Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Địa 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.57 KB, 108 trang )


1

5

19

Ngy son: 18.8.2009
Chng I: địa lí dân c
Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc việt nam

A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
-Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nớc ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày đợc tình
hình phân bố các dân tộc nớc ta
rèn luyện, cũng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết tôn trọng các dân tộc.
B.Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm. Đàm thoại gợi mở.
-So sánh. Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ Phân bố dân tộc Việt nam.
- Tập sách Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc- NXB Thông tấn.
- Tài liệu về một số dân tộc ở Việt nam.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Không.
III.Bài mới:
1 Đặt vấn đề:


GV giới thiệu sơ lợc chơng trình Địa lí kinh tế- xã hội Việt nam phần: Địa lí dân c-
kinh tế, sự phân hoá lãnh thổ và địa lí địa phơng.
Việt Nam - tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Bài học đầu tiên của môn địa lí lớp 9 hôm nay,
chúng ta cùng tìm hiểu: Nớc ta có bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào gĩữ vai trò chủ đạo
trong quá trình phát triển đất nớc; địa bàn c trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
đợc phân bố nh thế nào trên đất nớc ta.
2.Triển khai bài:

GV: Dùng tập ảnh việt nam hình ảnh 54 dân
tộc,Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các
miền đất nớc.
a.Hoạt động 1: Nhóm /cặp
CH: Bằng hiểu biết của bản thân , em hãy cho
biết:
Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các
dân tộc mà em biết?

-Trình bày những nét khái quát về dân tộc
Kinh và một số dân tộc khác?( ngôn ngữ,
trang phục, tập quán sản xuất )
CH: Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm
số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
CH: dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK cho
biết.
-Ngời Việt cổ còn có những tên gọi gì? ( Âu
lạc, Tây Âu; Lạc Việt )
-đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít
I.Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nớc ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc

có những nét văn hoá riêng.
- dân tộc Việt( kinh ) có số dân
đông nhất, chiếm 86,2 % dân số cả
nớc
- Ngời Việt là lực lợng lao động
đông đảo trong các ngành kinh tế
quan trọng.

1

15

5

2
ngời?( kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền
thống )
CH: kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu củ các dân tộc ít ngời mà em biết
-Cho biết vai trò của ngời Việt định c ở nớc
ngoài đối với đất nớc?
Chuyển ý:
b.Hoạt động 2:
? Dựa vào bản đồ "phân bố dân tộc Việt Nam
và vốn hiểu biết của mình, hãy cho biết dân
tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
* Mở rộng kiến thức cho HS.
CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các
dân tộc ít ngời phân bố chủ yếu ở đâu?
CH: Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc

Việt nam, hãy cho biết địa bàn c trú cụ thể của
các dân tộc ít ngời?
GV yêu cầu HS lên bảng xác định địa bàn c
trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu?
GV: kết luận.
II. phân bố các dân tộc:
1. dân tộc Việt( kinh)
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng
trung du và ven biển.
2. Các dân tộc ít ngời:
- Miền núi và cao nguyên là các địa
bàn c trú chính của các dân tộc ít
ngời.
- Trung du và miền núi phía Bắc có
các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mờng,
Dao, Mông
- Khu vực Trờng Sơn- Tây Nguyên
có các dân tộc Ê- đê, Gia -rai, Ba
na, Cơ -ho
- Ngời Chăm, Khơ me, Hoa sống ở
cực nam trung Bộ và Nam Bộ.
IV.Cũng cố:
Câu1: Việt nam có:
a. 60 dân tộc. b. 45 dân tộc c. 54 dân tộc d. 52 dân tộc
Câu 2:Dân tộc có số dân đông nhất:
a.Tày. b. Việt c.Chăm d.Mờng
V.Dặn dò : Học thuộc bài cũ và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm

2


Ngày soạn:18.8.2009
Tiết 2: dân số và gia tăng dân số
A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
- Hiểu biết số dân nớc ta và trình bày đợc tình hình tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số của nớc ta, nguyên nhân
của sự thay đổi.
-Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
-ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
B.Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
-Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta.
-Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số .
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện nh thế
nào?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó đã trở
thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả của cộng đồng quốc tế. Vấn
đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nớc ta có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội
dung bài học hôm nay.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
CH:- Dựa vào hiểu biết và SGK em cho

biết dân số nớc ta tính đến năm 2009 là bao
nhiêu ngời?
- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và
dân số của việt nam so với các nớc khác
trên thế giới?
CH: Với số dân đông nh trên có thuận lợi
và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở
nớc ta?
a.Hoạt động 1:Nhóm/ cặp
GV: Yêu cầu HS đọc,Quan sát H2.1:
CH: Nêu nhận xét sự bùng nổ dân qua
chiều cao các cột dân số?
- Nêu nhận xét đờng biểu diễn tỉ lệ gia tăng
tự nhiên có sự thay đổi nh thế nào?
-Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó
I.Số dân:
-Việt nam là nớc đông dân, dân số nớc ta là
80,9 triệu ( 2003)
+ năm 2009 dân số nớc ta 86 triệu ngời.
II.Gia tăng dân số:
-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX , nớc
ta có hiện tợng bùng nổ dân số.
-Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế
hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số
có xu hớng giảm.

3

(Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số giảm nhanh, nhng dân số vẫn

tăng nhanh?)
b.Hoạt động 2: Nhóm
CH: dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
hậu quả gì?
kinh tế
xã hội
môi trờng
ại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: chuẩn xác kiến thức
CH: - Dựa vào bảng 2.1 , hãy xác định các
vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất; thấp nhất?
c.Hoạt động 3: Nhóm/ cặp
CH: Dựa vào bảng 2.2 hãy:
- nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ
thời kì 1979-1999?
CH: - nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi
nớc ta thời kì 1979- 1999?
GV kết luận.
CH: Hãy cho biết xu hớng thay đổi cơ cấu
dân số theo nhóm tuổi ở Việt nam từ 1979-
1999?
Nguyên nhân của sự khác biệt đó: -
- Vùng Tây bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân
số cao nhất ( 2,19%), thấp nhất là đồng bằng
Sông Hồng( 1,11%)
III. Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc ta đang
có sự thay đổi.

- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ ngời trong độ
tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng
lên.
IV. Cũng cố:
Câu 1. tính đến năm 2002 thì dân số của nớc ta đạt:
a. 77,5 triệu b. 79,7 triệu
c. 75,4 triệu d. 80,9 triệu
Câu 2: theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nớc ta đông, sẽ tạo nên:
a. một thị trờng tiêu thụ mạnh, rộng.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d. tất cả đều đúng.
V. dặn dò: Học thuộc bài cũ và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn25.8.2009
Tiết 3: !"#$!%!&'()*+,-!"

A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
- Trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân c của nớc ta.
- Biết đợc đặc điểm của các loại hình quần c nông thôn, quần c thành
thị và đô thị hoá ở nớc ta.
- Biết phân tích biểu đồ : phân bố dân c và đô thị ở Việt nam ( năm 1999)
và một số bảng số liệu về dân c.
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.

