TuầN 32
Thứ hai ngày háng 4 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 94 + 95: Ngời đi săn và con vợn.
I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ
môi trờng( trả lời đợc các CH 1, 2, 4, 5).
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào
tranh minh hoạ( SGK)
2. Rèn kĩ năng nghe.
HSKG biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tập đọc(55- 60 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
Bài hát trồng câyvà trả lời câu hỏi về ND
bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 45- 50 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
2. Luyện đọc( 12- 15 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. H dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Đọc từng câu.
GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
GV dẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và
giảng nghĩa cho HS .
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và
hớng dẫn các nhóm đọc đúng.
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài ( 15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
thợ săn?
? Cái nhìn căm giận của vợn mẹ nói lên điều
- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ Bài hát trồng câyvà trả lời câu
hỏi về ND bài.
- HS nghe, sau đó quan sát tranh
minh hoạ.
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1
câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS đọc mục chú giải để nêu nghĩa
của từ.
- 2 HS một nhóm đọc cho nhau nghe
và sửa lỗi cho nhau.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 1,
2.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TL: Con
thú nào không may gặp bác ta thì
hôm ấy coi nh ngày tận số.
- HS đọc thầm đoạn 2, TL:
+ Nó căm ghét ngời đi săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong
lúc vợn con đang rất cần chăm sóc
gì?
? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của
vợn mẹ rất thơng tâm?
? Chứng kiến cái chết của vợn mẹ, bác thợ
săn làm gì?
? Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng
ta?
- GV yêu cầu HS nêu ND bài .
4. Luyện đọc lại( 12- 15 phút)
- GV đọc mẫu đoạn 2. Sau đó yêu cầu 1HS
khá đoạn 2.
- Yêu cầu HS các nhóm thi đọc đoạn 2.
- GV nhận xét và cho điếm HS.
- HS đọc thầm đoạn 3, TL: Vợn mẹ
vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái
cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên
miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật
phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi
ngã xuống.
- HS đọc thầm đoạn 4, TL: Bác đứng
lặng, chảy nớc mắt, cắn môi, bẻ gãy
nỏ, lẳng lặng ra về
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Không nên giết hại muông thú
- HS luyện đọc lại theo nhóm .
HS thi đọc bài trớc lớp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp phát biểu, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
Kể chuyện(20 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. GV nêu nhiệm vụ tiết học:
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của
câu chuyện, nhớ lại và kể đúng nội dung
câu chuyện theo lời của ngời thợ săn.
2. H ớng dẫn kể chuyện :
? Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng
lời của ai?
- GV hdẫn HS quan sát tranh, yêu cầu
các em nêu vắn tắt nhanh ND từng tranh. -
Ycầu HS tập kể nhóm đôi theo tranh 1, 2.
- Gọi 2 nhóm thi kể chuyện trớc lớp.
- GV nhận xét và tuyên dơng nhóm, cá
nhân kể hay nhất, cảm động nhất.
- HS nghe.
- Kể bằng lời của ngời thợ săn.
- HS quan sát kĩ các bức tranh và nêu
nội dung từng bức tranh.
- Từng cặp HS tập kể theo nhóm đôi.
- 2 nhóm thi kể chuyện trớc lớp.
- Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện trớc
lớp.
Củng cố, dặn dò (3 phút)
? Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?( Giết hại thú rừng là tội ác/ Mỗi ngời
phải có ý thức bảo vệ môi trờng).
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn cho ngời
thân nghe.
Thứ t ngày tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Tiết số 96
Cuốn sổ tay.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lới các nhân vật.
- Nắm đợc công dụng của sổ tay( ghi chép những điều cần ghi nhớtrong sinh hoạt
hàng ngày, trong học tập và làm việc )
- Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của ngời khác( trả lời đợc các CH
trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới để chỉ tên các nớc có trong bài.
- 2, 3 cuốn sổ tay đã có ghi chép.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
GV giới thiệu bài, cho HS xem 1, 2 cuốn sổ
tay.
2. Luyện đọc( 10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
GV dẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi HS nghĩa
của các từ ở cuối bài.
GV gọi HS lên chỉ vị trí các nớc: Mô- ni cô,
Va- ti- căng, Nga, Trung Quốc trên bản đồ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm và đọc
thể hiện trớc lớp.
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
? Thanh dùng sổ tay làm gì?
