II
+ Yêu cầu hs thảo luận điền từ vào
bài tập mà gv đã chuẩn bò ở bảng phụ.
+ gọi hs trình bày, lưu ý cách sử dụng
từ ngữ chính xác.
+ thông báo về kích thước nhỏ bé của
nguyên tử.
+ Giới thiệu về vật nhiễm điện âm,
dương.
+ đọc thí nghiệm, lấy dụng
cụ và từng bước tiến hành
thí nghiệm và nhận xét :
-Đặt đũa nhựa chưa nhiễm
điện lên mũi nhọn, đưa
thanh thủy tinh khác chủa
nhiễm điện lại gần và nhận
xét hiện tượng
-Cọ xát thanh thủy tinh với
len và đưa lại gần , nhxét.

-Thanh nhựa đặt trên mũi
nhọn cọ xát vào mảnh len
và nhận xét hiện tượng .
+ thảo luận điền từ vào nhận
xét trang 51 sgk
+ hoàn thành kết luận và ghi
bài
+ đọc phần II, thảo luận
nhòm hoàn thành bài tập
điền từ vào bảng phụ theo
yêu cầu của gv.
+ nêu sơ lược cấu tạo
nguyên tử.
Có hai loại điện tích là
điện tích dương và điện
tích âm.
Các vật nhiễm điện cùng
loại thì đẩy nhau, khác loại
thì hút nhau.
II/ Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử:
Sgk
Hđ 6: Vận dụng – Củng cố :
Yêu cầu hs trả lời C2, C3, C4 sgk
Kể tên các loại điện tích ?
vật như thế nào thì nhiễm điện âm? Nhiễm điện dương
Điền từ vào chỗ trống : Ở tâm nguyên tử có: ………………………………… mang điện tích dương
Xung quanh hạt nhân có: ……………………………… mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ
của nguyên tử.
Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trò số tuyệt đối:………………………… điện tích dương hạt

nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
Trang 6
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
………………… có thể dòch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật
khác.
-
*Dặn dò :
Học bài. Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài 18.1 đến 18.4 sbt
Chuẩn bò bài :” Dòng điện . Nguồn điện”
* GV nhận xét
* Rút kinh nghiệm
Trang 7
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
TUẦN 21 Ngày soạn : 27/01/2007
Tiết 21 Ngày dạy :02/02/2007
Bài 19: DÒNG ĐIỆN. NGUỒN ĐIỆN.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
•Mô tả một thí nghiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn, bút thử điện sáng,
đẻn pin sáng, quạt điện quay . . . ) và nêu được dòng điện là gì.
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện, nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai
cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay ắcquy).
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín để đèn sáng.
2. Kỹ năng:
Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
3. Thái độ:
Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm

Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II/CHUẨN BỊ :
Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK), 1 ắcquy.Mỗi nhóm:
Một số loại pin thật, 1 mảnh tôn, một mảnh nhựa, 1 mảnh len.1 bút thử điện,
1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích.
Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm?
BT 18.3 (SBT tr.19).
Nêu lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện?
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
Các thiết bò mà các em vừa nêu
chỉ hoạt động khi có dòng điện
chạy qua. Vậy dòng điện là gì?
Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời
trong bài hôm nay.
+ 1 Học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi, các HS khác lắng nghe để
nêu nhận xét.
+ Một học sinh đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi.
Trang 8
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
Hđ 2: tìm hiểu dòng điện :
+ Treo hình 19.1 cho hs tìm hiểu
sự tương tự dòng điện và dòng

nước
+ Yêu cầu hs trả lời C2, làm thế
nào để đèn lại sáng?
+ Chốt lại từ đúng điền vào n xét
+ thông báo dòng điện là gì
+ Yêu cầu hs nêu dấu hiệu nhận
biết có dòng điện chạy qua các
thiết bò điện
+ nếu thấy đèn sáng=> kết luận
có dòng điện chạy qua đèn
nhưng nếu đèn không sáng có
chắc rằng không có dòng điện
chạy qua đèn không? Vì sao?
+ lưu ý: nếu các điện tích dòch
chuyển hỗn độn không tạo ra
dòng điện
Hđ 3: Tìm hiểu nguồn điện:
+ thông báo về khả năng và 2
cực của nguồn điện
+ Yêu cầu hs trả lời C3
Hđ 4: mắc mạch điện đơn giản:
+ thông báo dụng cụ thí nghiệm,
treo hình 19.3, yêu cầu hs mắc
mạch điện đó
+ yêu cầu đóng công tắc, quan
sát độ sáng của đèn và làm theo
các yêu cầu phần 2b nếu đèn
không sáng.
+ kiểm tra hoạt động nhóm, giúp
đỡ hs khi cần

