Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Địa lý 9 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.59 KB, 124 trang )

Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
Tuần 1
Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc việt nam
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1.Giúp học sinh biết đợc nớc ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lợng
lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Trình bày đợc đặc điểm phân bố các dân tộc ở nớc ta
3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít ngời, các vùng phân bố chính
trong lãnh thổ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ dân c Việt Nam
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc Việt
Nam
? Theo hiểu biết của em thì hiên nay ở
nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
? Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận xét về
tỉ lệ giữa các dân tộc?
- Dân tộc nào có số lợng nhiều nhất
- Các dân tộc khác nh thế nào
? Đặc điểm thờng thấy của dân tộc
Kinh? (Qua bộ tranh ảnh)
? Hãy kể tên một số dân tộc khác mà
em biết?
I/ Các dân tộc ở Việt Nam


- Trên lãnh thổ nớc ta hiện nay có 54 dân tộc
khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi dân
tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa
dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân
tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ
chiếm 13.8%
- Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong
việc thâm canh lúa nớc, các ngành nghề thủ
công, lực lợng đông đảo nhất trong nền kinh
tế.
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Các dân tộc khác có đặc điểm sống
nh thế nào?
+ Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng
cao) em có nhận xét gì về đời sống vật
chất và sinh hoạt tinh thần của họ?
? ý kiến trong sách giáo khoa: cộng
đồng ngời Việt Nam ở nớc ngoài cũng
là ngời Việt Nam - Em thấy nh thế
nào? (Có đúng không)
- Vì sao?
+ GV treo bản đồ dân tộc Việt Nam
- Giải thích phần chú giải
? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết của
en hãy chỉ ra những vùng sinh sống chủ
yếu của các dân tộc?
+ GV treo tranh vẽ về dân tộc Kinh
? Nhận xét về đặc điểm và trang phục?

? Đặc điểm kinh tế và các hình thức
quần c?
? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ yếu?
Của những dân tộc nào khác?
- HS
- SGK/4
- Khó khăn
- Họ có quê hơng Việt Nam, là những ngời
Việt Nam nhng dù ở xa quê hơng họ vẫn yêu
tổ quốc, hớng về tổ quốc, đóng góp vào công
cuộc xây dựng tổ quốc.
II/ Phân bố các dân tộc
- Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm,
Kh' me....
- Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít ngời
khác
1. Dân tộc Kinh
- Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông Củ
Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực
khác....
- Không màu me, đơn giản, ít hoa văn, áo dài
truyền thống
- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ....
- Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn....
2/ Các dân tộc ít ngời
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Nhận xét về số lợng, tỉ lệ dân c và đời
sống, sản xuất?

? Qua một số tranh ảnh các dân tộc em
có nhận xét gì về nét văn hoá và đời
sống của họ?
- Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ,
Sán Chay, Hà Nhì....
- Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mờng, Dao,
Mông....
- Trờng Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho.....
- Nam Trung bộ: Chăm.....
- Tây Nam bộ: Kh'me....
+ Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống
dải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du tà
bắc vào nam nhng là một phần không thể
thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam, góp
phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn
hóa Việt Nam.
- Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nơng
rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề
rừng....
- Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét
cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc trng
của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoạt
động sản xuất gắn với vùng núi và cao
nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản và
lâm sản cũng nh là những vùng trọng yếu về
an ninh quốc phòng.
- Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần
còn nhiều khó khăn cần đợc giúp đỡ và cải
thiện thông qua các chue trơng chính sách
nh 135, 327....