? Hãy nói về một vài điều lí thú ghi trong sổ
tay của Thanh?
? Vì sao Lâm khuyên Tuấn không nên tự ý
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Ngời đi săn và con vợn
theo lời của ngời đi săn, TLCH
về nội dung bài đọc.
- HS nghe, quan sát.
- HS nghe đọc.
- Mỗi HS tiếp nối đọc 1 câu.
- HS tiếp nối đọc 4 đoạn.
- HS đọc chú giải nêu nghĩa của
từ.
- HS lên chỉ vị trí các nớc: Mô-
ni cô, Va- ti- căng, Nga, Trung
Quốc trên bản đồ.
- Từng cặp HS đọc cho nhau
nghe kết hợp chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Đại diện các nhóm đọc nối tiếp
các đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm toàn bài, TL: Ghi
nội dung cuộc họp, các việc cần
làm, những chuyện lí thú.
- Có những điều rất lí thú nh tên
nớc nhỏ nhất, nớc lớn nhất, nớc
đông dân nhất, nớc có số dân ít
nhất.
- Sổ tay là tài sản riêng của từng
ngời, ngời khác không đợc tự ý
xem sổ tay của bạn?
- GV yêu cầu HS nêu ND bài.
4. Luyện đọc lại( 10 phút)
- GV phân nhóm yêu cầu HS tự phân các vai để
luyện đọc.
5. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà làm
sổ tay tập ghi chép các điều lí thú về khoa học,
văn hoá, văn nghệ, thể thao, và chuẩn bị bài
sau.
sử dụng. Trong sổ tay ngời ta có
thể ghi những điều của riêng
mình, không muốn cho ai biết
- HS luyện đọc theo các vai
trong nhóm 4.
- 1 vài nhóm thi đọc theo cách
phân vai.
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
chính tả: Tiết số 63
Nghe- viết: NgÔi nhà chung.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; bài viết
không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/b Hoặc bài tập (3)a/b điền vào chỗ trống các âm đầu l/ n; v/ d.
- GD HS biết giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết( 2 lần) bài tập 2a trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 1 HS đọc cho 3 bạn viết lên bảng lớp:
rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh
hàng rong.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
2. H ớng dẫn HS nghe- viết ( 20 - 22 phút)
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn văn.
- GV giúp HS nắm ND bài văn:
? Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
? Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải
làm là gì?
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả. Sau đó yêu cầu HS đọc và viết những từ vừa
tìm đợc.
- GV sửa lỗi chính tả cho HS.
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các
mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập ( 10 phút)
Bài tập 2a.
- GV mở bảng ghi bài tập 2a.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi
HS chữa bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
Bài tập 3a.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết
bảng con.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS đọc thầm, TL: Là Trái đất.
+ Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi
trờng, đấu tranh chống đói
nghèo, bệnh tật
- HS đọc thầm đoạn văn, tự viết
ra nháp những tiếng dễ mắc lỗi.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
lề vở.
- HS không chấm đổi vở KT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS viết
trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS chữa bài vào vở.
- 1 vài HS đọc trớc lớp 2 câu
văn.
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết
rồi đổi bài cho nhau, nhận xét
giúp bạn hoàn thiện bài làm.
4. Củng cố, dặn dò( 3phút)
- GV nhận xét tiết học. Y/ cầu các em viết còn
sai nhiều lỗi và cha đẹp về nhà viết lại bài.
- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài chính tả.
- HS nghe, thực hiện theo yêu
cầu của GV.
chính tả: Tiết số 64
Nghe- viết: hạt ma.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả; trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2(a/b) phân biệt các âm dễ lẫn: l/ n; v/ d.
- GDHS biết rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 1 HS đọc cho 3 bạn viết lên bảng lớp: Cái
lọ lục bình lóng lánh nớc men nâu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
2. H ớng dẫn HS nghe- viết ( 20 - 22 phút)
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả, rõ ràng cả bài thơ.
- GV giúp HS hiểu nội dung bài thơ:
? Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt ma?
? Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch
của hạt ma?
- Y/cHS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Sau
đó yêu cầu HS đọc và viết những từ vừa tìm đợc.
- GV sửa lỗi chính tả cho HS.
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng
thơ cách lề vào khoảng 2 ô li.
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các
mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập ( 10 phút)
Bài tập 2a.
