Bài 26: SỰ BAY HƠI SỰ NGƯNG TỤ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng ngưng tụ.
- Tìm được thí dụ thực tế về sự ngưng tụ.
- Bước đầu nhận biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng
khi có nhiều yếu tố tác động vào cùng một lúc.
2. Kĩ năng
- Sử dụng nhiệt kế thành thạo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm và các hiện tượng sảy ra trong thi
nghiệm.
3. Thái độ
- Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ
* Cho mỗi nhóm học sinh
- Hai cốc thủy tinh, hai nhiệt kế, nước đá đập nhỏ, khăn khô.
- Tranh phóng to hình 27.1 SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp: Số học sinh có mặt………… vắng………
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1: Sự bay hơi là gì? Sự bay hơi phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
- HS: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là sự bay hơi. Sự bay hơi phụ thuộc
vào các yếu tố như: gió, nhiệt độ, điện tích mặt thoáng.
3. Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập và trình bày
dự đoán.
- Các em đã biết mọi chất
lỏng đều có thể bay hơi, và
sự tăng nhiệt độ sẽ làm cho
sự bay hơi diễn ra nhanh
hơn.
- Vậy quá trình ngược lại
với sự bay hơi là gì? “Đó là
sự ngưng tụ” các em sẽ
được học trong bài ngày
hôm nay.
- Yêu cầu học sinh đọc phần
“a: Dự đoán”
- Sự chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi gọi là sự bay hơi,sự
chuyển từ thể hơi sang thể
lỏng gọi là sự ngưng tụ.
- Đưa ra dự đoán: hiện
tượng chất lỏng biến thành
hơi gọi là sự bay hơi, còn
hiện tượng hơi biến thành
chất lỏng gọi là sự ngưng
tụ. Ngưng tụ là quá trình
- Đọc bài
II. SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan
sát sự ngưng tụ.
a) Dự đoán
- Dự đoán: hiện
tượng chất lỏng biến
thành hơi gọi là sự
bay hơi, còn hiện
tượng hơi biến
thành chất lỏng gọi
là sự ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá
trình ngược với sự
bay hơi.
ngược với sự bay hơi.
- Muốn quan sát hiện tương
bay hơi cảu chất lỏng nhanh
hay chậm ta làm thế nào?
- Vậy khi muốn nhìn thấy sự
ngưng tụ chúng ta phải làm
thế nào?
- Do sự ngưng tụ là quá trình
ngược lại với sự bay hơi vì
vậy ta có thể dự đoán khi
giảm nhiệt độ của hơi thì sự
ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh
hơn và dễ dàng quan sát
hơn.
- Đó là dự đoán của thầy và
các em. Muốn xem dự đoán
này có đúng không chúng ta
sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm
tra.
Hoạt động 2 : b) Thí
nghiệm kiểm tra .
- Trong không khí có hơi
nước, bắng cách giảm nhiệt
độ của không khí chúng ta
có thể làm hơi nước ngưng
tụ nhanh hơn và quan sát
được hiện tượng này. Sau
- Tăng nhiệt độ của chất
lỏng
- Giảm nhiệt độ của chất
lỏng.
- Lắng nghe
b) Thí nghiệm kiểm
tra
đay chúng ta sẽ làm thí
nghiệm để kiểm tra.
- Yêu cầu HS nêu phương án
làm thí nghiệm?
+ Muốn quan sát sự ngưng
tụ ta phải làm thế nào?
+ Khi tiến hành thì phải giữ
nguyên các yếu tố nào?
- Hướng dẫn cách bố trí và
tiến hành thí nghiệm hình
27.1
* Dụng cụ thí nghiệm:
+ Hai cốc thủy tinh giống
nhau, nước có pha màu, hai
nhiệt kế, một ít nước
đá vụn.
- Làm cách nào để giảm
nhiệt độ của nuớc trong cốc
thí nghiệm?
* Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng khăn lau khô các
cốc.
- Đổ nước màu vào 2/3 mỗi
cốc, một cốc thí nghiệm,
một cốc đối chứng.
+ Cốc đối chứng là cố
không làm thí nghiệm, dùng
+ khi tiến hành cần giữ
nguyên yếu tố gió và diện
tích mặt thoáng
- Quan sát và lắng nghe
GV hướng dẫn
- Đổ nước đá vào cốc thí
nghiệm.
* Dụng cụ thí
nghiệm:
+ Hai cốc thủy tinh
giống nhau, nước có
pha màu, hai nhiệt
kế, một ít nước
đá vụn.