4





- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt nam .
-Bảng thống kê mật độ dân số nột số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số
nớc ta?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Cũng nh các nớc trên thế giới , sự phân bố dân c ở nớc ta phụ thuộc
vào nhân tố tự nhiên, KT-XH, lịch sử Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự đa
dạng về hình thức quần c ở nớc ta nh thế nào?
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a.
CH: - Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết
đặc điểm mật độ dân số nớc ta và mật độ
dân số thế giới ( 2003)? ( gấp 5,2 lần)
- So sánh với châu á, với các nớc trong
khu vực ĐNA?
CH: Qua so sánh các số liệu trên rút ra
đặc điểm mật độ dân số nớc ta?
Mật độ dân số Việt nam 1989 là 195 ng-
ời / km
2
CH: Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta

tập trung đông đúc ở vùng nào?Dân c tha
thớt ở vùng nào?
CH: Nhà nớc ta có chính sách, biện pháp
gì để phân bố lại dân c?
b.Hoạt động 2: Cá nhân
- hãy cho biết sự khác nhau giữa kiểu
quần c nông thôn các vùng
-Cho biết sự giống nhau của quần c nông
thôn?
CH: Hãy nêu những thay đổi hiện nay
của quần c nông thôn mà em biết?
c.Hoạt động 3: Nhóm
CH : Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về
sự phân bố các đô thị của nớc ta? Giải
thích?
GV: - Yêu cầu các nhóm trình bày kết
qủa thảo luận. Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
CH: Quan sát H3.1 cho nhận xét về sự
phân bố các thành phố lớn? ( đồng bằng
ven biển)
*Nõng cao: cỏc nguyờn nhõn ụ th húa
Nội dung chính
I.mật độ dân số và phân bố dân c:
1.mật độ dân số:
-Nớc ta có mật độ dân số cao 246 ngời /
km
2
( năm 2003)
-Mật độ dân số của nớc ta ngày một tăng.

2. Phân bố dân c:
-Dân c tập trung đông ở đồng bằng, ven biển
và các đô thị .
- miền núi và tây Nguyên dân c tha thớt.
- Phần lớn dân c nớc ta sống ở nông
thôn( 76%)
II. các loại hình quần c:
1. Quần c nông thôn:
- là điểm dân c ở nông thôn với quy mô dân
số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp.
2. Quần c thành thị:
- Các đô thị của nớc ta phân lớn có quy mô
vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động
công nghiệp dịch vụ. Là trung tâm kinh tế,
chính trị văn hoá khoa học kĩ thuật.
- Phân bố tập trung đồng bằng ven biển.
III. đô thị hoá:
-số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên
tục.
-trình độ đô thị hoá thấp.

5

v hu qu
+ Vấn đè bức xúc cần giải quyết cho dân
c tập trung quá đông ở các thành phố
lớn?



IV.Cũng cố:
Câu1: Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nớc ta đông, sẽ tạo nên:
a. Một thị trờng tiêu thụ mạnh.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c .Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Về phơng diện xã hội , việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả:
a. Môi trờng đang bị ô nhiễm nặng.
b. Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng thẳng.
c. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
d. Câu a + c đúng.
V.Dặn dò và hớng đẫn học sinh học ở nhà:
-Về nhà làm bài tập TH 2
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 4:
VI.Rút kinh nghiệm:
1
5
Ngày soạn25.8.2009
Tiết 4:&.'/0#$#)1!&$23!45&"6!,0!7
A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng
lao động ở nớc ta.
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc
sống của nhân dân ta.
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ.
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tài liệu , tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lợng cuộc sống.
D.Tiến trình lên lớp:
I.89
II.Kiểm tra bài cũ :
1. Sự phân bố dân c của nớc ta có đặc điểm gì?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội , có
nh hởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Để rõ hơn vấn đề lao động,
việc làm và chất lợng cuộc sống ở nớc ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

6

a.Hoạt động 1:
Gv chia lớp làm 3 nhóm:
CH1: Dựa vào vốn hiểu biết và SGK.
- : nguồn lao động nớc ta có những
mặt mạnh và mặt hạn chế nào?
- : Dựa vào H4.1 hãy nhận xét cơ
câu lực lợng lao động giữa thành thị và nông
thôn, giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét chất lợng lao động của
nớc ta. Đê nâng cao chất lợng lao động cần
có những biện pháp gì?
- yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm

khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt lại đặc điểm nguồn lao động nớc
ta.
CH: Theo em những biện pháp để nâng cao
chất lợng lao động hiện nay là gì?
b.Hoạt động 2: Cá nhân
CH: Dựa vào H 4.2 , hãy nêu nhận xét về cơ
cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành nghề ở nớc ta?
Gv chốt lại kiến thức.
c.Hoạt động 3: Nhóm
- tại sao nói việc làm đang là vấn
đề gay gắt ở nớc ta?
- Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu
việc làm rất cao nhng lại thiếu lao động có
tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh doanh,
khu dự án công nghệ cao?
- 3: ể giải quyết vấn đề việc làm,
theo em phải có những giải pháp nào?
HS báo cáo kết qủa thảo luận, có nhận xét
của nhóm khác
GV: kết luận.
d.Hoạt động 4: Cá nhân.
CH: Dựa vào thực tế và đọc SGK hãy nêu
những dẫn chứng ni lên chất lợng cuộc
sống của nhân dân đang có thay đổi cải
thiện?
I.Nguồn lao động và sử dụng lao
động:
1. Nguồn lao động:

- Nguồn lao động nớc ta dồi dào và tăng
nhanh. Đó là điều kiện để phát triển
kinh tế.
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn)
75,8%)
- Lực lợng lao động hạn chế vì thể lực
và chất lợng( 78,8% không qua đào tạo)
2.S dng lao ng
Ngun lao ng tp trung trong cỏc
ngnh:N-L-NN
C cu s dng lao ng theo hng
tớch cc
II. vấn đề việc làm:
*Hớng giải quyết:
- Phân bố laị dân c và lao động.
- đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển hoạt động công nghiệp dịch
vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, h-
ớng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lợng cuộc sống:
- Chất lợng cuộc sống đang đợc cải
thiện( về thu nhập, giáo dục y tế nhà ở,
phúc lợi xã hội)
- Chất lợng cuộc sống còn chênh lệch
giũa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân
5
1
IV.Cũng cố:1.Trong năm 2003 số lực lợng lao động không qua đào tạo ở nớc ta là:
a. 75,8% b.78,8%

c.71,5% d. 59,0%
2. Thế mạnh của ngơì lao động Việt nam hiện nay là:
a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông , lâm , ng nghiệp.
b. Mang sẳn phong cách sản xuất nông nghiệp.
c. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
d. Chất lợng cuộc sống cao.
V.Dặn dò:
- Làm BT TH 4.
-Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới: ôn lại kiến thức: cấu tạo tháp tuổi, cách phân

7

tích tháp tuổi dân số. Chuẩn bị cho thực hành giờ sau .
VI. Rút kinh nghiệm:
!"#$#$
%&'5:!$5;!#$7'7%5% 7
<2=>?>#$<2=>>>
.@2A()*&+,+&"-"
.&'/0"1, /"/)2&
%34567(42&89)5"(42&:;)<0"=> 4?)2&"5(
@/A=&B)("C&D(/<0"=87/E&F"G&"',9H?&
@BCD3"#
!@5EFGHI
=JKIJ"#
LJMN
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
GV: Sau khi nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Giới thiệu khái niệm " tỉ lệ dân số phụ
thuộc" hay còn gọi là " tỉ số phụ thuộc"
là tỉ số giữa ngời cha đến tuổi lao động , số

ngời quá độ tuổi lao động với những ngời
đang trong độ tuổi lao động của dân c một
vùng, một nớc( hoặc tơng quan giữa tổng số
ngời dới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao
động, so với số ngời ở tuổi lao động, tạo
nên mối quan hệ trong dân số gọi là tỉ lệ
phụ thuộc."
a.Hoạt động 1: Nhóm
GV: chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu thảo luận 1 yêu cầu của bài tập.
- Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng.
I.Bài tập 1:

1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy
thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân
số theo
tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ
0-14
15- 19
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2