- GV mở bảng ghi bài tập 2a.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV y/cHS tự làm bài vào vở, sau đó gọi HS chữa
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò( 3phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài chính tả.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết
bảng con.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS đọc thầm, TL:
+ Hạt ma ủ trong vờn Làm g-
ơng cho trăng soi.
+ Hạt ma đến là nghịch Rồi ào
ào đi ngay.
- HS đọc thầm bài thơ, tự viết ra
nháp những tiếng dễ mắc lỗi.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
lề vở.
- HS không chấm đổi vở KT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên
bảng viết từ ngữ tìm đợc, đọc kết
quả.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nghe, thực hiện theo yêu
cầu của GV.
Tập viết: Tiết số 32
Ôn chữ hoa: X
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ viết hoa X ( 1 dòng); Đ,T (1 dòng).
- Viết tên riêng Đồng Xuân( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn/ Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời ( 1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDHS viết đúng, viết đẹp, giữ VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ viết hoa X.
- Các chữ Đồng Xuân và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà và yêu cầu HS
viết lại từ ở tiết trớc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài ( 2 phút)
2. H ớng dẫn viết trên bảng con ( 10- 12 phút)
a. Luyện chữ viết hoa:
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng)
- GV giải thích: Đồng Xuân là tên một chợ có từ
lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi
tiếng.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp
của tính nết con ngời so với vẻ đẹp hình thức.
3. H ớng dẫn viết vào vở tập viết ( 12- 15 phút)
- GV nêu yêu cầu về chữ viết. Nhắc nhở HS ngồi
viết đúng thế.
4. Chấm, chữa bài( 5 - 7 phút)
- GV chấm nhanh 8, 10 bài.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
5. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS viết cha
xong bài về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học
thuộc câu ứng dụng.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con: Văn Lang, Vỗ
tay.
- HS tìm các chữ viết hoa có
trong bài: Đ, X, T.
- HS tập viết chữ X trên bảng
con.
- HS đọc từ ứng dụng: Đồng
Xuân.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nghe
- HS tập viết trên bảng con:
Tốt, Xấu.
- HS viết vào vở.
- Những HS không chấm đổi
vở KT chữ viết cho nhau.
- HS nghe, sửa lỗi.
- HS nghe
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2010
luyện từ và câu: Tiết số 32
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Dấu chấm, dấu hai chấm.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm và nêu đợc tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hơp.( BT2).
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời cho câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?( BT3).
- Rèn hs học cách dùng dấu hai chấm và dấu chấm đúng, kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi:
Bằng gì?
II. Đồ dùng dạy- học:
- Viết sẵn các câu trong bài tập 3 và bài tập 2 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3
của tiết luyện từ và câu tuần 31.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 35 phút)
1. Giới thiệu bài( 1 phút)
2. H ớng dẫn làm bài tập ( 30 phút)
Bài tập 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trong bài.
? Trong bài có mấy dấu hai chấm?
? Dấu hai chấm thứ nhất đợc đặt trớc gì?
? Theo em dấu hai chấm này dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác
dụng của các dấu hai chấm còn lại.
? Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì?
- GVKL: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho
ngời đọc biết tiếp sau là lời của 1 nhân vật hoặc
lời giải thích.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Gọi 2 em đọc
đoạn văn trong bài.
- GV đa bảng phụ ghi đoạn văn bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và làm
theo yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn và sau đó
đa ra đáp án đúng.
? Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu
chấm?
? Tại sao ở ô trống thứ 2 và 3 ta lại điền dấu hai
chấm?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc các câu văn có trong bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài và yêu cầu HS đặt
các câu hỏi có cụm từ bằng gì mà câu trả lời là
các câu văn trong bài tập 3.
3. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn cách
dùng dấu hai chấm, dấu chấm, cách đặt và trả lời
câu hỏi có cụm từ bằng gì?
- 2 em lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS khác nghe và nhận xét.
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Có 3 dấu hai chấm.
- Đặt trớc câu nói của bồ chao.
- Báo hiệu lời nói của nhân vật.
- HS làm việc theo cặp.
- Báo hiệu tiếp theo là lời giải
thích.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, 2
HS đọc đoạn văn.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì câu tiếp đó không phải là lời
kể, lời nói, lời giải thích.
- Vì tiếp theo là lời của Đác- uyn
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc câu văn có trong bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 số em đọc bài của mình.