+ Tìm hiểu sự tương tự của dòng
điện và dòng nước, thảo luận
điền từ vào C1
+ Làm thí nghiệm 19.1, điền từ
vào nhận xét
+ nhắc lại khái niệm dòng điện
và ghi bài.
+ cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết
có dòng điện chạy qua các thiết
bò điện
+ một trong những lí do đèn
không sáng có thể do đèn bò hư
+ lưu ý thực hiện an toàn khi sử
dụng điện, không tự ý chạm tay
vào các dụng cụ điện mà không
biết cách sử dụng.
+ đọc thông báo về khả năng của
nguồn điện và về 2 cực của nó
+ chỉ ra các cực âm, dương của
pin, acquy
+ nhóm hs mắc mạch điện
+kiểm tra mạch nếu đèn không
sáng: ngắt công tắc, kiểm tra:
dây tóc,chỗ tiếp xúc với đế đèn,
các đầu dây nối, dây dẫn, pin còn
hay hết.
+ trả lời nguồn điện có khả năng
gì và có đặc điểm gì ?
+ trả lời dòng điện chạy trong
I/ Dòng điện :

Dòng điện là dòng
các điện tích dòch chuyển
có hướng.
II/Nguồn điện:
Nguồn điện có hai cực:
cực âm và cực dương.
Dòng điện chạy trong
mạch kín bao gồm các
thiết bò điện được nối liền
với hai cực của nguồn
điện bằng dây điện.
Trang 9
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
mạch khi nào?
*Vận dụng – Củng cố:
Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6
làm bài tập 19.1, 19.2
Dòng điện là gì? Mạch kín bao gồm gì?
*Dặn dò :
Học bài. Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài 19.1 đến 19.4 sbt
Chuẩn bò bài : “Chất dẫn điện.Chất cách điện ”
* GV nhận xét
*Rút kinh nghiệ
Trang 10
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
TUẦN 22 Ngày soạn : 04/02/2007
Tiết 22 Ngày dạy : 09/02/2007

Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN & CHẤT CÁCH ĐIỆN .
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Nhận biết dược vật dẫn điện , vật cách điện .
Kể tên được một số vật dẫn điện và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện ) thường dùng.
Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dòch chuyển có hướng.
2. Kỹ năng
Mắc mạch điện đơn giản
Làm thí nghiệm xác đònh vật dẫn điên, vật cách điện
3. Thái độ:
Có thói quen sử dụng điện an toàn
II. CHUẨN BỊ:
1 bóng đèn (thắp sáng trong gia đình) đui ngạch hoặc đui xoáy được nối với phích
cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện.
2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp.
1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đưa ra mạch điện hở gồm 2 pin, một khóa K, một bóng đèn và dây dẫn (mạch hở
do hai đầu dây dẫn là hai mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi:
Trong mạch điện đã có dòng điện chay qua không?
Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào?
Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
Sửa bài 19.3
Trang 11
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
2. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi

Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Nếu giữa 2 mỏ kẹp, tôi nối với một
đoạn dây đồng thì mạch điện có
dòng điện không?
+ Sau đó GV làm mắc mạch thử để
thấy có dòng điện trong mạch.
+ Nếu thay đoạn dây đồng bằng một
lớp vỏ nhựa của bút bi, theo em có
dòng điện chay trong mạch không?
→ GV kiểm tra mạch điện để thấy
không có dòng điện trong mạch.
+ Dây đồng người ta gọi là vật dẩn
điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là
vật cách điện. vậy vật dẫn điện là
gì? Vật cách điện là gì? Bài học hôm
nay chúng ta đi trả lời câu hỏi đó.
+ GV ghi đầu bài lên bảng.
Hđ 2: tìm hiểu chất dẫn điện và
chất cách điện.
+ Muốn dẫn điện vào nhà người ta
dùng gì?
+ Dây điện gồm mấy phần?
+ Vỏ có cách điện không? Làm
bằng chất gì? → người ta gọi
nó là chất cách điện
+ Yêu cầu nhóm rút ra kết luận về
chất dẫn điện và chất cách
điện ?
+ Treo hình 20.1 yêu cầu học sinh
làm bài tập C1

