Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án sinh 9 - Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.28 KB, 6 trang )

Tiết 36.
Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hs trình bày được:
+Sự cần thiết để chọn tác nhân cụ thể gây đột biến.
+Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý hóa học để gây đột biến.
-Hs giải thích được sự giớng và khác nhau trong việc sử dụng các
thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
-So sánh, phân tích tổng hợp.
Khái quát hóa, hoạt động nhóm.
3Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, lòng yêu thích bộ môn.
III. Phương tiện dạy học:
Tư liêụ về chọn giống, thành tựu sinh học.
III. Phương tiện dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra (sửa bài thi) 10p
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
Mục tiêu: Hs trình bày được phương pháp, kết quả và ứng dụng của tác
nhân vật lý sử dụng để gây đột biến.

TG

Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
5p







3p
-Gv hỏi:
+Tia phóng xạ có khả
năng gây đột biến?
+Tia tử ngoại có được
dùng để xử lí các đối
tượng có kích thước
nhỏ?
+Gv nhận xét ý đúng
chốt ghi lên bảng.
-Hs nghiên cứu thông tin
ghi nhớ kiến thức -> trả
lời câu hỏi:
-Đại diện 1 vài em trả lời
lớp nhận xét bổ sung.
-Hs rút ra kết luận.





KL:
1. Tia phóng xạ:
-Tia X, tia gama, tia
bêta…gây đột biến gen
(xử lí ở mầm hạt dinh
trưỡng).

2. Tia tử ngoại:gây đột
biến gen (xử lí ở hạt
phấn, bào tử).
3. Sốc nhiệt: Tăng,
giảm đột ngột nhiệt độ
-> gây đột biến số
lượng NST ( đa bội ở
cây trồng).
b. Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
Mục tiêu: Hs nắm được phương pháp vá kết quả của tác nhân lí hóa học.
TG

Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
5p




4p
-Gv cho hs nghiên cứu
và trả lời câu hỏi mục
sgk tr 97.


-Gv nhận xét giúp hs
hoàn thiện kiến thức.
-Hs nghiên cứu sgk ghi
nhớ kiến thức.
-Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.

-Một vài hs trình bày đáp
án, hs khác theo dõi bổ
sung.
-Hs tổng hợp kiến thức






KL:
-Hóa chất: EMS,
MNU, NEU, Cosisin.
-Phương pháp: ngâm
hạt vào dung dịch hóa
chất, tiêm vào bầu
nhuỵ .
+Dung dịch hóa chất
tác dụng lên phân tử
AND làm thay đổi cặp
nuclêôtíc, mất cặp
nuclêôtíc, cản trở hình
thành thoi vô sắc.
c. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
Mục tiêu: Hs chỉ ra được việc sử dụng cá thể đột biến nhân tạo trong việc
chọn giống đối với sinh vật khác nhau.
TG

Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
2p






3p



-Gv nêu định hướng cho
hs chọn:
+Chọn giống vsv
+Chọn giống cây trồng
+Chọn giống vật nuôi
-Gv hỏi:
+Người ta sử dụng thể
đột biến trong chọn
giống vsv và cây trồng
theo hướng nào? tại
-Hs nghiên cứu thông tin
sgk tr97, 98 kết hợp với
các tư lir6ụ sưu tầm, ghi
nhớ kiến thức.
-Thảo luận nhóm để thống
nhất ý kiến.
Yêu cần:
+Nêu điểm khác nhau sử
dụng gây đột biến ở thục
vật và vsv.












3p


3p















sao?

-Vì sao người ta ít sử
dụng pp gây đột biến
vật nuôi?
-Gv nhận xét giúp hs
hoàn thiện kiến thức.














+Đưa ra ví dụ.
-Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung
KL:
a. Chọn giống vsv:
-Chọn các cá thể đột
biến tạo ra chất có hoạt
tính cao.

-Chọn cá thề đột biến
sinh trưỡng mạnh (nấm
men, vi khuần)
-Chọn cá thể đột biến
giảm sức sống
(vắcxin).
b. Trong chọn giống
cây trồng.
-Chọn đột biến có lợi
gây thành giống
mới(đột biến kháng
bệnh,sâu, rút ngắn thời
gian sinh trưỡng)
c. Đối với vật nuôi:
-Chỉ sử dụng ở động

1p

-Gv cho hs đọc kết luận.

vật bậc thấp.
-Động vật cao: dể chết.
IV. Củng cố: 5p
Con người gây đột biến nhân tasọ bằng loại tác nhân nào? Tiến hành như
nthế nào?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài và trả lời cây hỏi sgk.
-Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.


×