17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
GV ( Giải thích) Tỉ số phụ thụôc của nớc ta năm 1989 là 86( nghĩa là cứ 100 ngời, trong độ
tuổi lao động phải nuôi 86 ngời ở hai nhóm tuổi kia.)
b.Hoạt động 2: Nhóm / cặp.
+ Yêu cầu :
* Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi của nớc ta.
* Giải thích nguyên nhân
II. Bài tạp 2 :
- Sau 10 năm ( 1989 1999), tỉ lệ
nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống ( từ
395-33,5%) . nhóm tuổi trên 60 có
chiều hớng gia tăng ( từ 7,2% -

8

HS trả lời, GV kết luận.
GV mở rộng : Tỉ số phụ thuộc ở nớc ta dự
đoán năm 2004 giảm xuống là 52,7 %.
Trong khi đó , tỉ số phụ thuộc hiện tại của
Pháp là 53,8%; Nhật Bản 4,9%, Sin ga po
42,9%, Thái Lan: 47% Nh vậy hiện tại tỉ số
phụ thuộc ở Việt Nam còn có khả năng cao
so với các nớc phát triển trên thế giới và một
số nớc trong khu vực

c.Hoạt động 3: Nhóm.
Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận một câu hỏi sau đây :
1.Cơ cấu dân số theo độ tuổi nớc ta có
thuận lợi nh thế nào cho phát triển KT-
XH ?
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có khó
khăn gì cho phát triển KT-XH ?
3.Biện pháp nào từng bớc khắc phục khó
khăn trên ?
GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết
quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức
theo những vấn đề sau :

8,1%)Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng
lên ( từ 53,8% - 58,4%)
- Do chất lợng cuộc sống ngày càng đ-
ợc cải thiện : Chế độ dinh dỡng cao
hơn trớc đây, điều kiện y tế vệ sinh
chăm sóc sức khoẻ tốt,ý thức về
KHHGĐ trong nhân dân cao.
III. Bài tập 3 :
1. Thuận lợi và khó khăn :
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta có
thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
+ Cung cấp nguồn lao động lớn.
+ Một thị trờng tiêu thụ mạnh.
+ Trợ lực lớn cho việc phát triển và
nâng cao mức sống.
- Khó khăn :

+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết
việc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô
nhiễm, nhu cầu giáo dục y tế nhà ở
cũng căng thẳng.
2. Giải pháp khắc phục :
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí,
tổ chức hớng nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại lực lợng lao động theo
ngành và theo lãnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng
công nghiệp hoá hiện đại hoá.
5
2
IV.Cũng cố:
1. Hãy giải thích: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số nớc ta năm 1999 là 71,2 có
nghĩa là gì?
So sánh tỉ số phụ thuộc ở việt nam đối với các nớc phát triển
2.Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biện pháp tối u giải quyết việc làm đối với lao
động thành thị là:
a. Mở rộng xây nhiều nhà máy lớn.
b. Hạn chế việc chuyển c từ nông thôn ra thành thị.
c. Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, hớng nhiệp dạy nghề.
d. Tổ chức xuất khẩu lao động ra nớc ngoài.
V.Dặn dò:
- Làm BT TH 5 Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:1/9/2009.
Tiết 6: địa lí kinh tế
sự phát triển nền kinh tế việt nam
A.Mục tiêu bài học:

- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và thách thức trong quá
trình phát triển kinh tế.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm. - So sánh. - Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt nam.
- Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh về phát triển kinh tế của nớc ta trong quá trình đổi
mới.

9

D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Không
III.Bài mới: 1.Triển khai bài :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
*H
CH : Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu
biết hãy cho biết : Cùng với quá trình dựng
nớc và giữ nớc, nền kinh tế nớc ta đã trải
qua những giai đoạn phát triển nh thế nào ?
(+ CM tháng 8 năm 1945
+ 1945 -1954. Miền bắc
+ 1954 1975 :
Miền Nam
+ 1975 1986. Giai đoạn nền kinh tế có
đặc điểm gì ?
*HKL
- GV : (minh hoạ)

Vào những năm 1986 1988 nền kinh tế
tăng trởng thấp, tình trạng lạm phát tăng
vọt, không kiểm soát đợc 1986 tăng trởng
KT 4% , lạm phát lên tới 774,7%.
1987 tăng trởng KT 3,9%, lạm phát lên tới
223,1%.
1988 tăng trởng KT 5,9%, lạm phát lên tới
343,8%.
a.Hoạt động 1: Cả lớp.
GV: Yêu cầu Hs đọc thuật ngữ chuyển dịch
cơ cấu KT(Tr153 SGK)
CH : Đọc SGK cho biết : Sự chuyển dịch cơ
cấu KT thể hiện ở những mặt chủ yếu nào ?
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ Là trọng tâm.
-Cơ cấu thành phần kinh tế.
CH : Dựa vào H6.1 hãy phân tích xu hớng
chuyển dịch cơ cấu ngành KT. Xu hớng này
thể hiện ở những khu vực nào ? (nông, lâm,
ng nghiệp, công nghiệp xây dựng, dịch
vụ)
b.Hoạt động 2: Nhóm / cặp.
GV : Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu phân tích một khu vực .
CH :+ Nhận xét xu hớng thay đổi tỉ trọng
của từng khu vực trong GDP( từng đờng
biểu diễn)
+ Sự quan hệ giữa các khu vực ?( các đờng)
+ Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu
vực ?

GV :- Yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo
luận của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Chuẩn xác kiến thức theo bảng sau :
I.Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới:
- Gặp nhiều khó khăn, nền KT khủng hoảng
kéo dài, tình trạng lạm phát cao, mức tăng
trởng KT thấp, SX đình trệ.
II. Nền Kinh tế trong thời kì đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a.Chuyển dịch cơ cấu ngành:

10

Khu vực kinh tế Sự thay đổi trong cơ cấu GDP Nguyên nhân
Nông- lâm- ng
nghiệp
- Tỉ trọng giảm liên tục: từ cao
nhất 40%( 1991) giảm thấp hơn
dịch vụ( 1992), thấp hơn công
nghiệp- xây dựng( 1994). Còn
hơn 20% (2002)
- Nền KT chuyển từ bao cấp sang
KT thị trờng- xu hớng mở rộng nền
KT nông nghiệp hàng hoá.
- Nớc ta đang chyền từ nớc nông
nghiệp sang nớc công nghiệp.
Công nghiệp-
xây dựng
- Tỉ trọng tăng lên nhanh nhất từ

dới 25% (1991) lên gần 40%
(2002)
- Chủ trơng công nghiệp hoá hiện
đại hoá gắn liền với đờng lối đổi
mới là ngành khuyến khích phát
triển.
Dịch vụ - Tỉ trọng tăng nhanh từ (91-96).
Cao nhất gần 45%. Sau giảm rõ
rệt dới 40%(2002)
- Do ảnh hởng cuộc khủng hoảng tài
chính khu vực cuối 1997. Các hoạt
động KT đối ngoạị tăng trởng chậm.
c.Hoạt động 3: Nhóm / cặp.
GV : Yêu cầu HS đọc thuật ngữ ô : Vùng KT
trọng điểm .
- Lu ý HS : Các vùng KT trọng điểm là các
vùng đợc nhà nớc phê duyệt quy hoạch tổng
thể nhằm tạo ra các động lực phát triển cho
toàn bộ nền KT.
CH : Dựa vào H6.2 :
-Cho biết nớc ta có mấy vùng KT ?(7 vùng).
Xác định, đọc tên các vùng KT trên bản đồ ?
-Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng KT
trọng điểm ? Nêu ảnh hởng của các vùng KT
trọng điểm đến sự phát triển KT XH ?
GV : Chốt lại.
CH : Dựa vào H 6.2 kể tên các vùng KT giáp
biển, vùng KT không giáp biển ?( Tây Nguyên
không giáp biển). Với đặc điểm tự nhiên của
các vùng KT giáp biển có ý nghĩa gì trong phát