D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
Tiết 2
Dân số và sự tăng dân số
Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh biết đợc dân số nớc ta vào năn 2002 là 78 triệu ngời (Có thể thêm
các số liệu mới). Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả
2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số
3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nớc ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Theo thống kê, hiện nay nớc ta có
bao nhiêu triệu ngời?
? Với số lợng ấy em có nhận xét gì?
? Kể tên một số nớc có dân số đông

trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến đổi dân số của
nớc ta giai đoạn 1954 - 2003
? Nhận xét tình hình tăng dân số của
nớc ta? (Làm phép tính trung binh
tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng
tự nhiên tăng giảm nh thế nào)
I. Số dân
- Năm 2002 dân số nớc ta là 79.7 triệu ngời.
- Với một diện tích chỉ hơn 330.000km
2
(đứng thứ 58 trên thế giới) nhng dân số nớc ta
lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra
nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống
- HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, Mý,
Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-đét....
II. Gia tăng dân số
- Nớc ta bắt đầu bớc vào giai đoạn bùng nổ
dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ
trong 50 năm đến năm 2003 dân số nớc ta đã
làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn
1.1 triệu ngời. Tuy nhiên những giai đoạn sau
này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Sự ổn định thể hiện nh thế nào?
? Cho biết một số nguyên nhân và hậu
quả của sự gia tăng dân số?
Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia

tăng tự nhiên giữa các vùng?
? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên cao và thấp?
- Giải thích lý do vì sao có sự khác
biệt nh vậy?
Quan sát bảng số liệu 2.2
GV đa ra những thuật ngữ: Tuổi dới
tuổi lao động, tuổi lao động và trên
tuổi lao động
? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm
giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức
1.4%/năm.
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên
truyền trong hơn 30 năm qua.
+ Nguyên nhân:
- Số ngời trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân số còn cha cao
+ Hậu quả:
- Bình quân lơng thực giảm, đói nghèo
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải quyết việc làm
- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trờng
+ Không giống nhau: Thành thị thấp, nông
thôn cao
- Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao hơn đồng bằng

-> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về
dân số cha cao
III. Cơ cấu dân số
1. Cơ cấu theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần
+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh
+ Nhóm tuổi trên 60 tăng nhng chậm
-> Nớc ta có dân số trẻ, khó khăn cho công
tác y tế giáo dục.
- Tỉ lệ sinh đang giảm dần
2. Cơ cấu về giới
- Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh
lệch về giới thay đổi theo hớng giảm dần từ
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999,
Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình tăng dân số nh
thế nào?
? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới
tính., em có nhận xét gì?
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác
biệt ấy?
? Những đặc điểm ấy có ảnh hởng nh
thế nào đến sự phát triển kinh tế xã
hội?
3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm
1999.
- Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính
- Sự thay đổi cũng ảnh hởng từ những luồng

nhập c (di chuyển nguồn lao động đến những
khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông
thôn)
- HS trình bày
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn
1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị)
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................
Tuần 2
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
Tiết 3
Phân bố dân c và các loại hình quần c
Ngày soạn: 6/9 Ngày dạy: 12/9
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân c, các
loại hình quần c (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống)
2. Rèn kỹ năng phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị ở Viêt Nam
II - Chuẩn bị
- Lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần c
- Thống kê mật độ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:

B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Khái niệm, cách tính mật độ dân số?
? So sánh về số dân và diện tích của n-
ớc ta?
? Nêu diễn biến của nó?
GV đa một số thống kê về mật độ dân
số trung bình của thế giới, của Châu
Âu, châu á, châu Mỹ .....
? Nhận xét và đánh giá về mật độ
phân bố dân c của nớc ta?
GV treo bản đồ phân bố dân c
I. Mật độ dân số và phân bố dân c
- Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm dân
số ở mỗi địa phơng, khu vực địa lý nhất định.
Tính bằng: Tổng số dân
Tổng diện tích
đơn vị Ngời/Km
2
- Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số
đứng thứ 14 -> không tơng xứng, mật độ dân
c cao
- Mật độ dân số nớc ta tăng dần cùng với sự
gia tăng dân số
+ Năm 1999: 195 ngời/km
2
+ Năm 2003 246 ngời/km
2

-> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và
cao hơn trung bình của nhiều quốc gia, nhiều
châu lục
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
- giải thích chú giải
? Tìm ra những khu vực có mật độ dân
số đông, mật độ dân số thấp?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến
sự khác biệt ấy?
? Giải thích thuật ngữ "Quần c"?
? Đặc trng của loại hình này?
? Nêu những thay đổi ở quê em mà em
biết trong loại hình quần c nông thôn?
? Đặc trng của loại hình quần c thành
thị?
? Sự khác sbiệt giữa hai loại hình quần
c là gì?
+ Những vùng có mật đọ trung bình trên
1000 ngời/km
2
là: đồng bằng sông Hồng,
Miền đông Nam bộ
+ Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây
bắc, Tây nguyên, Trờng sơn bắc...
- Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có
điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng,
sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao....
- Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó
khăn

- Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn
phản ánh đặc trng sản xuất của kinh tế nớc ta
chủ yếu là nông nghiệp
II. Các loại hình quần c
- hs giải thích
1. Quần c nông thôn
- Sống ở nông thôn, hoạt động trong các
ngành nông lâm ng nghiệp.
- Sống tập trung thành các điểm dân c: làng,
xóm, thôn, bản, buôn, sóc....
- Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ
mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống thay
đổi, quan hệ cũng thay đổi...
2. Quần c thành thị
- Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát,
chung c cao tầng....
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp,
thơng mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật....
- Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính
trị của mỗi địa phơng
- hs
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
Quan sát bảng số liệu
? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ dân số
thành thị ở nớc ta?
? Điều đó phản ánh quá trình đô thị
hóa nh thế nào? Đặc trng của quá trình
này ở nớc ta?

III. Đô thị hóa
- Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến 2003
là 11,3 triệu lên 21 triệu ngời. Tỉ lệ tăng lên
25.8% (2003)
- Quá trình đô thị hóa ở nớc ta đang diễn ra
nhng không thực sự nhanh do nền kinh tế
chuyển hớng chậm và quá trình công nghiệp
hóa chậm
- Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và
đang ảnh hởng đến các vùng nông thôn ngoại
thành và vùng nông thôn thuần túy
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các vùng
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tiết 4
Lao động và việc làm
Ngày soạn: 7/9 Ngày dạy: 15/9
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đợc đặc điểm của ngời la động và việc sử dụng lao
động ở nớc ta
2. Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống, nhận xét và đanh sgiá qua các số liệu, biểu đồ,
bản đồ
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007

II - Chuẩn bị
- Biểu đồ cơ cấu lao động
- Bảng thống kê sử dụng lao động
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần c nông thôn và thành thị?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ
độ tuổi lao động ở các bài học trớc,
em có đánh giá gì về lực lợng lao động
ở nớc ta?
? Nêu một vài đặc điểm của ngời lao
động Việt Nam?
GV treo biểu đồ cơ cấu lao động
? Nhận xét về cơ cấu lao động giữa
thành thị và nông thôn? nguyên nhân
nào dẫn đến tình hình ấy?
? Chất lợng lao động ở nớc ta có đặc
điểm gì?
? Chúng ta đã có các biện pháp gì để
nâng cao chất lợng lao động?
GV đa thêm các số liệu khác về trình
độ văn hóa, chuyên môn của lao động
nớc ta (SGV/18)
Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử dụng
lao động qua các năm 1989 - 2003
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động