- Nhận xét và bổ sung.
- Kiểm tra bài lẫn nhau.
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010
Tập làm văn: Tiết số 32
Nói, viết về bảo vệ môi trờng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: HS biết dựa vào gợi ý của SGK, kể lại đợc một cách ngắn gọn, rõ
ràng về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trờng.
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài nói trên viết đợc một đoạn văn ngắn( khoảng 7 câu) kể
lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trờng.
- GDHS có ý thức giữ vệ sinh môi trờng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn các nội dung gợi ý trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 3 em lên bảng, yêu cầu các em đọc đoạn
- 3 HS lên bảng thực hiện theo
văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm
về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trờng?
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
B. Dạy bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
2. H ớng dẫn HS làm bài ( 32 phút)
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- GV gợi ý cho HS xác định thế nào là việc tốt
góp phần bảo vệ môi trờng:
Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ
môi trờng mà HS chúng ta có thể tham gia.
- GV đa bảng phụ có câu hỏi gợi ý( mỗi câu
hỏi GV gọi 3 đến 4 HS trả lời).
? Em đã làm việc tốt gì để bảo vệ môi trờng?
? Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào?
? Em đã tiến hành công việc đó ra sao?
? Em có cảm tởng thế nào sau khi làm công
việc tốt đó?
- Yêu cầu HS tiến hành theo nhóm 2 kể cho
nhau nghe về việc tốt đã làm để bảo vệ môi
trờng.
- Gọi một số nhóm kể trớc lớp.
- Nhận xét và tuyên dơng những nhóm kể tốt.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhắc HS viết bài một cách ngắn gọn, đầy
đủ, rõ ràng.
- Gọi 5 đến 6 em đọc bài trớc lớp.
- GV nhận xét và cho điểm từng em.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Củng cố lại ND bài.
- GV nhận xét giờ hoc, yêu cầu HS về nhà tiếp
tục quan sát thêm và nói chuyện với ngời thân về
những việc cần làm để bảo vệ môi trờng.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý trong
SGK.
- HS nghe định hớng của GV để
trả lời câu hỏi:
+ Dọn vệ sinh, nhặt rác, nhổ cỏ,
bắt sâu, tham gia quét đờng làng,
ngõ xóm, giữ sạch lớp học, nhà
ở
- Tham gia dọn vệ sinh đờng
phố, chăm sóc bồn hoa
- ở lớp, ở tổ dân phố.
- Vừa đến giờ dọn vệ sinh em đã
có mặt ngay, em cùng mọi ngời
quét dọn
- Em cảm thấy rất vui.
- HS kể theo nhóm đôi cho nhau
nghe.
- Một số nhóm kể trớc lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài trớc lớp.
Toán: Tiết số 156
Luyện tập chung( tr.165).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và nhân( chia) số có năm chữ số với( cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có lời văn có phép nhân, chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV gọi 2 học sinh yếu chữa bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Làm bài tập
- GV y/cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV qsát học sinh làm và HD HS yếu làm bài.
b. Chữa bài tập
- 2 HS chữa bài tập 2 tiết trớc.
- NX
- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự
làm vào vở.
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Củng cố cách đặt tính và tính ở phép nhân,
phép chia.
Bài 2: - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài và
giải. - GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi HS về cách giải khác.
- GV chốt lại lời giải.
Bài 3: - Tiến hành tơng tự nh bài 2.
? Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế
nào?
* GV củng cố cách tính diện tích hình chữ
nhật.
Bài 4
- Gọi HS trả lời miệng.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại
bài. Nhóm HS yếu làm lại BT1 vào vở ở nhà.
- 2 HS lên bảng chữa bài mỗi
em làm một ý. HS dới lớp theo
dõi, nhận xét.
- HS nêu lại cách làm ở một
vài phép tính cụ thể.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu cách giải khác.
- Dạng toán tính diện tích hình
chữ nhật.
- HS trả lời.
- HS làm bài, chữa - nx
- HS trả lời miệng: Những
ngày chủ nhật trong tháng đó
là 1, 8, 15, 22, 29.
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV.
Toán: Tiết số 157
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị( tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV gọi 2 học sinh yếu chữa bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. H ớng dẫn giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị
* Bài toán:
- GV đọc bài toán, sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Theo em, để tính đợc 10 lít đổ đợc đầy
mấy can trớc hết chúng ta phải tìm gì?