+ Kết luận và yêu cầu học sinh điền
vào SGK.
+ 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu nêu được:
-Chưa có dòng điện trong mạch
vì đèn chưa sáng
-HS mắc lại mạch điện: nối 2
mỏ kẹp với nhau.
-Đèn sáng → có dòng điện chạy
trong mạch.
-HS có thể nêu được: có dòng
điện chạy trong mạch.
-HS có thể nêu được: không có
dòng điện chạy trong mạch.
-Hs trả lời
-Vỏ và ruột.
+ thảo luận trả lời C2
+ trả lời về chất dẫn điện và
chất cách điện
+ trả lời C3
I/ Chất dẫn điện và
chất cách điện:
Chất dẫn điện là chất
cho dòng điện chạy qua
Chất cách điện là chấ
khộng cho dòng điện
chạy qua
Trang 12
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng

Hđ 3: xác đònh vật dẫn điện vật
cách điện.
+ Nhận xét, chú ý với học sinh:sắt,
chì kim loại dẫn điện.
+ Yêu cầu học sinh về nhà làm lại
câu C3.
+ thông báo: ở điều kiện thường
không khí không dẫn điện nhưng
điều kiện đặc biệt không khí cũng có
thể dẫn điện. Nước cất không dẫn
điện còn nước thường dẫn điện vì
vậy tránh điện giật ta không nên sờ
vào ổ cắm hay phích điện, các thiết
bò điện phải để nơi khô ráo.
=>vật dẫn điện hay cách điện chỉ có
tính tương đối, tuỳ điều kiện cụ thể.
Hđ 4: tìm hiểu dòng điện trong kim
loại.
+ yêu cầu hs nhắc lại dòng điện là
gì?
+ đưa ra tranh vẽ hình 20.3
+ GV nhắc lại cấu tạo nguyên tử.
Đặt câu hỏi tại sao kim loại dẫn điện
được?
+ Treo hình 20.3 và yêu cầu học sinh
làm BT C5. Chú ý Electron tự do
+ Nhận xét và rút ra kết luận
đúng.C5
+ Giới thiệu hình 20.4. Gồm các bộ
phận:bóng đèn, dây dẫn và pin( có 2

cực + ).Yêu cầu HS trả lời C6.
+ Phân tích lại sự chuyển động của
các electron tự do. →tạo ra dòng
điện.
-Đọc yêu cầu TN và lắp ráp TN
theo mô hình 20.2.
Chọn lựa lõi bút chì, sắt,
sứ làm theo nhóm→ điền vào
SGK.→các nhóm cử đại diện
lên làm BT C2.
-Đọc phần 1a, trả lời C4
-đọc phần 1b
+ chỉ ra ký hiệu electron tự do
+ chỉ ra ký hiệu phần còn lại?
Chúng mang điện tích gì?
- Trả lời cá nhân.
-Trả lời C6 và lên bảng vẽ
chiều dòch chuyển của electron.
Các học sinh khác nhận xét.
+ điền từ vào kết luận trả lời về
bản chất dòng điện trong kim
loại.
II/Dòng điện trong
kim loại:
Dòng điện trong kim
Trang 13
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
+ Vì sao trong kim loại dẫn điện.
+ Các chất đều cấu tạo từ nguyên tử