- Dân số nớc ta có khoảng 80 triệu ngời
(2004) trong đó tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao
động là khoảng 58.4% vì thế nớc ta có lực l-
ợng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao
động
- Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh,
thông minh, sáng tạo, cần cù
- Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông
nghiệp và phân bố dân c không đồng đều nên
lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn,
thành thị ít lao động.
- Hạn chế của lao động nớc ta: trình độ
chuyên môn cha cao, chủ yếu là lao động
phổ thông không qua đào tạo nghề, ít đợc tiếp
thu KHKT, sức khỏe yếu....
- Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các
trờng dạy nghề và THCN, đào tạo lao động
hợp tác quốc tế
2. Sử dụng lao động
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao
động?
? Đánh giá nh thế nào về cơ cấu kinh
tế và sử dụng lao động?
? Nêu những thuận lợi và khó khăn từ
đặc điểm nguồn lao động dồi dào?
? Vì vậy ở nớc ta đang xảy ra tình
trạng gì?
GV gọi học sinh đọc và nêu cảm nhận

về hình ảnh 4.3
? Nhận xét về những tiến bộ trong việc
cải tạo, nâng cao chất lợng cuộc sống
ở nớc ta?
- Lao động trong các ngành nông - lâm - ng
nghiệp đang giảm dần. Lao động trong công
nghiệp và xây dựng đang tăng nhng tăng
nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ
-> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền
kinh tế đang diễn ra nhanh.
II. Vấn đề việc làm
- Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế và
mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công rẻ...
- Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết việc làm khó
khăn vì nền kinh tế nớc ta còn chậm phát
triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu
việc làm cho 1 triệu ngời đến tuổi lao động
- Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực nông
thôn: đạt 77.7%
- Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao:
đạt khoảng 6%
III. Chất lợng cuộc sống
- Đảng và nhà nớc đã và đang có sự quan tâm
đến đời sống và cải thiện đời sống cho nhân
dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa đói
giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản xuất,
quỹ ủng hộ ngời ngèo...
+ Trớc cách mạng tháng 8 và trong chiến
tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù

chữ
+ Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời
sống đã có nhiều thay đổi, ngời biết chữ đạt
90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t (Nam) và
74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400
USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng...
D - Củng cố:
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
E - Hớng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và nông thôn
(Vẽ biểu đồ, nhận xét)
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 5
Thực hành phân tích tháp dân số
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm đợc sự thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi
2. Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta?

C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu những hiểu biết của em về tháp
dân số?
- GV nói thêm về tháp dân số
1. Quan sát và phân tích tháp dân số
* Hiểu biết về tháp dân số
- Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện cơ
cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? So sánh hình dạng của tháp (giữa
năm 1989 - 1999)?
? Cơ cấu dân số phân theo độ tuổi?
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc?
? Nhận xét về tất cả những sự thay đổi
ấy?
? Giải thích nguyên nhân?
? Trình bày những ảnh hởng của sự
thay đổi cơ cấu dân số đến đời sống
kinh tế xã hội?
giữa nam và nữ, số lợng dân số
- mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam
và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là
số dân (tỉ lệ) và giới tính
* Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn
vào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ
hơn
- Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số ngời trong

độ tuổi lao động
+ Nhóm dới tuổi lao động (0 - 14) chiếm
39% giảm xuống còn 33.5% (1999)
+ Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm 53.8%
tăng lên 58.4%
+ Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên
8.1%
2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi
- độ tuổi dới tuổi lao động giảm chỉ còn
33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
- Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy
xu thế ổn định của dân số trong thời gian qua
và trong cả những năm tới. Nớc ta đã qua giai
đoạn bùng nổ dân số
3. Thuận lợi và khó khăn
+ Thuận lợi:
- Số ngời ngoài tuổi lao động ít hơn số ngời
trong độ tuổi lao động, tỉ lệ ngời phụ thuộc ít.
Năng suất và sản phẩm nhiều
- tuổi dới lao động ít góp phanà giảm sức ép
của giáo dục và y tế
+ Khó khăn: Vấn đề việc almf cho số lao
động dôi ra
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết 6
Sự phát triển nền kinh tế việt nam
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qua trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Hiểu đợc xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách thức
2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận xét
II - Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu những đặc điểm của nền kinh tế
nớc ta qua các giai đoạn lịch sử?
GV treo một số tranh ảnh
+ Tranh ảnh phản ánh về đời sống, sản
xuất, KHKT, kinh tế....
-> Đặc trng là những khó khăn của
giai đoạn trớc để lại. Xây dựng lại
toàn bộ cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ
tầng
I. Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới
- HS thảo luận
+ Trớc cách mạng tháng 8: Nền kinh tế nớc ta

