Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh học 6 - Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.41 KB, 6 trang )

CHƯƠNG IV- LÁ
Bài 19:
ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá
trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo
chất hữu cơ.
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá.
- HS: Chú ý nếu có điều kiện trọng nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu
cầu bài trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi SGK.
3. Bài học
VB: Cho biết tên các bộ phận của lá? Chức năng của lá?
Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá
Mục tiêu: HS biết được phiến lá đa dạng là bản rộng dẹt và có 3 loại gân lá.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Phiến lá


- GV cho HS quan sát phiến lá, thảo
luận 3 vấn đề SGK trang 61, 62.
- GV quan sát các nhóm hoạt động,
giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho HS trả lời, bổ sung cho
nhau.
- GV đưa đáp án (như SGV), nhóm
nào còn sai sót tự sửa chữa.


- HS đặt tất cả lá lên bàn quan sát
thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, ghi
chép ý kiến thống nhất của nhóm.

- Yêu cầu: Phiến lá có nhiều hình
dạng, bản dẹt thu nhận ánh sáng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

b. Gân lá
- GV cho HS quan sát lá, nghiên cứu
SGK.
- GV kiểm tra từng nhóm theo mục
bài tập của phần b.
? Ngoài những lá mang đi còn những
lá nào có kiểu gân như thế (nếu HS
không trả lời được cũng không sao)
c. Phân biệt lá đơn, lá kép
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu,
nghiên cứu SGK và phân biệt được

lá đơn, lá kép.

- GV đưa câu hỏi, HS trao đổi nhóm.

? Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá
đơn, lá hoa hồng thuộc loại hoa kép?
- GV cho các nhóm chọn những lá
đơn và lá kép trong những lá đã
chuẩn bị.
- GV gọi 1 HS lên chọn ra lá đơn và
- HS đọc mục  SGK, quan sát mặt
dưới của lá, phân biệt đủ 3 loại gân
lá.
- Đại diện 1-3 nhóm mang lá có đủ 3
loại gân lá lên trình bày trước lớp,
nhóm khác nhận xét.



- HS quan sát cành mồng tơi, cành
hoa hồng kết hợp với đọc mục 
SGK để hoàn thành yêu cầu của GV.
Chú ý vào vị trí của trồi nách.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung của 1-2 nhóm
mang cành mồng tơi và cành hoa
hồng trả lời trước lớp, nhóm khác
nhận xét.
- Các nhóm chọn lá đơn lá kép, trao
đổi nhau giữa các nhóm ở gần.

lá kép trong số những lá của GV trên
bàn, cho cả lớp quan sát.
- GV cho HS rút ra kết luận.


- HS rút ra kết luận.

Tiểu kết:
- Phiến lá là bản dẹt có màu sắc hình dạng, kích thước khác nhau, có 3 loại
gân lá, có lá đơn và lá kép.

Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành
Mục tiêu: HS phân biệt được kiểu xếp lá và hiểu ý nghĩa sinh học của nó.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Quan sát cách mọc lá
- GV cho HS quan sát 3 cành mang
đến lớp, xác định cách xếp lá.


* Làm bài tập tại lớp

* Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách

- HS trong nhóm quan sát 3 cành của
nhóm mình đối chiếu hình 19.5 SGK
trang 63, xác định 3 cách xếp lá là:
mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Mỗi HS kẻ bảng SGk trang 63 hoàn
thành vào vở bài tập.

- HS tự chữa cho nhau kết quả điền
xếp lá.
- GV cho HS nghiên cứu SGK tự
quan sát hoặc là GV hướng dẫn như
trong SGV.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
theo 2 câu hỏi SGK trang 64.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng,
HS rút ra kết luận.
bảng.
- HS quan sát 3 cành kết hợp với
hướng dẫn ở SGK trang 63.
- HS thảo luận đưa ra ý kiến: kiểu
xếp lá sẽ giúp lá nhận được nhiều
ánh sáng.
- HS trình bày kết quả trước lớp.

Tiểu kết:
- Có 3 kiểu xếp lá trên cây, giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
4. Củng cố
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra, HS trả lời đúng, GV đánh
giá.
Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. Trong các lá sau đây nhóm những lá nào có gân song song
a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi
b. Lá rau muống, lá cải
c. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ
d. Lá tre, lá lúa, lá cỏ.
Đáp án: d.

2. Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn
a. Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu
b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt
c. Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật
d. Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế.
Đáp án: c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”

×