nhưng chỉ trong kim loại mới có
electron tự do, nó có mặt ở mọi chỗ
trong dây dẫn → dẫn điện.
Hđ 5: vận dụng:
+ cho hs đọc lần lượt C7, C8, C9 và
giơ tay chọn câu đúng
+ thông báo về kim loại dẫn điện tốt
nhất: bạc, sử dụng nhiều nhất : đồng
+ chọn trắc nghiệm C7, C8, C9
loại là dòng các
electron tự do dòch
chuyển có hướng.
3.Củng cố:
Chất dẫn điện? Chất cách điện? Vì sao có dòng điện trong kim loại.
kể tên 3 chất dẫn điện , 3 chất cách điện và ứng dụng của nó
4. Dặn dò:
• Học bài
• Làm các bài tập trong SBT.
• Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
• Chuẩn bò bài “Sơ đồ mạch điện –Chiếu dòng điện”
Trang 14
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
Ngày soạn : 25/02/2007
Ngày dạy : 01/03/2007
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN –CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, chụp của mạch điện thật ) loại đơn
giản.

2. Kỹ năng:
• Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
• Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ
đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
3. Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực.
II . PHƯƠNG PHÁP:
• Thực nghiệm,thông báo, pháp vấn.
III. CHUẨN BỊ:
Đối với giáo viên:
• Tranh kí hiệu của một số mạch điện.
• Hình 21.1, 21.2.
Học sinh:( theo nhóm ):
• đèn pin, pin đèn , công tắc.
• 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
• Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
Dòng điện là gì? Bản chất dòng điện trong kim loại?
Lắp mạch điện đơn giản, chỉ ra chất cách điện và chất dẫn điện trong đó?
Sửa bài tập trong sbt
2. B mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Đặt vấn đề:
Trong các tiết học trước ta đã
biết mắc một số mạch điện
đơn giản. Có phải mọi cách
mắc đều đúng? Phải mắc theo
đúng sơ đồ và chiều dòng điện.
Vậy sơ đồ mạch điện, chiều

dòng điện là gì?
Hđ 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ
Trang 15
TUẦN 23
Tiết :23
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
sơ đồ mạch điện và mắc theo
sơ đồ.
+ Treo bảng kí hiệu một số bộ
phận mạch điện và giới thiệu
cho học sinh cách vẽ.
+ Treo bảng 19.3.yêu cầu các
nhóm cử đại diện lên bảng làm
C1, các nhóm ở dưới cùng tiến
hành
+ yêu cầu hs kiểm tra đóng
mạch đảm bảo đèn sáng
+ Sửa sai (nếu có ). Sau đó 1
nhóm cử đại diện lên làm C2.
+ Quan sát và sửa sai.
Hđ 3: Xác đònh biểu diễn
chiều dòng điện:
+ yêu cầu hs đọc thông báo
mục II
+ Treo hình 21.1. Từ hình
21.1a hướng dẫn chiều dòng
điện: Chiều dòng điện :Chiều
từ cực dương qua dây dẫn và
các dụng cụ điện ( bóng đèn,

khoá K) tới cực âm của nguồn
điện.
+ yêu cầu hs nhắc lại chiều
chuyển động của electron.
Hđ 4: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của đèn pin.
+ Yêu cầu học sinh mô tả đèn
pin.
+ Treo hình 21.2. bổ sung phần
còn thiếu của học sinh.
+ Nhận xét, kết luận đúng sai.
-Vẽ theo GV vào vở.
-Vẽ vào vở.
-Làm C2 và mắc mạch điện
vào sơ đồ.
+ đọc thông báo mục II
+ nhắc lại về quy ước chiều
dòng điện
-Làm BT C5.
-Làm BT C4.
-mô tả :Pin, đèn, khoá K, dây
dẫn.
-Trả lời câu C6.
I/ Sơ đồ mạch điện :
Ký hiệu một số bộ phận trong
mạch điện
Sgk
II/ Chiều dòng điện :
Quy ước: chiều dòng điện là
Chiều từ cực dương qua dây

dẫn và các dụng cụ điện tới
cực âm của nguồn điện.
3.Củng cố:
Nêu quy ước về chiều dòng điện
Treo bảng 21.1. Trong SBT, yêu cầu HS làm bài.
GV hướng dẫn học sinh làm bài 21.2 nếu có thời gian.
4.Dặn dò:
Trang 16
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
Học ghi nhớ, làm BT trong SBT.
Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.
Chuẩn bò bài “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện “
* GV nhận xét
* Rút kinh nhiệm
Trang 17
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
Ngày soạn :
03/03/2007