là nền kinh tế phụ thuộc vào đế quốc, lạc hậu,
đói nghèo. Chủ yếu là nông nghiệp với năng
suất thấp
+ Từ 1945 đến 1954: Thực hiện cải cách
ruộng đất, phát triển nông nghiệp và công
nghiệp (còn ít và nghéo nàn)
+ Từ 1954 đến 1975: Đất nớc bị chia cắt.
Miền bắc phát triển kinh tế XHCN, miền nam
phụ thuộc vào nền kinh tế TBCN, tập trung ở
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Thời gian của qua trình đổi mới?
GV treo biểu đồ của qua trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu GDP giai
đoạn 1991 - 2002
Gv giải thích một số kí hiệu của biểu
đồ
? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP
của các ngành kinh tế trong giai đoạn
này?
? điều đó thể hiện đặc điểm gì của nền
kinh tế nớc ta?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đợc
thể hiện nh thế nào?
các đô thị lớn
+ Sau 1975: Đất nớc thống nhất đi lên
XHCN, thực hiện CNH - HĐH và mở cửa nền
kinh tế, cơ cấu kinh tế và thành phanà kinh tế
đã có nhiều thay đổi.
II. Nền kinh tế nớc ta trong thời kì đổi mới

- Quá trình đổi mới đợc thực hiện từ 1986 đến
nay
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- GDP cua rngành Nông - Lân - Ng nghiệp
giảm dần
- Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng
lên. Khu vực dịch vụ đã chiến tỉ trọng khá
cao nhng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động
- cho thấy quá trình tăng trởng của nền kinh
tế đặc biệt là xu hớng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở nớc ta đang diễn ra nhanh. Chú
trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản là công
nghiệp và giảm dần tỉ trọng cua rnông lâm
ng nghiệp.
- Thành phần kinh tế đợc mở rộng: Quốc
doanh, tập thể, t nhân, liên doanh - liên kết
đang phát triển mạnh mẽ. Giảm dần sự phụ
thuộc vào kinh tế nhà nớc. Tuy nhien những
ngành kinh tế trọng điểm và quan trọng nh:
điện, Bu chính viến thông.... vẫn là sự quản lý
của nhà nớc
(đòi hỏi cần phá bỏ độc quyền khi xây dựng
nền kinh tế hợp tác quốc tế và ra nhập các tổ
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
GV treo bản đồ hành chính
? Quan sát và nhận xét, đọc tên các
vùng kinh tế trọng điểm?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
lãnh thổ nhằm mục đích gì?

? Kể tên các vùng kinh tế khác, các
vùng kinh tế giáp biên và không giáp
biên?
HS đọc
+ Thảo luận rút ra những thuận lợi và
khó khăn, thách thức của nền kinh tế
khi phát triển kinh tế trong giai đoạn
hiện nay?
chức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa...)
- Hện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế trong
đó có các vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh
tế trọng điểm phía bắc, vùng trọng điểm
miền, vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
- Khai thác và tận dụng tối đa các nguồn lợi
từ thiên nhiên vào sản xuất đảy mạnh chuyên
môn hóa tạo năng suất cao trong lao động và
sản xuất.
- HS:
2. Những thành tựu và thách thức
+ Thuận lợi
- Tăng trởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng
có lợi cho quá trình CNH - HĐH
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng
điểm: Đàu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng
tiêu dùng
- Phát triển nền sản xuất hớng ra xuất khẩu và
thu hút đầu t
+ Khó khăn và thách thức
- Vợt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn

khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và
nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
- Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác
quá mức
- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo
dục .....
- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh
tế quốc tế
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP theo
thành phần kinh tế
- Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ lệ
%)
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................
Tuần 4
Tiết 7
Các nhân tố ảnh hởng
đến phát triển và phân bố nông nghiệp
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình

phát triển và phana bố ngành nông nghiệp
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
2. Có kỹ năng đánh giá giá trị của nền kinh tế, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hởng đến
sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam
II - Chuẩn bị
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đất đai Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích nhng thành tựu và khó khăn thách thức của nền kinh tế nớc ta trong giai
đoạn mới?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Tại sao nông nghiệp lại là ngành
kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố tự
nhiên?
? Gồm các yếu tố nào?
? Vị trí của yếu tố đất đai đối với
ngành nông nghiệp?
? Nêu vài nét về đặc điểm đất đai ở n-
ớc ta? Đó là thuận lợi hay khó khăn?
? Nguyên nhân của nó?
I. Các nhân tố tự nhiên
- Đây là nhứng nhân tố quan trọng nhất. Do
đặc trng của ngành nông nghiệp không thể
không dựa vào các yếu tố tự nhiên
- Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, động

thực vật...
1. Tài nguyên đất
- Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là t liệu
sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ không
có ngành kinh tế này
- Nớc ta có tổng diện tích đất canh tác
khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất nh:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để
sản xuất lúa nớc và một số cây công nghiệp
ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha
với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở
các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên.
Chủ yếu thích hợp với các loại cây công
nghiệp
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông
nghiệp ở nớc ta
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu và
giải thích bản đồ
? Nhận xét về nguồn tài nguyên này ở
nớc ta?
? Lấy các ví dụ cụ thể về các loại cây
trồng thích hợp?
? Khí hậu gây ra những khó khăn gì?
? Tại sao nớc cũng là một nguồn tài
nguyên đối với nông nghiệp?
? Đặc điểm của nguồn tài nguyên nớc
ở nớc ta?

? Những hạn chế?
? Tài nguyên sinh vật ở nớc ta có đặc
điểm gì?
? Rút ra nhận xét gì về các nhân tố tự
nhiên?
- Khó khăn là hiện tợng sói mòn đất và đốt n-
ơng làm rẫy gây thoái hóa đất
2. Tài nguyên khí hậu
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nh-
ng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạo nên
các kiểu khí hậu đặc trng khá phong phú
thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ và Bắc
trung bộ thích hợp với cây vụ đông
- Khí hậu ôn đới núi cao
+ Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh
hởng đến năng suất cây trồng: Bão, sơng
muối, rét đậm....
3. Tài nguyên nớc
- Nớc tới rất quan trọng đối với nông nghiệp.
- Nớc ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm
lầy phong phú, nguồn nớc ngầm nhiều rất
thuận lợi cho tới tiêu trong nông nghiệp.
- Lợng ma trung bình đạt 1500 - 2500
mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa ma và hạn hán về
mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật
- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú
là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần

chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao
và chống chịu hạn hán tốt
-> Tóm lại: Nớc ta có nhiều điều kiện u đãi
của thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên
thuanạ lợi cho phát triển nông nghiệp nhng
ben cạnh đó vẫn còn một số khó khăn do điều
kiện bất thờng của thời tiết và khí hậu
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Tại sao dân c và lao động lại là nhân
tố ảnh hởng đến nông nghiệp?
? Đặc điểm của nhân tố này ở nớc ta?
? Qua hình 7.1/26 nhận xét và đánh
giá về cơ sở vật chất kĩ thuật ở nớc ta?
? Việc phất triển và hoàn thiện ấy
nhằm mục đích gì?
? Chính sách phát triển nông nghiệp
của nớc ta qua các thời kì có thay đổi
nh thế nào?
? Tác động đến nông nghiệp ra sao?
? Đặc điểm của thị trờng ảnh hởng đến
nông nghiệp nh thế nào?
? Đặc điểm của thị trờng trong nớc và
ngoài nớc?
? Lấy ví dụ cụ thể
1. Dân c và nguồn lao động
- Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là
thị trờng tiêu thụ sản phẩm
- Nớc ta có hơn 80 triệudân trong đó có tới

