Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.17 KB, 36 trang )

Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 156: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Rèn kó năng thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
- p dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có
liên quan.
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
b) Kóõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2 2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.

* 33thêm 1 bằng 4,
viết 4.
4281 4281
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ
sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* Hoạt động 1: Làm bài1, 2.


- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép
tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.
• Bài 1.
.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs
lên bảng làm bài và nêu cách thực
hiện phép tính.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng
làm bài.
- Gv chốt lại.
21384182 16728 : 4 = 4132
12731408 1719

x
2 3 5
427612546 3819 5632 62146 : 3 = 20715
dư 1 8595
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng
sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
10061519705
685


8048 6076 8525
Số cái bánh nhà trường đã mua là:
235 x 6 = 1410 (cái bánh)
Số bạn nhận bánh là:
1410 : 2 = 705 (bạn)
Đáp số: 705 bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho các em cách tính diện tích
hình chữ nhật.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Hình chữ nhật có chiều dài bao nhiêu cm? Chiều rộng
bao nhiêu cm ?
Mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch ?
+ Đơn vò đo diện tích ?
+ Bài toán hỏi gìCông thức tính diện tích hình chữ nhật?

+ Muốn tìm số viên gạch lát cho 8 phòng hoc ta làm thế
nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa
bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên
sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu bài toán.

2715 viên gạch.
Hỏi 2 xe như thế chở được bao
nhiêu viên gạch?
Chiều dài 36cm; chiều rộng bằng
1/2 chiều dài.
Đơn vò đo diện tích là cm
2
.
Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
Ta tính tích: 2715 x 2
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs trả lời.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
36 : 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 18 =648 (cm
2
)
Đáp số: 648 cm.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em thi làm toán .
- Yêu cầu trong thơi gian 5 phút. Đại diện các nhóm lên
bảng ghi kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Ngày 20 – 11 là ngày thứ 2. Những ngày thứ hai trong

tháng đó là: 4, 12, 20, 28.
* Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa
bài.
Chu vi hình vuông:
1324 x 4 = 5296 (m)
Đáp số : 5296 m.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vò. (tiếp theo)
a) Rèn luyện kó năng nhân có nhớ hai lần
3 hai lần 3

4
-
3418 2527 1419 1914

x
2
x
3
x
5
x
5
6836 7581 7095 9570
• Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Mỗi quyển vở giá bao nhiêu?
- Bình đưa cô bán hàng bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền mua 4 quyển vở là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Số tiền còn lại là:
5000 – 4800 = 200 (đồng)
Đáp số : 200 đồng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời
văn bằng hai phép tính.
• 3
X : 5 = 1308 X : 6 = 1507
ốn
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs thảo luận nhóm đôi.
Giá 1200 đồng.
5000 đồng.
Cô bán hàng trả lại cho Bình bao
nhiêu?.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs sửa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Có 7 ô vuông đã tô màu.
Có 9 6 vuông đã tô màu.
X = 1308 x 5 X = 1507 x 6
X = 6540 X = 9042
• Bài 4:
Hình A có bao nhiêu ô vuông đã tô màu ?
Hình B có bao nhiêu ô vuông đã tô màu ?
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp
có hai phép tính chia và nhân).
- Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để giải đúng bài toán
liên quan đến rút về đơn vò.
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
35l : 7 can
10l: …… can
- Gv hướng dẫn Hs lập kế hoạch giải toán.
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép
tính gì?
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật
ong chia đều vào 7 can. Nếu có
10 lít mật ong thì đựng đều vào
nấy can như thế ?
Ta lấy 35 : 7.
Ta lấy 10 : 5.
1 Hs lên bảng làm bài.
Ta làm phép tính chia.
+ Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm phép tính

gì?
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số can cần có để đựng 10l mật ong là :
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vò.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:Muốn tìm xem 16kg kẹo đựng trong mấy hộp thì
phải tìm xem mỗi hộp đựng mấy kg kẹo?
+ Bước 2: 2 kg kẹo đựng trong 1 hộp thì 10kg kẹo đựng
trong mấy hộp?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số kg kẹo trong mỗi hộp là:
16 : 8 = 2 (kg)
Số hộp đựng 10kg kẹo là:
10 : 2 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái quạt ở mỗi phòng là:
20 : 5 = 4 (cái)
Số phòng lắp hết 24 cái quạt là:
24 : 4 = 6 (phòng)
Đáp số : 6 phòng.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trò biểu thức.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “
Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời
gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Ta thực hiện phép tính chia.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò

chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
a) 32 : 4 : 2 = 8 : 2 = 4
b) 18 : 2 x 3 = 9 x 9 = 27
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chia.
-
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 1538
a)
: Luyện tập.
I Mục tiêu:
a) Kiến thức :

- Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vò.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:Tìm số Hs trong mỗi bàn học.
+ Bước 2: 2 Hs một bàn, 36 Hs thì cần bao nhiêu bàn học.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại:
Số học sinh trong mỗi bàn là:
10 : 5 = 2 (học sinh)
Có 36 học sinh thì cần số bàn học là:
36 : 2 = 18 (bàn)
Đáp số: 18 bàn.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái cốc ở mỗi bàn là:
60 : 10 = 6 (cái)
Có 78 cái cốc xếp vào số bàn là:
78 : 6 = 13 (bàn)
Đáp số : 13 bàn.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trò biểu thức.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “
Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời
gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
48 : 6 : 2 = 4 40 : 5 x 2 = 16 20 x 4 : 2 = 40
18 : 3 x 2 = 12 36 : 6 : 2 = 3 15 x 3 x 2 = 90
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.

Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 159: Luyện tập.

I Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Luyện tập bài toán lập bảng thống kê.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vò.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:1 km đi hết mấy phút?
+ Bước 2: 36 phút đi được mấy km?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại:
Số phút đi một km là:
14 : 7 = 2 (phút)
Số km đi trong 36 phút là:
36 : 2 = 18 (km)
Đáp số: 18 km.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.

×