Ngày dạy : 08/03/2007
Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT & TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nếu được vật dẫn thông thường nếu có dòng điện đi qua làm cho vật dẫn nóng lên. Kể tên
5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
2.Kó năng:

Vận dụng kiến thức vào thực tế để tìm hiểu.
3.Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận, phối hợp chung cả nhóm cùng làm việc.
II.PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm, phát vấn.
III.CHUẨN BỊ:
Hai pin loại 1,5V
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
1 công tắc, 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn khoảng 30cm
1 bút thử điện với bóng đèn có hai đầu dây bên trong tách rời nhau
1 đèn điốt phát quang
V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
Mạch điện dụng cụ mô tả bằng gì?
Vẽ mạch điện đèn pin có ghi chiều dòng điện
Nêu quy ước của chiều dòng điện?
Vẽ chiều dòng điện câu C5(c-d)
Sửa bài tập 21.1 và 21.2
2. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ yêu cầu hs đọc thông báo trong
sgk
+ thông báo :“ Dòng điện là
dòng có hướng”. Tuy nhiên ta
không thể thấy được sự chuyển
+ đọc thông báo trong sgk
Trang 18
TUẦN 24
Tiết :24

Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
dời ấy, nhưng ta có thể biết sự tồn
tại của nó qua việc: bật công tắc
quạt quay, cắm chui vào ổ điện
sau thời gian bàn ủi nóng lên;
đó chính là các tác dụng của
dòng điện. Qua bài này ta lần lượt
tìm hiểu các tác dụng đó.
Hđ 2:Tìm hiểu tác dụng nhiệt
của dòng điện :
+ Cho HS đọc câu C1
+ Tổ chức thảo luận chung
+ Xác nhận độ chính xác các dụng
cụ học sinh nêu ra
+ yêu cầu hs lắp mạch điện như
hình 22.1
Cho HS đọc câu C2:a,b,c
+ Giới thiệu bảng nhiệt độ nóng
chảy trong SGK gọi HS trả lời câu
C2
+ Tiến hành thí nghiệm hình 22.2
-Cho HS dự đoán hiện tượng xảy
ra khi công tắc đóng→ Từ quan
sát→ tác dụng đó là tác dụng gì?
+ yêu cầu hs điền từ vào kết luận
của C3
+ Cho Hs quan sát một số cầu chì
chuẩn bò sẵn
Hđ 3:Tìm hiểu tác dụng phát

sáng của dòng điện :
+ có nhiều đèn hoạt động dựa trên
tác dụng này,trong đó có đèn bút
thử điện , chúng ta sẽ tìm hiểu
+ Đặt câu hỏi gợi ý để học sinh
nói lên tác dụng phát sáng của
dòng điện
+ Cho HS quan sát bút thử điện.
Cho HS xem, dự đoán hiện tượng
khi ta đảo hai đầu dây đèn C7
Hđ 4:Vận dụng-Củng cố :
+ Cho HS đọc câu C8
Nhắc lại chiều dòng điện(+→-)
Đặt câu hỏi gợi ý → Cho HS làm
thí nghiệm kiểm chứng → Trả lời
+ hs chú ý lắng nghe
+ nêu tên các dụng cụ , thiết
bò thường được đốt nóng khi
có dòng điện chạy qua.
+ lắp mạch điện hình 22.1
+ lần lượt trả lời câu ;a,b,c
+ quan sát thí nghiệm, trả lời
C3, hiện tượng xảy ra khi
công tắc đóng, từ đó suy ra
tác dụng của dòng điện đối
với dây sắt
+ điền từ vào kết luận C3,
nhắc lại kết luận đúng và
ghi vở
+ trả lời C4