triển KT ?
d.Hoạt động 4: Nhóm.
CH:Bằng vốn hiểu biết và qua cácphơngtiện
thông tin em cho biết nền KT nớc ta đã đạt
đợc những thành tựu to lớn nh thế nào ?
CH : Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để
phát triển KT hiện nay là gì ?
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ :
- Nớc ta có 7 vùng KT, 3 vùng KT
trọng điểm ( Bắc Bộ, miền Trung,
Phía Nam)
- Các vùng KT trọng điểm có tác
động mạnh đến sự phát triển KT xã
hội và các vùng KT lân cận.
-Đặc trng của hầu hết các vùng KT
là kết hợp KT trên đất liền và KT
biển, đảo.
2. Những thành tựu và thách thức :
Những thành tựu nổi bật :
- Tốc độ tăng trởng KT tơng đối
vững chắc.
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hớng
CNH.
- Nớc ta đang hội nhập vào nền KT
khu vực và toàn cầu
- Sự phân hoá giàu nghèo và còn
nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
-Môi trờng ô nhiễm, tài nguyên cạn
kiệt.
- Vấn đề việc làm còn nhiều bức

xúc.
- Nhiều bất cập trong phát triển văn
hoá, giáo dục, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong quá trình
hội nhập vào nền KTTG.
5
IV.Cũng cố:1.Đánh dấu X vào ý em cho là đúng:
1.1. Nền KT nớc ta trớc thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
a.Ngành nông -lâm - ng vẫn chiếm tỉ lệ cao.
b.Công nghiệp - xây dựng cha phát triển.
c.Dịch vụ bớc đầu có phát triển.
d.Tất cả các đáp án trên.
1.2. Hiện tại KT nớc ta đang chuyển dịch theo hớng nào?
a.Theo hớng công nghiệp hoá.
b.Theo hớng giảm tỉ trọng các ngành ngành nông -lâm - ng, tăng tỉ trọngcác ngành
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
c.Theo hớng đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn.
d.Tất cả các hớng trên.

11

2
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
*Hớng dẫn HS làm BT 2-SGK: Vẽ biểu đồ hình tròn: Cơ cấu GDP phân theo ngành
TP KT năm 2002.
1.Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệ và trật tự của các TPKT trong
bảng 6.1.
2.Toàn bộ hình tròn là 360
0
tơng ứng với tỉ lệ 100%. Nh vậy, tỉ lệ 1% sẽ tơng ứng với

3,6
0
trên hình tròn.
* Làm BT TH 6 . *Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:8/9/2009.
Tiết 7:các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triểN
vàphânbố nông nghiệp
A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
- Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Tinh thần yêu quê hơng đất nớc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đăt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển KT của nớc ta?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
ĐKTN, ĐK KT-XH ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nớc ta nh thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học này.
2.Triển khai bài :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

a.Hoạt động 1 : Nhóm / cặp (15 phỳt)
CH: Hãy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên
nào của tự nhiên?(đất, khí hậu, nớc, sinh vật)
b.Hoạt động : nhóm :
N%&")M"4;
%&")M""5
%&")M"G1A)
N%&")M"&"8A
I.Các nhân tố tự nhiên:
a. Tài nguyên đất:
- Là tài nguyên quý giá.
- Là t liệu sản xuất không thể thay thế đợc
của ngành nông nghiệp.
b.Tài nguyên khí hậu:
Nhiệt đới gió mùa ẩm: Cây trồng sinh tr-
ởng, phát triển quanh năm và năng suất
cao, nhiều vụ trong năm
Phân hoá rõ theo chiều Bắc Nam, theo độ
cao, theo gió mùa, nuôi, trồng gồm cả
giống cây và con ôn đới và nhiệt đới.
Hoạt động 2: Nhóm
GV : Chia lớp thành các nhóm, thảo
luận :
CH : Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8.

12

Hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nớc
ta.

GV : Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau :
CH: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nớc ta.
( -Chống úng, lụt mùa ma bão
- Cung cấp nớc tới mùa khô
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.)
Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ cây trồng
CH: Trong môi trờng nhiệt đới gió mùa ẩm,
tài nguyên sinh vật nớc ta có đặc điểm gì?
( đa dạng về hệ sinh thái, giàu có về thành
phần loài sinh vật )
Tài nguyên sinh vật nớc ta tạo những cơ sở
gì cho sự phát triển và phân bố nông
nghiệp?
c.Hoạt động 3: Cá nhân.
GV: Phân tích, gợi mở.
Kết quả của nông nghiệp đạt đợc trong
những năm qua là biểu hiện sự đúng đắn,
sức mạnh của những chính sách phát triển
nông nghiệp đã tác động lên hệ thống các
nhân tố KT. Đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát
triển của ngành KT quan trọng hàng đầu
của nhà nớc.
CH: Đọc SGK mục II, kết hợp với hiểu biết
em hãy cho biết vai trò của yếu tố chính
sách đã tác động lên những vấn đề gì trong
nông nghiệp?
GV: Yêu cầu, khuyến khích HS phát biểu ý
kiến của mình , lấy nhân tố chính sách làm
trung tâm.

GV: Chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ sau:
c. Tài nguyên nớc :
- Có nguồn nớc phong phúmạng lới
sông ngòi dày đặc nguồn nớc ngầm
phong phú.
- Có lũ lụt, hạn hán
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp nớc ta tạo ra
năng suất và tăng sản lợng cây trồng
cao.
d.Tài nguyên sinh vật
-Đa dạng về hệ sinh thái giàu về thành
phần loài là cơ sở để thuần dởng tạo
nên các giống cây trồng vật nuôi

13
Khí hậu Việt Nam
Đặc điểm 1:
Nhiệt đới gió mùa
ẩm
Đặc điểm 2:
Phân hoá rõ theo
chiều Bắc Nam,
theo độ cao, theo gió
mùa
Đặc điểm 3:
Các tai biến thiên
nhiên
Thuận lợi: Cây trồng sinh trởng, phát
triển quanh năm và năng suất cao,

nhiều vụ trong năm.
Khó khăn: sâu bệnh
Nuôi, trồng gồm cả giống cây và con
ôn đới và nhiệt đới.
Khó khăn: Miền Bắc, vùng núi cao có
mùa đông rét đậm, rét hại, gió Lào.
Bão, lũ lụt, gây hạn hán gây tổn thất
lớn về ngời, của cải.

d. Hoạt động 4 : Nhóm
GV : Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận trả lời 1
câu hỏi sau :
CH
1
: Quan sát H7.2 em hãy kể tên một số
cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp
để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trên.
(+ Thuỷ lợi : Cơ bản hoàn thành- H7.1.
+ Dịch vụ trồng trọt phát triển, phòng trừ
dịch bệnh
+ Các giống mới : vật nuôi, cây trồng cho
năng suất cao)
CH
2
: Sự phát triển của nông nghiệp chế
biến có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ?
(- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của
hàng nông sản .
- Nâng cao hiệu quả SX hàng nông nghiệp.

- Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên
canh.
CH
3
: Hãy lấy ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò
của thị trờng đối với tình hình SX một số
nông dân ở địa phơng em.
( Cây CN, cây ăn quả, gia cầm, lúa, gạo, thịt
lợn )
GV : Chốt lại : Vai trò của các nhân tố tự
nhiên và nhân tố KT- XH.
-Yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK.
5
IV.Cũng cố:
Câu 1: Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá vì:
a. Là t liệu sản xuất của nông, lâm nghiệp.
b. Là thành phần quan trọng của môi trờng sống. Là địa bàn phân bố các cơ sở
KT, văn hoá xã hội, quốc phòng.
c. Là t liệu sản xuất của nông, lâm nghiệp, là yếu tố của môi trờng.