- GV: Tính số lít trong 1 can ntn?
- GV nêu: Biết đợc 5 l mật ong thì đựng
trong 1 can, vậy 10 l mật ong sẽ đựng trong
mấy can?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
? Trong bài toán trên, bớc nào đợc gọi là b-
ớc rút về đơn vị?
? Cách giải bài toán này có điểm gì khác với
các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã
học?
- GV: Các bài toán liên quan đến rút về đơn
vị thờng đợc giải bằng hai bớc:
+ Bớc 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các
phần bằng nhau.
+ Bớc 2: Tìm số phần bằng nhau của một
giá trị.
- 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 tiết
trớc.
- HS đọc bài toán.
- HS trả lời.
- Tìm số lít mật ong đựng trong 1
can.
- Thực hiện phép chia 35 : 7 = 5( l)
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm
bài vào nháp. HS nhận xét.
- Bớc tìm số lít mật ong trong 1
can.
- Bớc thứ hai ta không thực hiện
phép nhân mà thực hiện phép chia.
- Vài HS nhắc lại.
c. Thực hành.
Bài 1, 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS vận dụng làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Các bài toán trên thuộc dạng toán nào?
? Bớc rút về đơn vị trong các bài toán trên là b-
ớc nào?
* GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
Bài 3
- GV nêu yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự
làm bài.
? Phần a đúng hay sai? Vì sao?
- GV hỏi tơng tự với các phần còn lại.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn
lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT1, 2 vào
vở ở nhà.
- HS đọc đề bài toán, vận dụng làm
bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá
trị biểu thức từ trái sang phải và kết
quả các phép tính đúng.
Toán: Tiết số 158
Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số .
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- 2 băng giấy viết ND BT3.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Làm bài tập
- GV yêu cầu HS nêu các bài tập có trong tiết
học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV quan sát học sinh làm và HD HS yếu làm
bài.
c. Chữa bài tập
Bài 1, 2
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em tóm tắt và giải
một bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
? Hai bài toán trên thuộc dạng toán nào?
? ở bài 2 bớc nào là bớc rút về đơn vị?
* GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút
về đơn vị.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS thi nối nhanh biểu thức
với kết quả.
- GV tổng kết, tuyên dơng nhóm nối nhanh, nối
đúng.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
Nhóm HS yếu làm lại BT1, 2 vào vở ở nhà.
- 1 HS chữa bài tập 2 tiết trớc.
- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự
làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Dới lớp
theo dõi bạn làm.
- Dạng toán Bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.
- Bớc tìm số HS trong mỗi hàng.
- HS cả lớp chia thành hai nhóm,
mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng
thực hiện nối biểu thức với kết
quả theo hình thức tiếp sức.
Toán: Tiết số 159
Luyện tập.
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê( theo mẫu).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3(a); Bài 4.
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng thống kê trong BT4, kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Làm bài tập
- GV ycầu HS nêu các bài tập có trong tiết học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV qsát học sinh làm và HD HS yếu làm bài.
c. Chữa bài tập
Bài 1, 2 :- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em tóm tắt
và giải một bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
? Hai bài toán trên thuộc dạng toán nào?
? ở bài 1 bớc nào là bớc rút về đơn vị?
* GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút
về đơn vị.
Bài 3: - GV gọi 2 HS lên bảng điền dấu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
- GV chốt lại lời giải đúng.
? Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng
cuối cùng?
? Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? ? Lớp nào
có ít HS nhất?
? Khối 3 có tất cả bao nhiêu HS? Bao nhiêu
HS giỏi, khá, TB?
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
- 1 HS chữa bài tập 2 tiết trớc.
- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự làm
vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Dới lớp
theo dõi bạn làm.
- Dạng toán Bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
- Bớc tìm số phút cần để đi 1 km.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng điền dấu. Lớp theo
dõi, nhận xét.
- Điền số thích hợp vào bảng.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp theo dõi,
nhận xét.
- Tổng ở cột cuối cùng là tổng số
HS theo từng loại giỏi, khá, TB của
cả khối lớp 3 còn tổng ở hàng cuối
cùng là tổng số HS của từng lớp
trong khối 3.
- HS nhìn vào bảng thống kê, trả
lời.