58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lực lợng
lao động dối dào cho phát triển nông nghiệp
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong
sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp
thu KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đang dần đợc hoàn thiện, các cơ sở phục vụ
chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và phân
bố rộng khắp nhất alf các vùng chuyên canh
- Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mơng
với các thiết bị tới tiêu hiện đại.
- Tăng năng suất và chất lợng các sản phẩm
nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộc vào tự
nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu lao động
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
+ Trớc 1986: làm ăn theo lối chung, tập thể,
HTX
+ Sau 1986: T nhân hóa, có nhiều chính sách
khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia
đình, kinh tế trang trại hớng ra xuất khẩu
4. Thị trờng trong và ngoài nớc
- Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng
suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu
của thị trờng
- Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu
cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị
trờng
- Biến động của thị trờng sẽ ảnh hởng đến ng-
ời sản xuất
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội

Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
- Cà phê
- Dừa....
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................
Tiết 8
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi ichủ yếu
và những xu thế mới trong nông nghiệp nớc ta
2. Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lợc đồ về sản lợng,
vùng nông nghiệp
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp
- Một số tranh ảnh về sản xuất và phana bố nông nghiệp
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tichs những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và
phân bố nông nghiệp?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

? Xét về cơ cấu ngành thì nông nghiệp
đợc phân ra làm mấy ngành và là
những ngành gì?
- Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi
I. Ngành trồng trọt
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Quan sát bảng 8.1 nhận xét về sự
thay đổi cơ cấu ngành trong nông
nghiệp?
? Điều đó thể hiện xu thế gì?
? Cây lơng thực gồm những loại cây
nào? Kể tên?
GV treo bảng 8.2
? Nhận xét về sự thay đổi của một số
chỉ tiêu của cây lúa?
- Năng suất
- Diện tích
- Sản lợng
- Sản lợng bình quân
? Quan sát hình 8.1 nêu một số đặc
điểm về sản xuất và thu hoạch lúa?
? Chỉ ra trên bản đồ những vùng trồng
lúa chủ yếu?
? Quan sát bảng 8.3 kể tên các loại
- Cây lơng thực giảm: từ 67.1% xuống còn
60.8% nhng vẫn chiếm vị trí quan trọng trong
trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây trồng
chính)
- Cây công nghiệp tăng lên từ 13.5% lên

22.7%
- Cây ăn quả giảm
-> Đẩy mạnh theo hớng phát triển xuất khẩu
các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê, cao su,
hồ tiêu.... và phục vụ cho ngành công nghiệp
chế biến
1. Cây lơng thực
- Gồm: Lúa và hoa màu (nggo, khoai, sắn....)
- Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí
quan trọng và sản lợng cao nhất trong trồng
cây lơng thực
- Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8 tấn/ha/năm
(1980) lên 45.9 tấn/ha/năm (2000)
- Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5
triệu ha (2000)
- Sản lợng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn
(1980) lên 34.4 triệu tấn (2002)
- Bình quân lơng thực tăng trung bình 2 lần
- Học sinh
- Đồng băng sông Cửu long, sông Hồng,
duyên hải trung bộ...
-> Ngành trồng cây lơng thực tăng trởng liên
tục trong đó đặc biệt là cây lúa
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
cây công nghiệp chủ yếu?
? Chỉ ra những vùng trồng cây công
nghiệp chủ yếu, kể tên các loại cây