14
Chính sách phát triển
nông thôn
Tác động mạnh tới dân c và lao động nông thôn:
+ Khuyến khích sản xuất, khơi dậy, phát huy các mặt mạnh trong
lao động nông nghiệp.
+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông dân
Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp
Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm
năng sẵn có - (phát triển KT hộ gia đình, trang trại, hớng xuất

khẩu.)
Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy SX, đa dạng sản
phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

2
d. Cả a và b đúng.
Câu 2: Nhân tố nào sau đâylà trung tâm, có tác dụng mạnh vào những điều kiện KT
-XH để phát triển nông nghiệp nớc ta trong thời gian qua:
a. Nguồn dân c và lao động.
b. Đờng lối, chính sách phát triển nông nghiệp
c. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp.
d. Thị trờng tiêu thụ.
V.Dặn dò:
- Làm BT TH 7 .
-Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Su tầm tranh ảnh , tài liệu về thành tựu trong SX lơng thực(lúa gạo của nớc ta thời
kì 1980- nay( 2005)
VI. Rút kinh nghiệm:
1
5
Ngàysoạn:8.9.2009
Tiết 8: sự phát triển và phân bố nông nghiệp
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh cần:
- Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu và một
số xu hớng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
- Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với việc hình thành các vùng sản xuất
tập trung, các sản phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố

các cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
- Biết đọc lợc đồ nông nghiệp Việt nam.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông
nghiệp.
B. Phơng pháp: -Thảo luận nhóm So sánh Đăt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ nông nghiệpViệt nam.
- Lợc đồ nông nghiệpViệt nam.
-Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh về thành tựu trong sản xuất nông nghiệp.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1. Cho bết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nớc
ta?
2. Phân tích vai trò của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp, trong sự phát triển
và phân bố nông nghiệp?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Việt Nam là một nớc nông nghiệp Một trong những trung tâm xuất

15

1 hiện sớm nghề trồng lúa ở Đông Nam A. Vì thế , đã từ lâu, nông nghiệp nớc ta đợc
đẩy mạnh và đợc nhà nớc coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới, nông nghiệp trở
thành ngành sản xuất hàng hoá lớn. Để có đựoc những bớc tiến nhảy vọt trong lĩnh
vực nông nghiệp, sự phát triển và phân bố của ngành đã có chuyển biến gì khác trớc,
ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong nội dung bài học này.
2.Triển khai bài :
T
G

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Nhóm/ cặp
CH : Dựa vào bảng 8.1 hãy cho nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lơng thực và cây CN trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt ?
-Tỉ trọng : +Cây lơng thực giảm 6,3%(90 2000)
+ Cây CN tăng 9,2%%(90 2000)
Sự thay đổi này nói lên điều gì ?
-Nông nghiệp :
+ Đa dạng phá thế độc canh cây lúa
+Đang phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.
GV : Chốt lại.
b.Hoạt động 2: Nhóm
CH : Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong
sản xuất lúa thời kì 1980 2002.
GV :- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1
chỉ tiêu về sản xuất lúa.
Yêu cầu : Tính từng chỉ tiêu nh sau :
+ Năng suất lúa cả năm(tạ/ha)(từ 1980 -2002)
Tăng lên 24,1tạ/ha gấp 2,2 lần.
Tơng tự tính các chỉ tiêu còn lại.
(Diện tích : tăng 1904 ; gấp 1,34 lần.
Sản lợng lúa cả năm : tăng 22,8 triệu tấn ; gấp gần 3
lần.
Sản lợng bình quân đầu ngời : tăng 215 kg gấp gần 2
lần)
Kết luận.
GV : Mở rộng nhng thành tựu nổi bật của nghành SX
LT nớc ta trong những năm gần đây.
CH : Dựa vào H8.2 và vốn hiểu biết hãy cho biết đặc

điểm phân bố nghề trồng lúa ở nớc ta.
c.Hoạt động 3: Nhóm / cặp
CH : Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân hãy cho
biết lợi ích KT của việc phát triển cây CN ?
( Xuất khẩu, nguyên liệu chế biến, tận dụng tài nguyên
đất, phá thế độc canh, khắc phục tính mùa vụ,
bảo vệ môi trờng)
CH : Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm cây CN hàng
năm và nhóm cây lâu năm ở nớc ta bao gồm
những loại cây nào, nêu sự phân bố chủ yếu ?
GV : hớng dẫn.
- Đọc theo cột dọc biết đợc một vùng sinh thái có các
cây CN chính đợc trồng .
- Đọc theo cột ngang biết đợc các vùng phân bố chính
của 1 loại cây CN.
GV : Yêu cầu HS thực hành sử dụng bảng : đọc một số
I. Ngành trồng trọt:
- Ngành trồng trọt đang phát
triển đa dạng cây trồng.

-Chuyển mạnh sang trồng
cây hàng hoá, làm nguyên
liệu cho CN chế biến xuất
khẩu.
1. Cây lơng thực:
- Lúa là cây LT chính.
- Các chỉ tiêu về sản xuất
lúa năm 2002 đều tăng lên
rõ rệt so với các năm trớc.
- Lúa đợc trồng ở khắp nơi

tập trung chủ yếu ở hai đồng
bằng châu thổ sông Hồng và
sông Cửu Long.
2. Cây công nghiệp:
-Cây CN phân bố hầu hết
trên 7 vùng sinh thái nông
nghiệp cả nớc.

16

cây đại diện cho 2 nhóm cây CN, vùng tập trung.
-Chốt lại kiến thức.
- Tham khảo phụ lục mở rộng kiến thức cho HS.
CH : Xác định trên bảng 8.3 các cây CN chủ yếu đợc
trồng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ ( cao su, cà phê)
CH : Hãy cho biết tiềm năng của nớc ta cho việc phát
triển và phân bố cây ăn quả.
( Khí hậu, tài nguyên, chất lợng, thị trờng )
CH : Kể tên một số cây ăn quả đặc sản miền Bắc, miền
Trung và Nam Bộ(cam xã Đoài, nhãn Hng Yên, vải
thiều Lục Ngạn, đào Sa Pa, cam Phủ Quỳ, Xoài Lái
Thiêu, sầu riêng, măng cụt )
-Tại sao Nam bộ lại trồng đợc nhiều loại cây ăn quả
có gí trị ?
CH : Ngành trồng cây ăn quả nớc ta còn những hạn
chế gì cần giải quyết để phát triển thành ngành có giá
trị xuất khẩu ?
d.Hoạt động 4: Nhóm/ cặp
CH : Chăn nuôi nớc ta chiếm tỉ trọng nh thế nào trong
nông nghiệp ? thực tế đó nói lên điều gì ?