* Tiến hành thí
nghiệm:
- Dùng khăn lau
khô các cốc.
- Đổ nước màu vào
2/3 mỗi cốc, một cốc
thí nghiệm, một cốc
Hình 27.1
để so sánh với cốc làm thí
nghiệm
- Đo nhiệt độ ở mỗi cốc.
- Đổ nước đá vụn vào cốc
thí nghiệm.
* Quan sát kết quả để rút ra
kết luận.
- Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh báo cáo
kết quả thí nghiệm
Hoạt động 3 : c) Rút ra kết
luận
- Dựa vào nhiệt độ của hai
cốc và hiện tượng xảy ra ở
hai cốc yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi C1 C5
- C1:
- C2:
- C3:
+ Nước ở bên ngoài có màu
gì? Nước trong cốc thí
- Làm thí nghiệm theo
nhóm
- Báo cáo kết quả thí
nghiệm
- C1: Nhiệt độ trong cốc
thí nghiệm thấp hơn nhiệt
độ trong cốc đối chứng.
- C2: Có nước đọng ở
ngoài cốc thí nghiệm.
Không có nước đọng bên
ngoài cốc đối chứng.
- C3: Không, vì nước
trong cốc có màu, nước
bên ngoài không có màu.
đối chứng.
- Đo nhiệt độ ở mỗi
cốc.
- Đổ nước đá vụn
vào cốc thí nghiệm.
* Quan sát kết quả
để rút ra kết luận.
c) Rút ra kết luận
- C1: Nhiệt độ trong
cốc thí nghiệm thấp
hơn nhiệt độ trong
cốc đối chứng.
- C2: Có nước đọng
ở ngoài cốc thí
nghiệm. Không có
nước đọng bên ngoài
cốc đối chứng.
- C3: Không, vì nước
trong cốc có màu,
nghiệm có màu gì?
- C4:
- C5:
- Vậy chúng ta có thể rút ra
kết luận gì?
Hoạt động 4: 2.Vận dụng
- Hướng dẫn học sinh trả lời
các câu hỏi C6 C8
- C6:
- C4. Các giọt nước đọng
bên ngoài cốc thí nghiệm
do hơi nước trong không
khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
- C5: Vậy dự đoán của
chúng ta là đúng.
- Sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là sự
ngưng tụ.
- C6:
+ Hơi nước trong các đám
mây ngưng tụ lại thành
mưa.
+ Khi hà hơi vào trong
gương, hơi nước có trong
hơi thở gặp lạnh, ngưng tụ
thành trước đọng lại trên
gương.
+ Hơi nước quanh cây
nước bên ngoài
không có màu.
- C4. Các giọt nước
đọng bên ngoài cốc
thí nghiệm do hơi
nước trong không
khí gặp lạnh ngưng
tụ lại.
- C5: Vậy dự đoán
của chúng ta là đúng.
- Kết luận: Sự
chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là
sự ngưng tụ.
2. Vận dụng
- C6:
+ Hơi nước trong các
đám mây ngưng tụ
lại thành mưa.
+ Khi hà hơi vào
trong gương, hơi
nước có trong hơi
thở gặp lạnh, ngưng
tụ thành trước đọng
lại trên gương.
- C7:
- C8:
kem ngưng tụ lại và rơi
xuống………….
- C7: Hơi nước trong
không khí gặp lạnh ngưng
tụ thành nước
- C8: Rượu trong chai xảy
ra hai hiện tượng: bay hơi
và ngưng tụ. Vì chai kín,
nên bao nhiêu rượu bay
hơi sẽ ngưng tụ bấy nhiêu.
Với chai hở miệng, quá
trình bay hơi mạnh hơn
ngưng tụ nên rượu cạn
dần.
+ Hơi nước quanh
cây kem ngưng tụ lại
và rơi xuống…
- C7: Hơi nước trong
không khí gặp lạnh
ngưng tụ thành nước
- C8: Rượu trong
chai xảy ra hai hiện
tượng: bay hơi và
ngưng tụ. Vì chai
kín, nên bao nhiêu
rượu bay hơi sẽ
ngưng tụ bấy nhiêu.
Với chai hở miệng,
quá trình bay hơi
mạnh hơn ngưng tụ
nên rượu cạn dần.
4. Củng cố
- Hiện tượng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt
thoáng.
- Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá
trình ngược với sự bay hơi.
5. Dặn dò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 27.5, 27.7 SBT tr 32
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc bài “28: Sự sôi”
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
……………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………