+ quan sát hai đầu dây đèn
tách rời nhau, trả lời C5
+ quan sát đèn khi sáng để
trả lời C6 và điền từ vào kết
luận
+ trả lời C7 và điền kết luận
+ chọn câu đúng trong C8
+ thảo luận trả lời C9
I/Tác dụng nhiệt:
Dòng điện đi qua vật dẫn
thông thường làm cho vật
dẫn nóng lên. Nếu vật
dẫn nóng đến nhiệt độ cao
thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm
sáng bóng đèn bút thử
điện và đèn điôt phát
quang mặc dù các đèn này
chưa tới nhiệt độ cao.
Trang 19
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
câu C9
-Cho HS ghi phần ghi nhớ.
*+ kể tên tác dụng đã học và nêu
ví dụ từng tác dụng
3.Dặn dò :
Đọc phần”Có thể em chưa biết”
Học bài, làm các bài tập 22.1 đến 22.3 trong SBT.
Chuẩn bò bài “Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện”

Trang 20
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
Ngày soạn :
08/03/2007
Ngày dạy : 15/03/2007
Bài 22 : TÁC DỤNG TỪ – TÁC DỤNG HÓA HỌC
- TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Mô tả thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bò thể hiện tác dụng từ của dòng điện
Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện
Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể con người.
3. Kó năng: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn để tìm hiểu, làm thí nghiệm.
3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, phối hợp chung cả nhóm cùng làm việc.
II/ CHUẨN BỊ:
2 pin loại 1,5V 1 kim nam châm, đinh sắt
1 công tắc, 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn khoảng 30cm
1 mẫu dây đồng hoặc dây nhôm Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện
1 bình đựng dung dòch đồng sunphat
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các tác dụng của dòng điện đã học?
Sửa bài tập 22.1, 22.3
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ cho hs quan sát hình ảnh ở đầu
chương III.Nam châm điện là gì? Nó
hoạt động dựa trên tác dụng nào của
dòng điện ?Chúng ta cùng trả lời

trong bài hôm nay.
Hđ 2: Tìm hiểu nam châm điện:
+ nêu những hiểu biết của em về
nam châm
+ Tại sao sơn hai màu?
+ các nam châm tương tác với nhau
như thế nào ?
+ yêu cầu hs đưa nam châm lại gần
kim nam châm và nêu nhận xét sự
tương tác
+ Lấy một ít đinh sắt cho nam châm
tiến lại gần. hiện tượng gì sảy ra?
+ quan sát hình đầu chương
III
+ Hs lần lượt trả lời
+ tiến hành và trả lời hiện
tượng
I/ Tác dụng từ:
Trang 21
TUẦN 25
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
+ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
hình 23.1, yêu cầu hs tiến hành thí
nghiệm và trả lời C1
-hiện tượng gì sảy ra khi đóng công
tắc?khi mở? Khi đổi đầu nam châm ?
+ Cho học sinh so sánh tính chất từ
của cuộn dây có có dòng chạy qua
với tính chất từ của từ của nam châm

vónh cửu
+ thông báo cuộn dây có lõi sắt có
dòng điện chạy qua gọi là nam châm
điện > Kết luận.
Hđ 3:Tìm hiểu hoạt động của nam
châm điện:
+ Yêu cầu hs mắc chuông điện như
hình 22.3
+ Chuông điện có cấu tạo như thế
nào?( GV treo tranh vẽ)
+ Khi ngắt nguồn điện cuộn dây
trong chuông điện trở thành gì?
+ Có hiện tượng gì sảy ra giữa cuộn
dây với miếng sắt ở đầu thanh kim
loại đối diện (hút nhau)
+ lưu ý hs chỉ được nhấn chuông khi
gv cho phép để tránh làm ồn lớp
+ sửa sai cho hs
+ thông báo hoạt động của chuông
điện dựa trên tác dụng từ ; đầu gõ
chuông điện chuyển động làm cho
chuông kêu liên tiếp -> biểu hiện
tác dụng cơ học của dòng điện.
Hđ 4:Tìm hiểu tác dụng hóa học:
+ Tiến hành thí nghiệm
+ Cho học sinh quan sát và ghi nhận
thỏi than nối với cực âm của ác quy
Hđ 5:Tìm hiểu tác dụng sinh lý:
+ Nếu sơ ý chạm tay vào đoạn dây
điện bò tróc vỏ: hiện tượng gì sảy ra?