( tỉ trọng 20%nông nghiệp cha phát triển hiện đại )
CH : Dựa vào H8.2 xác định vùng chăn nuôi trâu bò
chính ?Thực tế hiện nay trâu bò nớc ta nuôi chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu gì ?( sức kéo)
CH : Tại sao hiện nay bò sữa đang đựoc phát triển ven
các thành phố lớn ?(gần thị trờng tiêu thụ)
CH : Xác định trên H8.2 các vùng chăn nuôi lợn
chính. Vì sao lợn nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông
Hồng ?(gần vùng SX LT, cung cấp thịt, sử dụng lao
động phụ tăng thêm thu nhập, giải quyết phân hữu cơ)
GV : Yêu cầu HS đọc phần chăn nuôi gia cầm nớc ta
và trong khu vực đang phaỉ đối mặt với nạn dịch gì ?
(H5N1- dịch cúm gia cầm)
GV : Mở rộng thêm kiến thức.( dẫn chứng số liệu)
- Tập trung nhiều ở Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Nớc ta có nhiều tiềm năng
về tự nhiên để phát triển các
loại cây ăn quả.
- Do điều kiện tự nhiên nên
trồng đợc nhiều loại cây ăn
quả có giá trị cao.
Đông Nam Bộ, đồng bằng
sông Cửu Long là vùng trồng
cây ăn quả lớn nhất nớc ta.
II. Ngành chăn nuôi:
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ
trọng thấp trong nông
nghiệp.
-Trâu bò đợc chăn nuôi chủ

yếu ở trung du và miền núi
chủ yếu lấy sức kéo.
- Lợn đợc nuôi tập trung ở
hai đồng bằng sông Hồng và
sông Cửu Long là nơi có
nhiều LT và đông dân.
- Gia cầm phát triển nhanh ở
đồng bằng.
5
2
IV.Cũng cố: 1.Nông nghiệp nớc ta phát triển theo hớng:
a. Thâm canh tăng năng suất.
b. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt.
c. Phát triển đa dạng, nhng trồng trọt vẫn chiếm u thế.
d. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
2.Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nớc ta là:
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
d. Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
* Làm BT TH 8 .*Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:15/9/2009.
Tiết 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ,thuỷ sản
A.Mục tiêu bài học:Sau-Nắm đợc các loại rừng của nớc ta; vai trò của ngành lâm nghiệp
trong việc phát triển KT-XH và bảo vệ môi trờng; các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm
nghiệp.
bài học học sinh cần:


17

-Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nớc ngọt, nớc lợ và nớc
mặn. Những xu hớng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
-Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lợc đồ.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đờng, lấy năm gốc=100%.
- Có ý thức bảo vệ rừng, tài nguyên thuỷ sản.
B.Phơng pháp:-Đàm thoại gợi mở. -Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Bản đồ kinh tế chung Việt nam.
-Lợc đồ lâm nghiệp và thuỷ sản trong SGK.
-Một số hình ảnh ( Tranh ảnh, ) về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản nớc ta.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ 1.Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nớc ta?
III.Bài mới:1.Đặt vấn đề:Nớc ta có 3/4 diện tích là đồi núi và đờng bờ biển dài tới 3260
km, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản,lâm nghiệp và thuỷ sản
đã đóng góp to lớn cho nền kinh tế của đất nớc.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a.Hoạt động 1: nhóm/ cặp.
CH : Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết thực
trạng rừng nớc ta hiện nay ?
GV mở rộng : Rừng tự nhiên liên tục bị giảm sút
trong 14 năm(1976 1990) khoảng 2 triệu ha,
trung bình mỗi năm mất 19 vạn ha.
CH : Đọc bảng 9.1 hãy cho biết cơ cấu các loại
rừng nớc ta ?(3loại rừng)
- Yêu cầu phân tích bảng số lợng.
- Cho nhận xét.

CH : Dựa SGK từ đoạn Rừng sản xuất các khu
dự trữ thiên nhiên
? Hãy cho biết chức năng của từng loại rừng phân
theo mục đích sử dụng?
+Rừng sản xuất: Cung cấp nguyên liệu cho CN ,
cho dân dụng và cho xuất khẩu.
+Rừng phòng hộ: Phòng chống thiên tai, bảo vệ
môi trờng (Chống lũ, chống xói mòn, bảo vệ bờ
biển, chống cát bay )
+ Rừng đặc dụng : bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các
giống loai quý hiếm.
b.Hoạt động 2:Cá nhân
CH : Dựa vào chức năng từng loại rừng và H9.2
cho biết sự phân bố từng loại rừng ?
CH : Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt
động nào?
( lâm sản và hoạt động trồng rừng, khai thác gỗ,
bảo vệ rừng)
GV : * Yêu cầu HS quan sát H9.1( mô hình KT
trang trại)
* Phân tích : với đặc điểm đại hình 3/4 diện tích là
đồi núi, nớc ta rất thích hợp mô hình phát triển
giữa Kt và sinh thái của Kt trang trại nông lâm kết
hợp.
-Dựa vào lợc đồ 9.2 nêu sự phân bố của các loại
I.Lâm nghiệp:
1.Tài nguyên rừng:
-Trong tổng diện tích rừng gần 11,6
triệu ha, thì khoảng 6/10 là rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng, chỉ 4/10

là rừng sản xuất.
-Chức năng của từng loại rừng:
+Rừng đặc dụng: Bảo vệ sinh thái,
bảo vệ các giống loài quý hiếm
2.Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp:
a.Sự phát triển:
-Cơ cấu: Khai thác gỗ, lâm sản, trồng
rừng, bảo vệ rừng.
-Hằng năm khai thác khoảng 2,5 triệu
m
3
gỗ.
-Phấn đấu năm 2010: đa tỉ lệ che phủ
rừng lên tới:45%
b.Phân bố:
-Rừng phòng hộ: Núi cao và ven biển.
-Rừng sản xuất: vùng núi thấp và
trung bình.
- Rừng đặc dụng :
II. Ngành thuỷ sản:
1.Nguồn lơi thuỷ sản:
-Đối với hoạt động khai thác:
+Nớc ta có nhiều bãi tôm. mực, cá.
+Có 4 ng trờng trọng điểm: Cà mau;
Ninh Thuận -Bình Thuận; Hải phòng-
Quảng ninh; Hoàng sa-Trờng sa.
-Đối với hoạt động nuôi trồng:
+tiềm năng rất lớn: Cả về nuôi trông
thuỷ sản nớc ngọt và nớc lợ,nớc mặn.

-Những khó khăn: Biển động do bảo,
gió mùa Đông Bắc, môi trờng bị suy
thoái và nguồn lợi bị suy giảm ở

18

rừng ở nớc ta?
? Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? tại sao chúng
ta lại vừa khai thác , vừa bảo vệ rừng?
-HS trả lời-GV chuẩn xác kiến thức.
c.Hoạt động 3:Nhóm
Dựa vào nội dung SGK.trả lời các câu hỏi sau:
-Điều kiện thuận lợi để phát triển nghành thuỷ sản
của nớc ta?
-xác định trên bản đồ 4 ng trờng trọng điểm?
-Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây
ra cho ngành khai thác thuỷ sản?
HS trả lời .Gv chuẩn xác kiến thức.
c.Hoạt động 4:Cặp/Nhóm
? Dựa vào bảng 9.2 , rút ra nhận xét về sự phát
triển của ngành thuỷ sản ?
? Cơ cấu của ngành thuỷ sản? đặc điểm của mỗi
ngành?
-Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá nớc ta?
( Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa -Vũng Tàu, Bình
Thuận.
nhiều vùng.
2.Sự phát triển và phân bố ngành
thuỷ sản.
a. Ngành khai thác thuỷ sản

*.Nghề cá biển:
-Nghề lộng: đánh bắt cá gần bờ.
-Nghề khơi: đánh bắt cá xa bờ, có khả
năng cho sản lợng cao.
*.Nghề cá nớc ngọt:
-Trên các sông , hồ , ruộng nớc phần
lớn còn sử dụng các phơng tiện thủ
công thô sơ.
2.Ngành nuôi trồng thuỷ sản:
-Gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là
nuôi tôm, cá (Cà mau,An giang , Bến
Tre )
IV.Cũng cố:(5) 1.Rừng phòng hộ là loi:
a.Rừng đầu nguồn các sông. b. Rừng chắn cát dọc duyên hải.
c. Rừng ngập mặn ven biển. d. Cả 3 loại trên.
2.Tỉnh dẫn đầu về về sản lợng khai thác hải sản trong cả nớc là:
a. Kiên Giang, Cà Mau. b.Bà Rịa _ Vũng Tàu.
c. Bình Thuận. d.Tất cả đều đúng.
V.Dặn dò và hớng dẫn học sinh học ở nhà:(2)- Hớng dẫn HS làm bài tập 3-Tr37-

Ngày soạn:15.9.2009
Tiết 10:Thực hành:
Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi
cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo
các loại cây , sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, Hs cần:
-Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( Cụ thể là tính
cơ cấu phần trăm ở bài 1.)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu(hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc

độ tăng trởng.
-Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
-Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
B.Phơng pháp:
-Đàm thoại gợi mở.
-Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Học sinh: chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: com pa, thớc kẽ, thớc đo độ, máy tính bỏ túi,
bút màu.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1.Em hãy cho biết tình hình về tài nguyên rừng của nớc ta hiện nay? Ta phải làm gì trớc
tình hình ấy.?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ của bài thực hành.

