Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh 7 - NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.23 KB, 5 trang )

LỚP HÌNH NHỆN
Bài : NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và 1 số tập tính
của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của
chúng.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ ĐV có lợi trong thiên nhiên.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình con nhện, tranh hình 25 ( 1-5)
Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
2. HS: - Mẫu: Nhện, vebò, nhện đỏ ( bỏ vào túi ni long trong suốt)
- Kẻ bảng 1, 2 vào vở BT
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: ( 1’) Nước ta ở vùng nhiệt đới khí hậu nong và ẩm thích hợp
với lối của nhiều loài trong lớp hình nhện. Cho nên lớp hình nhện ở nước ta
rất phong phú và đa dạng.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’)
- GV HD hs qs mẫu con nhện và đối
chiếu hình 25.1 sgk đọc chú thích và
trả lời:
? Xác định giới hạn phần đầu ngực và
phần bụng.


? Mỗi phần có những bộ phận nào.
- GV treo tranh cấu tạo ngoài và gọi
hs lên trình bày.
- GV y/c hs qs tiếp hình 25.1 và hoàn
thành bảng 1.
- GV gọi hs lên bảng điền ( có thể dán
các mảnh giấy ghi các cụm từ để lựa
chọn)
- GV đưa đáp án đúng:
I. Tìm hiểu về nhện
1. Đặc điểm cấu tạo.










- Cơ thể nhện có 2 phần:
+ Đầu ngực: 1 đôi kìm, 1 đôi chân
xúc giác, 4 đôi chân bò.
- Phần đầu ngực :
+ Bắt mồi và tự vệ
+ Cảm giác về khứu giác, xúc giác
+ Di chuyển và chăng lưới
- Phần bụng:


+ Hô hấp
+ Sinh sản
+ Sinh ra tơ nhện
- GVy/c hs qs hình 25.2 sgk đọc chú
thích  hãy sắp xếp quá trình chăng
lưới theo thứ tự đúng.( hs: đánh số
vào ô trống)
- GV cho các nhóm trình bày.
- GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3(
C, B, D, A)
- GV gọi 1 hs nhắc lại thao tác chăng
lưới đúng.
- GV y/c hs đọc thông tin về tập tính
săn mồi của nhện  hãy sắp xếp theo
+ Bụng: 1 đôi lỗ thở, 1 lỗ SD, núm
tuyến tơ phía dưới bụng.





2. Tập tính
Vấn đề 1: Chăng lưới.






Vấn đề 2: Bắt mồi.





thứ tự đúng ( hs: 4, 1, 2, 3)
- GV thống kê các nhóm làm đúng.
? Nhện chăng tơ vào thời gian nào
trong ngày.
- GVcung cấp thêm: Có 2 loại lưới: +
Hình phiểu( thảm) chăng ở mặt đất;
Hình tấm chăng ở trên không.
HĐ 2( 11’)
- GV y/c hs qs trang và hình 25.3 -
25.5 sgk  nhận biết 1 số đại diện
hình nhện.(hs: Bò cạp, cái ghẻ, ve
bò…)
- GV thông báo thêm: nhện đỏ hại
bông, ve, mò, bọ mạt, nhệ lông, đuôi
roi.
- GV y/c hs hoàn thành bảng2 ( T85)

GV chốt lại bảng chuẩn.
- Từ bảng 2 y/c hs nhận xét: Sự đa
dạng của lớp hình nhện.( sl, ls, ctạo

- Có 2 tập tính chăng tơ và bắt mồi:
+ Chăng lưới săn bắt mồi sống
+ Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.








- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính
phong phú.
- Đa số có lợi, 1 số gây hại cho
người, động vật, thực vật.
cơ thể)
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình
nhện.

3. Kết luận chung tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (10’) Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng:
1. Số đôi phần phụ của nhện là:
a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi
2. Để thích nghi lối sống săn mồi, nhện có các tập tính.
a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b.
3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì:
a. Cơ thẻ có 2 phần: Đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c.
Cả a và b
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: + 1 hs lên điền trên các bộ
phận.
+ 1 hs lên điền chức năng bộ phận bằng cách đính các tờ giấy rời.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk; 1 nhóm chuẩn bị 1 con châu
chấu.

×