+ Dòng điện đi qua cơ thể người có
lợi hay có hại? Có lợi khi nào?
+ lưu ý cẩn thận khi sử dụng điện
Hđ 6:Vận dụng – Củng cố :
+ Cho học sinh đọc phần có thể em
+ HS trả lời câu hỏi theo
nhóm
+ Tiến hành thí nghiệm hình
23.1.
+ thảo luận trả lời lần lượt
từng ý ở C1
+ điền từ vào kết luận
+ mắc chuông điện vào
mạch cho chuông hoạt động
+ mô tả các bộ phận chính
của chuông điện
+ lắp mạch chuông điện, chú
ý khi đóng mở công tắc,
quan sát hoạt động đầu gõ
chuông
+ Các nhóm thảo luận. Đại
diện trả lời các câu C2, C3,
C4.
+ hs khác nhận xét
+ trả lời C5
+ hs quan sát hiện tượng thí
nghiệm trả lời C6 và điền
từ vào kết luận
+ Đọc thông báo
+ trả lời tác hại của tác

dụng sinh lý và ứng dụng
khi có lợi
+ Nhóm thảo luận. Cá nhân
Dòng điện có tác dụng từ
vì nó có thể làm quay kim
nam châm.
II/Tác dụng hóa học:
Dòng điện có tác dụng hoá
học
III/ Tác dụng sinh lý:
Dòng điện có tác dụng sinh
lý khi qua cơ thể người vá
động vật
Trang 22
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
chưa biết
+ Cho học sinh làmbài C7 ,C8
+ nêu tên các tác dụng đã học và cho
ví dụ chứng tỏ
trả lời. Nhận xét.
+ cá nhân trả lời
3. Dặn dò:
Học bài, làm các bài tập trong SBT.
Học lại từ bài7 đến bài 23 => tiết sau ôn tập
Trang 23
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
TUẦN 26 Ngày soạn 19/03/2007
Tiết 26: Ngày day : 22/03/2007

ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
ôn tập ,củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học.
Vẽ các mạch điện đơn giản.
Biết sử dụng điện an toàn.
II/CHUẨN BỊ :
Câu hỏi ôn tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1.Viết đầy đủ các câu sau:
Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách
Vật bò nhiễm điện có khả năng
Có loại điện tích , là điện tích và điện tích
Nguồn điện có 2 là cực và cực
Các vật nhiễm điện thì đẩy nhau, thì hút nhau
Nguyên tử gồm các electron mang điện tích và nhân mang điện tích
Vật nhiễm điện nếu nhận thêm electron , nhiễm điện nếu mất bớt
Dòng điện là gì
Mạch điện kín là
Chất cách điện là , chất dẫn điện là
Bản chất dòng điện trong kim loại là
Chiều dòng điện theo quy ước là chiều
Dòng điện có thể gây ra tác dụng , đó là
2.Sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện (chọn theo tác dụng
nổi bật):
a/ Đùi ếch bò co giật khi chạm vào dây dẫn có dòng điện c/ Rơle nhiệt
b/ Màn hình tivi đang hoạt động d/ Mạ vàng cho đồ trang sức
e/ Máy giặt đang hoạt động f/ màn hiện số của máy tính.
3.Các vật sau đây làm bằng chất dẫn điện hay chất cách điện :
giấy, vải , vàng, thuỷ tinh, gỗ, than, nước muối, thép

4Tại sao càng lau chùi bàn ghế càng bám bụi?
Càng chải tóc khô bằng lược nhựa, tóc càng dựng đứng?
Xe chở xăng dầu có đoạn xích thả xuống đường?
5.Chọn câu đúng:
A.chỉ có chất rắn mới bò nhiễm điện B. chỉ có chất rắn và lỏng mới bò nhiễm điện
C. Chất khí không bao giờ bò nhiễm điện D. Tất cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện .
6.Thiết bò nào sau đây là nguồn điện:
Trang 24
Giáo án Vật lý 7 Đoàn Quang
Thắng
A. Acquy C. Quạt máy
B. Đèn pin. D. Tất cả các thiết bò trên.
7. Hiện tượng nào sau đây vừa toả sáng vừa tỏa nhiệt khi có dòng điện chạy qua?
A. sấm sét C. Máy điều hoà nhiệt độ đang hoạt động
B. chuông điện đang reo D. Chiếc loa đang hoạt động
Dặn dò : Học và xem lại bài 17 đến 23. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×