Toán: Tiết số 160
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Làm bài tập
- GV ycầu HS nêu các bài tập có trong tiết học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV quan sát học sinh làm và HD HS yếu làm
bài.
c. Chữa bài tập
Bài 1
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS tự làm
bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
* Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
Bài 2, 3
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em tóm tắt và giải
một bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
? Bài 3 thuộc dạng toán nào?
? ở bài 3 bớc nào là bớc rút về đơn vị?
* GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút
về đơn vị.
Bài 4
- GV hớng dẫn tiến trình tơng tự nh bài 3.
? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế
nào?
* GV củng cố cách tính diện tích hình vuông.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
Nhóm HS yếu làm lại BT1, 2 vào vở ở nhà.
- 1 HS chữa bài tập 2 tiết trớc.
- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự
làm vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp tự
làm bài vào vở.
- 4 HS lần lợt lên bảng làm bài.
HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài. Dới lớp
theo dõi bạn làm.
- Dạng toán Bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.
- Bớc tìm số tiền mỗi ngời nhận
đợc.
- HS nhắc lại cách tính diện tích
hình vuông.
Tự nhiên và xã hội: tiết số 63
Ngày và đêm trên trái đất
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Giải thích hiện tợng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái Đất quay đợc một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Đèn pin hoặc nến.
- Mô hình quả địa cầu.
- Phiếu thảo luận, giấy khổ to.
III. Các hoạt động- dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
? Mặt Trăng đợc gọi là gì của Trái Đất và tại
sao lại đợc gọi nh vậy?
? Hãy vẽ sơ đồ và đánh mũi tên chỉ hớng
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a. Hoạt động 1: Hiện tợng ngày và đêm
trên Trái Đất.
- GV tiến hành thí nghiệm: Đặt 1 bên là quả
địa cầu, 1 bên là bóng đèn trong phòng tối.
Đánh dấu bất kì một nớc trên quả địa cầu. GV
đứng trớc quả địa cầu, quay từ từ cho nó
chuyển động ngợc chiều kim đồng hồ.( Nhìn
từ cực Bắc xuống).
- Yêu cầu HS quan sát điểm A khi quả địa
cầu đợc quay và trả lời 3 câu hỏi sau:
? Cùng lúc bóng đèn có chiếu sáng đợc khắp
bề mặt của quả địa cầu không?
? Có phải lúc nào điểm A cũng đợc chiếu
sáng không?
? Khi quả địa cầu ở vị trí nh thế nào so với
bóng đèn thì điểm A mới đợc chiếu sáng?
? Trên quả điạ cầu, cùng một lúc đợc chia
làm mấy phần?
- GV nhận xét, tổng hợp lại ý kiến của HS.
- GV kết luận: Quả địa cầu và bóng điện ở
đây là tợng trng cho Trái Đất và Mặt Trời.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS quan sát GV làm thí
nghiệm.
- Không thể chiếu sáng khắp bề
mặt của quả địa cầu.
- Cũng có lúc điểm A không đợc
chiếu sáng.
- Điểm A đợc chiếu sáng khi
phần quả địa cầu có điểm A h-
ớng gần về phía có bóng điện.
- Chia làm 2 phần: Sáng và tối.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Khoảng thời gian mà phần Trái Đất đợc Mặt
Trời chiếu sáng là ban ngày và phần còn lại
là ban đêm.
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm theo 2
câu hỏi sau:
? Lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả địa cầu: 1
quốc gia ở phần thời gian ban ngày còn 1 quốc
gia ở phần thời gian ban đêm.
? Theo em, thời gian ngày đêm đợc phân
chia nh thế nào trên Trái Đất?
- GV nhận xét, tổng hợp lại ý kiến của HS.
- GV kết luận: Trong 1 ngày có 24 giờ đợc
chia thành ban ngày và ban đêm. Ngày và
đêm kế tiếp nhau không ngừng.
b. Hoạt động 2 : Giải thích hiện tợng ngày
và đêm trên Trái Đất.
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận nhóm theo
2 câu hỏi sau:
? Tại sao bóng đèn không chiếu sáng đợc
toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
? Trong 1 ngày mọi nơi trên Trái Đất đều có
lần lợt ngày và đêm không?
- GV nhận xét, tổng hợp lại ý kiến của HS.
- GV kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay
quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều
lần lợt có ngày và đêm kế tiếp nhau không
ngừng. Thời gian quay hết 1 vòng là 1
ngày( 24 giờ).
? Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm
trên Trái Đất sẽ nh thế nào?
- GV nhận xét, tổng hợp lại ý kiến của HS.
- GV kết luận: Do Trái Đất tự quay quanh
trục nên ngày và đêm lần lợt luân phiên nhau.
Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn tại
trên Trái Đất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Ycầu HS đọc to mục Bạn cần biết tr 121.
- Nhận xét chung tiết học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS tiến hành thảo luận nhóm
sau đó đại diện các nhóm trình
bày ý kiến.
VD: Việt Nam là ngày còn La-
ha- ba- na là ban đêm.
- Thời gian đợc luân phiên, kế
tiếp đều nhau trong 1 ngày.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm sau đó cử
đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
- Vì quả địa cầu là hình cầu nên
chỉ đợc chiếu sáng ở 1 phía.
- Có điều đó vì Trái Đất luôn tự
quay quanh mình nó trong vòng
1 ngày.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Có nơi sẽ luôn chỉ có ban ngày
còn có nơi chỉ toàn bóng tối,
không tồn tại sự sống, nơi quá
nóng, nơi quá lạnh.
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
Tự nhiên và xã hội: tiết số 64
Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động đợc một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thờng có 365 ngày và đợc chia thành 12 tháng.
- Một năm thờng có bốn mùa.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mô hình quả địa cầu.
- Lịch tờ treo tờng.
- Bảng phụ vẽ hình 2 trang 123- SGK.
- Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Khi nào thì trên Trái Đất là ban ngày, khi nào
là ban đêm?
? Tại sao ngày và đêm lại luân phiên kế tiếp
nhau không ngừng? Trái Đất quay đợc 1 vòng
quanh mình nó hết bao lâu?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a. Hoạt động 1: Năm, tháng, mùa.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi
sau:
? Quan sát lịch và cho biết: Một năm có bao
nhiêu tháng, mỗi tháng có bao nhiêu ngày?
? Trên Trái Đất thờng có bao nhiêu mùa? Đó là
những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào
trong năm?
- GV nhận xét, tổng kết ý kiến của HS.
- GV kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển
động 1 vòng quanh Mặt Trời gọi là 1 năm. Khi
chuyển động, trục của Trái Đất bao giờ cũng
nghiêng về 1 phía. Trong 1 năm, có 1 thời gian
Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời nên đó là
mùa hạ, Nam bán cầu là mùa đông và ngợc lại.
Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa
đông gọi là mùa thu và từ mùa đông sang mùa
xuân gọi là mùa xuân.
- Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phơng hớng và vẽ
Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc,
Nam, Đông, Tây.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS dới lớp nghe và nhận
xét.
- HS làm việc theo nhóm, sau
đó cử đại diện các nhóm
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 2 HS đại diện cho cặp đôi
làm nhanh nhất lên bảng
- Nhận xét phần trình bày của HS.
- Yêu cầu HS: Chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán
cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa
đông.
- GV nhận xét, điền tên mùa tơng ứng của Bắc
bán cầu vào hình vẽ.
- Yêu cầu HS lên điền các tháng thích hợp tơng
ứng với vị trí của các mùa.
- GV nhận xét, chỉnh sửa vào hình vẽ.
b. Hoạt động 2: Trò chơi Xuân, Hạ, Thu,
Đông
- GV phát cho mỗi nhóm 5 HS lên chơi 5 thẻ
chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- GV phổ biến cách chơi:
+ 5 bạn đợc phát 5 thẻ chữ nhng không đợc biết
mình cầm thẻ gì. Khi GV hô Bắt đầu thì các em
mới đợc quay thẻ chữ và tìm đúng vị trí của mình.
- GV tổ chức cho HS chơi thử rồi mới chơi thật.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại kết luận của bài học và mở
rộng thêm về ngày Hạ chí, Đông chí,
- Yêu cầu HS VN học các kiến thức của bài và
tìm hiểu về khí hậu đặc trng của các nớc Nga, úc,
Braxin, Việt Nam.
trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2, 3 HS lên chỉ hình vẽ. HS
cả lớp quan sát, nhận xét, bổ
sung.
- 2, 3 HS lên điền vào hình
vẽ.
- HS lớp quan sát, nhận xét,
bổ sung.