công nghiệp ở đó?
? Nhận xét gì về sự phát triển diện tích
và sản lợng caya công nghiệp ở nớc
ta?
(chỉ ra trên bản đồ)
? Nêu những sản phẩm cây công
nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nớc
ta?
? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra những
vùng trồng cây ăn quả chính?
? Kể tên một số loại cây ăn quả chủ
yếu?
? Trình bày cơ cấu ngành chăn nuôi
(qua bảng số liệu)?
? Tìm trên bản đồ những vùng chăn
nuôi trâu bò?
? Đặc điểm và số lợng?
nghiệp dài ngày
- Miền đông Nam bộ là vùng trông fcây công
công nghiệp nhiều nhất: Đậu tơng, cao su. Hồ
tiêu, điều...
Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía...
Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su
Bắc trung bộ: lạc
- Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có
nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác tiềm
năng của vùng và nâng cao năng suất phục vụ
cho xuất khẩu
- Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều...
3. Cây ăn quả

- Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu long
lag những vùng trồng cây ăn quả chuyên canh
- Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm chôm,
mãng cầu, măng cụt...
Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo....
II. Chăn nuôi
- Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và
gia cầm
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản
phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản l-
ợng nông nghiệp. Phát triển cha tơng xứng
với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm
của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng,
sữa...)
1. Chăn nuôi gia súc lớn
- Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây
nguyên, Tây bắc bắc bộ...
- Số lợng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7
triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu)
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội
Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
? Xác định các khu vực chăn nuôi chủ
yếu?
? Hãy nói về các hình thức chăn nuôi
gia cầm chủ yếu mà em biết (ở địa ph-
ơng em, có những hình thức nào)?
- Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven các
đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn
- ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông Cửu

long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của
trồng trọt
- Số lợng hiện có khoảng 23 triệu con (2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
- Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hinhg
thức trang trại, hiện nay đang phát triển mạnh
hình thức chăn nuoi gia cầm theo hớng công
nghiệp
- Số lợng khoảng 230 triệu con
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: Bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4
IV/ Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Tiết 9
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Học sinh nắm đợc các loại rừng chủ yếu ở nớc ta, hiểu đợc tình năng và đặc điểm
của từng loại rừng
2. Thấy đợc đặc điểm về nguồn lợi thủy sản
3. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đờng (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế hcung Việt Nam
- Lợc đồ lâm nghiệp - thủy sản
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điẻm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nớc ta?
C - Bài mới
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội

Giáo án Địa lý 9 Năm học 2006 - 2007
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Vai trò và những ảnh hởng của rừng
đến đời sống và kinh tế xã hội?
GV treo lợc đồ lâm nghiệp
? Qua lợc đồ em có nhận xét gì về đặc
điểm và diện tích rừng ở Việt Nam
hiện nay?
Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện tích
với khoảng 15 triệu ha
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạn
kiệt tài nguyên rừng?
? Hãy nói một vài nét về vấn nạn này
ở nớc ta hiện nay?
? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu
rừng?
? Từ hiểu biết của em hãy nêu tác
dụng của các loại rừng ?
- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
? Chỉ ra trên bản đồ các khu vực phân
bố rừng chủ yếu?
? Do diện tích rừng sản xuất còn ít nên
nguồn lợi và sản lợng của ngành lâm
nghiệp thay đổi nh thế nào?
? Nêu vài nét về kế hoạch triển khai
phát triển và trồng mới rừng ở nớc ta?
I. Lâm nghiệp
- Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm sản...)

và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trờng
1. Tài nguyên rừng
- Trớc đây Việt Nam là nớc giàu tài nguyên
rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha). Hiện nay
tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng 35% diện
tích
Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha
- Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt
rừng làm rãy, không trồng mới ....
- HS trình bày
- Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích
Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích
Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích
- HS xác định trên bản đồ
=> nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do
diện tích rừng sản xuất ít
2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Giảm sản lợng gỗ khai thác chỉ còn 2.5 triệu
m
3
/năm (tất cả các loại), tập trung ở vùng núi
thấp và trung du
- Phát triển các trung tâm công nghiệp chế
Trần Đức Phúc Trờng THCS Khánh Hội

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×