Bài : ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại
diện giáp xác thường gặp và nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
B. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 24 sgk ( 1-7), Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung
phiếu.
2. HS: Phiếu học tập, bảng sgk ( T81) vào vở bài tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Lớp giáp xác có khoảng 20.000 loài, sống ở hầu hết các
ao, hồ, sông, biển, 1 số sống ở cạn và một số nhỏ sống kí sinh.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’)
- GVy/c hs qs hình 24 từ 1-7 sgk, đọc
thông báo dưới hình hoàn thành
phiếu học tập.
- GV gọi hs lên điền trên bảng.( đại
diện nhóm)
- GV chốt lại kiến thức.
I. Một số giáp xác khác.
Đ
2
Đại diện
Kích
thước
Cơ quan
di chuyển
Lối sống Đặc điểm khác
1- Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang
2- Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu
3- Rận nước
Rất nhỏ Đôi râu
lớn
Tự do Mùa hạ sinh toàn con
cái
4- Chân
kiếm
Rất nhỏ Chân
kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu
giảm
5- Cua đồng
Lớn Chân bò Hang hốc Phần phụ tiêu giảm
6- Cua nhện
Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện
7- Tôm ở
nhờ
Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần phụ vỏ mỏng và
mềm
- Từ bảng GV cho hs thảo luận:
? Trong các đại diện loài nào có ở địa
phương.Số lượng nhiều hay ít.
? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác.
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs làm việc độc lập với sgk
hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng gọi hs lên điền.
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung
thêm:
? Lớp giáp xác có vai trò ntn.
- GV có thể gợi ý bằng câu hỏi nhỏ:
? Nêu vai trò của giáp xác với đs con
người.
? Vai trò của nghề nuôi tôm.
? Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ,
biển.
- Giáp xác có số lượng loài lớn,
sống ở các môi trường khác nhau,
có lối sống phong phú.
II. Vai trò thực tiễn.
- Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Nguồn cung cấp thực phẩm và là
nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường
thuỷ, cho nghề cá
+ Truyền bệnh giun sán
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
1. Những ĐV có đặc điểm ntn được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có 1 lớp vỏ bằng kittin và đa vôi.
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
2. Trong những ĐV sau, con nào thuộc lớp giáp xác ?
- Tôm - Cáy - Rận nước
- Tôm sú - Mọt ẩm - Rệp
- Cua biển - Mối - Hà
- Nhện - Kiến - Sun
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc mục: Em có biết
- Kẻ bảng 1, 2 sgk
- Chuẩn bị theo nhóm: Cua nhện.