- HS chia nhóm và nghe GV
phổ biến luật chơi rồi chơi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thể dục: tiết số 63
ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân-
trò chơi chuyển đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai ngời. Yêu cầu biết cách thực hiện động
tác ở mức tơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết tham gia
chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, bóng, sân cho trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Số lợng Thời gian
Phơng
pháp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS khởi động các khớp.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi Tìm con vật bay đ ợc .
- Chạy chậm theo đội hình vòng tròn.
2. Phần cơ bản
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm
hai ngời:
+ GV tập hợp, cho các em ôn cách cầm
bóng, t thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt
bóng. Các em đứng tại chỗ tập tung và bắt
bóng một số lần, sau đó mới tập di chuyển để
đón bắt bóng.
+ GV quan sát, sửa sai cho HS.
+ Các nhóm tập thi.
+ Tuyên dơng nhóm tập đúng, đẹp.
- Chơi trò chơi Chuyển đồ vật.
+ GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách chơi
cho HS.
+ HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng t thế xung quanh sân.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn lại theo ND
bài vừa ôn.
ơ
1 lần
1 lần
200 m
1 lần
1- 2 phút
2 phút
2 phút
2 phút
2 phút
10- 12phút
8- 10 phút
2 phút
1- 2 phút
1 phút
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
Từng đôi
một
đồng loạt
đồng loạt
Thể dục: tiết số 64
ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 ngời-
trò chơi chuyển đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 ngời. Yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối đúng và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết tham gia
chơi ở mức tơng đối chủ động.
II. Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, 3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Số lợng Thời gian Phơng
pháp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS khởi động các khớp.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi Tìm ng ời chỉ huy .
- Chạy chậm theo đội hình vòng tròn.
2. Phần cơ bản
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm
3 ngời:
+ GV tập hợp, cho các em ôn cách cầm
bóng, t thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt
bóng. Các em đứng tại chỗ tập tung và bắt
bóng một số lần, sau đó mới tập di chuyển để
đón bắt bóng.
+ GV quan sát, sửa sai cho HS.
+ Chia số HS trong lớp thành từng nhóm 3.
Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực
hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho
nhau.
+ GV quan sát, tuyên dơng nhóm tập đúng,
đẹp.
- Chơi trò chơi Chuyển đồ vật.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
cho HS hiểu.
+ HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng t thế xung quanh sân.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn lại theo ND
bài vừa ôn.
ơ
1 lần
1 lần
200 m
1 lần
1- 2 phút
2 phút
2 phút
2 phút
2 phút
10- 12phút
8- 10 phút
2 phút
1- 2 phút
1 phút
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
3 HS tập
theo nhóm.
đồng loạt
đồng loạt
Bài soạn HSKT tuần 31
I. Mục tiêu:
- HS ôn lai một số bảng nhân chia đã học và vận dụng làm bài tập.
- Rèn hs tính toán đúng, có tính kiên trì cẩn thận.
II. Nội dung:
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện phép nhân
Bài 1: Lập bảng nhân 5,4.
- Gv y/cầu hs tự làm bài - Gv kt, nx.
Bài 2: Tính
21 40 12 11
x 3 x 2 x 4 x 5
- Gv hớng dẫn cách làm y/cầu hs làm bài - chữa bài - NX
* GV NX đánh giá kết quả bài làm HS.
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện phép nhân
Bài 1: Lập bảng nhân 6,7.
- GV yêu cầu hs tự làm bài .
- GVNX, khuyến khích động viên hs.
Bài 2: Tính.
21 11 12 22
x 4 x 6 x 4 x 3
- Cho hs nêu cách làm và làm bài.
- Gv kiểm tra và lu ý hs cách làm.
Bài 3: Tính nhẩm.
30 x 2 = 100 x 2 =
20 x 3 = 200 x 6 =
40 x 2 = 300 x 3 =
- GV hớng dẫn em cách nhẩm.
- HS tự làm bài.
- Gv kiểm tra và lu ý hs cách nhẩm.
* Gv nhận xét chung kết quả bài học.
Thứ t ngày 8 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện phép chia
Bài 1: Lập bảng chia 3,4.
- Hs tự làm bài.
- GV kiểm tra - NX
Bài 2: Tính
36 3 24 3 84 4 36 4
- GV hd em cách làm .
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận bài làm hs.
* GV nhận xét chung kết quả bài học.