19

2.Triển khai bài:
Bài tập 1:
a. Hoạt động 1: Nhóm:
-GV tổ chức cho học sinh tính toán xử lí số liệu, theo mẫu và kết quả nh sau:
Loại cây Cơ cấu diện tích gieo
trồng( %)
Góc ở tâm trên biểu đồ hình tròn
( độ)
năm 1990 năm 2002 năm 1990 năm 2002
Tổng số
-Cây lơng thực

-Cây công nghiệp
-Cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây
khác
100.0
71,6
13,3
15,1
100.0
64,8
18,2
16,9
360
258
48
54
360
233
66
61
14

5
b. Hoạt động 2: Cả lớp.
-GV hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ: Hình tròn (dựa trên các số liệu đã đợc xử lí.)
-Tổ chức cho HS vẽ biểu đồ.
+ Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm.
+ Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm.
- Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích geo trồng của cây l-
ơng thực và cây công nghiệp.

+Cây lơng thực: diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha, nhng tỉ trọng giảm từ
71,6% xuống 64,8%.
+Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha, và tỉ trọng cũng tăng từ
13,3% lên 18,2%.
Bài tập 2:
a, Hoạt động 1: Cả lớp.
-Gv hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đờng.
b.Hoạt động 2: Cá nhân.
-HS vẽ biểu đồ.
- Giải thích:
+Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu
cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có
nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở
hộ gia đình.
+Đàn trâu không tăng , chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu. bò trong nông nghiệp
đã giảm xuống(nhờ cơ giới hoá nông nghiệp)
IV.Cũng cố:
1.Số lợng gia súc gia cầm năm 2002 có tốc độ tăng trởng thấp hơn so với năm 1990
là:
a,Trâu b.Bò.
c.Lợn. d.Gia cầm.
2.Từ năm 1990 đến năm 2000 , diệntích gieo trồng tăng lên nhiều hơn cả là:
a.Cây lơng thực.
b.Cây công nghiệp.
c.Cây thực phẩm và cây ăn quả.
d.Câu b và c đều đúng.
V.Dặn dò : Học thuộc bài cũ và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.

20



Ngày soạn:22/9/2009.

Tiết 11: các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp
A.Mục tiêu bài học:
- Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội đối với sự phát triển và
phân bố công nghiệp nớc ta.
- Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tuợng địa lí kinh tế.
- Có ý thức trong việc sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên.
B.Phơng pháp: - Thảo luận nhóm. -Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
-Bản đồ phân bố dân c ( hoặc lợc đồ phân bố dân c trong SGK)
-Bảng phụ vẽ sơ đồ.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :1. Phát triển và phân bố cây công nghiệp chế biến có ảnh nh thế
nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp.
III.Bài mới:1.Đặt vấn đề: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản của quốc gia, là cơ sở
quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp.Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu sự phát triển và phân bố công nghiệp nớc ta phụ thuộc nh thế nào vào các nhân
tố kinh tế- xã hội.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a.Hoạt động 1:Nhóm/ cặp .
GV dùng sơ đồ H11.1( vẽ sẳn bảng phụ) để
trống các ô bên phải và bên trái.

? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các tài
nguyên chủ yếu của nớc ta?
GV: Yêu cầu HS trả lời và điền vào ô trống
bên trái sơ đồ.
? Hãy điền vào các ô bên phải của sơ đồ để
biểu hiện đợc mối quan hệ giữa các thế
mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển
mạnh các ngành trọng điểm.
Gv chốt kiến thức.
? Dựa vào bản đồ địa chất khoáng sản
Trong át lát địa Việt Nam) và kiến thức đã
học , nhận xét về ảnh hởng của phân bố tài
nguyên, khoáng sản, tới sự phân bố một số
ngành trọng điểm.
GV: Yêu cầu HS trình bày, rồi chuẩn xác
kiến thức theo bảng.
? ý nghĩa của các nguồn tài nguyên thiên
nhiên có trữ lợng lớn đối với sự phát triển
và phân bố công nghiệp?
GV : Kết luận.
I.Các nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng của n-
ớc ta là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và
năng lợng, để phát triển cơ cấu công
nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lợng lớn
là cơ sở để phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác
nhau của từng vùng.

II. Các nhân tố KT- XH:
1.Dân c và lao động:
- Thị trờng trong nớc rộng lớn và quan
trọng.
-Thuận lợi cho nhiều ngành công
nghiệp cần nhiều lao động, thu hút vốn
đầu t nớc ngoài.
2. Cơ sở vật chất -Kĩ thuật và hạ tầng
cơ sở:
- Trình độ công nghệ còn thấp, cha
đồng bộ.Phân bố tập trung ở một số
vùng.
- Cơ sở hạ tầng đợc cải thiện .

21

b. Hoạt động 2: Nhóm.
GV chia lớp ra 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên
cứu , thảo luận ý chính tóm tắt một nhân tố
KT-XH.
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả , có sự nhận xét và bổ sung nhóm
khác.
? Việc cải thiện hệ thống
đờng giao thông có ý nghĩa nh thế nào với
việc phát triển công nghiệp?
? Giai đoạn hiện nay chính sách phát triển
công nghiệp ở nớc ta có định hớng lớn nh
thế nào?
? Thị trờng có ý nghĩa nh thế nào đối với

việc phát triển công nghiệp?
?Sản phẩm công nghiệp nớc ta hiện đang
phải đối đầu với những thách thức gì khi
chiếm lĩnh đợc thị trờng?
? Vai trò của các nhân tố KT-XH với ngành
công nghiệp. .
( Nhất là các vùng KT trọng điểm)
3. Chính sách phát triển công nghiệp:
-Chính sách công nghiệp hoá và đầu t.
- Chính sách phát triển KT nhiều thành
phần và đổi mới các chính sách khác.
4. Thị trờng:
- Sức cạnh tranh hàng ngoại nhập.
- Sức ép cạnh tranh trên thị trờng xuất
khẩu.
IV.Củng cố:
1.Nhân tố ảnh hởng lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ngành than, thuỷ điện,
luyện kim là:
a. Tài nguyên, nguyên liệu. năng lợng b.Nguồn lao động
c.Thị trờng tiêu thụ d. Cơ sở vật chất- kĩ thuật.
Câu 2: Sự phát triển và phân bố công nghiệp nớc ta phụ thuộc trớc hết vào:
a. Nhân tố tự nhiên b.Nhân tố KT-XH.
c.Nhân tố đầu t nớc ngoài . d.Tất cả các nhân tố trên
V.Dặn dò và hớng dẫn học sinh học ở nhà:
-Về nhà làm bài tập TH 11
Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 12.
VI.Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:22/9/2009

Tiết 12:sự phát triển và phân bố công nghiệp
A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
- Nắm đợc tên một số ngành CN chủ yếu(công nghiệp trọng điểm) ở
nớc ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
- Đọc và phân tích đợc biểu đồ cơ cấu công nghiệp.
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
-Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- T liệu , hình ảnh về công nghiệp nớc ta.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :

22

1.Hãy cho biết các yếu tố đầu vào và đầu ra là các nhân tố tự nhiện và kinh tế - xã hội
nào?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc, công nghiệp có vai trò to
lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, quốc phòng và đời sống xã hội. Đó là những
vấn đề đợc đề cập đến .
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a.Hoạt động 1:Nhóm/ cặp .
?Dựa vào SGK và thực tế hãy cho biết: Cơ
cấu công nghiệp nớc ta phân ra nh thế

nào?
GV: yêu cầu HS đọc khái niệm Ngành
công nghiệp trọng điểm
? Dựa vào H12.1 hãy sắp xếp các ngành
CN trọng điểm của nớc ta theo tỉ trọng từ
lớn đến nhỏ?
? Ba ngành CN có tỉ trọng lớn nhất(>10%)
phát triển dựa trên các thế mạnh gì của đất
nớc?
? Cho biết vai trò của các ngành CN trọng
điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp?
I.Cơ cấu ngành công nghiệp:
- CN nớc ta có cơ cấu đa dạng. Các ngành
CN trọng điểm chủ yếu vẫn dựa trên thé
mạnh về tài nguyên thiên nhien , nh khai
thác nhiên liệu CN chế biến LTTP; hoặc dựa
trên thế mạnh nguồn lao động nh CN dệt
may.
OO#!ODPFQM
1. !ODPRSD
-Nớc ta có nhiều loại than.Nhiều nhất than
gầy, trữ lợng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng
Ninh, 90% trữ lợng cả nớc.
-Khai thác dầu khí chủ yếu tập trung ở thềm
lục địa phía nam sản lợng ngày càng tăng.
Dầu thô là mặt hàng xuất khẩu chủ lực
HS trả lời.GV kết luận.
- CN khai thác than nhiên liệu phân bố chủ
yếu ở đâu?

- Sản lợng khai thác hàng năm?
? Xác định trên H12.2 các mỏ than và dầu
khí đang đợc khai thác?
GV : Chốt lại kiến thức.
? Cho biết sản lợng điện hàng năm của nớc
ta nh thế nào?
GV chốt lại.
b.Hoạt động 2.cá nhân.
? Dựa vào H12.3 và vốn hiểu biết:
-Xác định các trung tâm tiêu biểu của
ngành cơ khí- điện tử, trung tâm hoá chất
lớn và các nhà máy xi măng, cơ sở vật liệu
xây dựng cao cấp lớn?
-Đặc điểm phân bố của ngành chế bién
thực phẩm? Trung tâm lớn?
? CN chế biến LTTP ở nớc ta có những thế
mạnh gì? (nguồn nguyên liệu tại chổ và thị
trờng rộnglớn )
? Cho biết ngành dệt may nớc ta dựa trên -
u thế gì?
?Dựa vào H12.3 hãy xác định hai khu vực
tập trung CN lớn nhất cả nớc? Kể tên một
số trung tâm tiêu biểu cho hai khu vực
trên.
-Sản lợng và xuất khẩu than tăng nhanh
những năm gần đây.
2.Công nghiệp điện:
- Ngành điện lực ở nớc ta phát triển dựa vào
nguồn thuỷ năng dồi dào, than phong phú và
gần đây là khí đốt ở vùng thềm lục địa phía

nam.
- Sản lợng điện mỗi năm mỗi tăng đáp ứng
nhu cầu sản xuát và đời sống.
3.Một số ngành công nghiệp khác:
- Trung tâm cơ khí - điện tử lớn nhất
nớc ta là thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội ,
Đà Nẵng.
-Trung tâm công nghiệp hoá chất lớn nhất
thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Hà Nội,
Việt Trì- Lâm Thao.
4.Công nghiệp chế biến lơng thực- Thực
phẩm:
-Có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu SX công
nghiệp phân bố rộng khắp cả nớc.
- Có nhiều thế mạnh phát triển.Để đạt kim
ngạch xuất khẩu cao nhất
5.Công nghiệp dệt may:
Trung tâm dệt may lớn nhất Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh.
III. Các trung tâm công nghiệp lớn:
-Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP
Hồ Chí Minh và Hà Nội

23


IV. Củng cố
1.Ngành công nghiệp trọng điểm
2.Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nớc là Đông nam bộ và đồng bằng Sông
Hồng và có u thế về:

V.Dặn dò : Học thuộc bài cũ và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn:29/9/2009.
Tiết 13: vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
A.Mục tiêu bài học:
Học sinh cần:
- Nắm đợc ngành dich vụ ở nớc ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng.Biết đợc các
trung tâm dịch vụ lớn của nớc ta.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với sơ đồ.giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
B.Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
-Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ nớc ta.
- Tài liệu , hình ảnh về hoạt động dich vụ hiện nay ở nớc ta.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy chứng minh rằng cơ cấu CN nớc ta khá đa dạng?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Dịch vụ là một ngành có vai trò đặc biệt là làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra.
ởnớc ta cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế, đó là nội dung mà chúng ta
càng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a.Hoạt động 1
GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ dịch
vụ
? Dựa vào H13.1cho biết dịch vụ là các
hoạt động gì? Nêu cơ cấu của ngành

dịch vụ?
?Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh
tế càng phát triển thì các hoạt động
I.Cơ cấu và vai trò của dich vụ trong nền kinh
tế:
1.Cơ cấu ngành dịch vụ:
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất
và sinh hoạt của con ngời.
-Cơ cấu gồm: Dịch vụ tiêu dùng, dịc vụ sản xuất và
dịch vụ công cộng.
- Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa dạng.
2.Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:

24

dịch vụ cũng trở nên đa dạng
GV có thể đa ra một số câu hỏi gợi ý
để học sinh trả lời.
b.Hoạt động 2: Nhóm / cặp.
GV yêu cầu HS đọc kênh chữ và cho
biết vai trò của ngành dịch vụ?
? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu
biết của bản thân, hãy phân tích vai trò
của ngành bu chính viễn thông trong
sản xuất và đời sống?
c.Hoạt động 3: Cá nhân.
? Dựa vào H13.2, tính tỉ trọng của các
nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ SX ,
dịch vụ công cộng và nêu nhận xét.
d.Hoạt động 4: Cả lớp.

GV yêu cầu HS đọc đoạn từ Sự phân
bố nghèo nàn
? Cho biết tai sao các hoạt động dịch
vụ nớc ta phân bố không đều?
? Tại sao Hà Nội ,TP Hồ Chí Minh là
hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng
nhất?
HS trả lời.GV kết luận.
-Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành KT.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liện hệ giữa các
ngành sản xuất, trong nớc và ngoài nớc.
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân
dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
II.Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ
ở nớc ta:
1.Đặc điểm phát triển:
-Trong điều kiện mở cửa nền KT. các hoạt động dịch
vụ đã phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ
hội để vơn ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Khu vực dịch vụ mới thu hút 25% lao động, nhng
lại chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP.
2.Đặc điểm phân bố
-Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân
c và KT phát triển.
Ngày soạn:29/9/2009.

25
IV.Cũng cố:(5)
Câu1.Điền vào các ô trống trong sơ đồ các ngành dịch vụ.
Câu 2. lấy ví dụ ở địa phơng em chứng minh rằng ở đâu có đông dân ở ở đó tập trung

nhiều hoạt động dịch vụ.
V.Dặn dò và hớng đẫn học sinh học ở nhà:(2)
-Về nhà làm bài tập TH 13
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 14:
+Tìm hiểu những tuyến đờng của đất nớc ta. Loại đờng nào chở đợc nhiều hàng và khách
nhất.
+Tìm hiểu các thông tin về ngành bu chính viễn thông và việc ứng dụng công nghệ thông tin
qua phơng tiện thông tin đại chúng.
VI.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×