Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Tuần: 1 Ngày Soạn:04/09/2007
Tiết: 1 Ngày Dạy:06/09/2007
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Bài 1: TỨ GIÁC
I.Mục tiêu:
II. Chuẩn bò:
HS: Xem lại khái niệm tam giác, đònh lý tổng ba góc trong của một tam giác.
III. Lên Lớp :
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác.
GV yêu cầu HS quan sát các hình
vẽ và trả lời câu hỏi:
Trong những hình vẽ ở bên,
những hình nào thoả mãn tính
chất:
a/ Hình tạo bơi 4 đoạn thẳng
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng.
Nhận xét sự khác nhau cơ bản
giữa hình 1e vàhình còn lại?
GV: Một hình thoả mãn tính chất
a và b đồng thời “ Khép kín”?
Từ chỗ HS nhận dạng hình, GV
hình thành khái niệm tứ giác,
cách đọc các yếu tố của tứ giác.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
D
D
C
C
B
B
A
A
P
N
M
D
C
B
A
a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên.
b/ Chỉ trừ hình 1d
Các đoạn thẳng tạo nên hình 1e không “khép
kín”.
Hình thỏa mãn tính chất a vàb và“khép kín”.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi
Giáo viên : Trang1
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
GV: Trong tất cả các tứ giác nêu
ở trên, tứ giác nào thỏa mãn
thêm tính chất: “ Nằm trên cùng
một mặt phẳng bờ là đường
thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của
tam giác”
GV: Giới thiệu khái niệm tứ giác
lồi.
( GV chú ý cho HS, từ đây về sau,
nếu gọi tứ giác mà khong nói gì
thêm thi hiểu rằng đó là tứ giác
lồi).
Làm từng cá nhân
HS: Chỉ có tứ giác ABCD
Hoạt động 3: Bài tập củng cố khái niệm
Giáo viên cho học sinh làm ?2
Điền vào những chỗ còn trống để
có một câu đúng.
HS: làm bàivà đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác
GV: Tổng các góc trong của một
tam giác?
Có thể dựa vào đònh lý đó để tìm
kiếm tính chất tương tự cho tứ
giác.
GV cho 1 HS trình bày chứng
minh ở bảng
GV: phát biểu đònh lý và ghi bảng
Củng cố:
a/ Bài tập 1 SGK ( Trang 96).
b/ Bài tập 2 SGK(GV& HS hoạt
động tương tự như trên).
HS suy nghó, phát biểu suy nghó của mình, tìm
cách chứng minh, làm trên phiếu học tập
HS: 2 HS phát biểu
D
C
B
A
Hoạt động 5:Hướng Dẫn Về Nhà
Bài tập 3: Hãy nêu các phương
pháp chứng minh một đường
thẳng là đường trung trực của
một đoạn thẳng cho trước? Nhận
xét hai góc B và D?
Bài tập 4:
Vẽ tam giác khi biết độ dài 3
cạnh của nó? (Lớp 7?) hay biết
một góc và độ dài hai cạnh kề
của góc đó?
D
C
B
A
//
//
/
/
Giáo viên : Trang2
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Tuần: 1 Ngày Soạn:06/09/2007
Tiết:2 Ngày Dạy:08/09/2007
Bài 2: HÌNH THANG
I . Mục tiêu:
-Nắm chắc đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
-Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình
thang ở những vò trí khác nhau một cách linh hoạt.
- Rèn luyện thao tác vẽ hìnhvà nhận dạng hình vẽ.
II: Chuẩn bò: Giáo án,SGK, Thước.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ Và Hình Thành Khái Niệm Hình Thang
GV : yêu cầu 1 HS lên bảng
GV: a/ Dựa vào số đo các góc đã cho có có
trên hình vẽ, hãy tính số đo các góc Gvà
H biết rằng H biết rằng h= 2/3 G
b / Nhận xét gì về hai đoạn thẳng FG và
EH và nêu lý do vì sao có nhận xét đó?
GV: Hình thang hình thành đònh nghóa
hình thang & giới thiệu các yếu tố liên
quan đến hình thang.
1 HS làm bài ở bảng
HS: Tứ giác EFGH có hai cạnh đói FG
và EH song song vì Ê+ F = 180
O
chúng
ở vò trò trí góc trong cùng phía. (HS
trảlời miệng)
HS vẽ hình 14 SGK vào vở
H
D
C
B
A
Hoạt động 2: Bài tập củng cố kháo nòêm hình thang và tính chất rút ra từ bài tập đó)
HS làm bài tập? SGK (Hình 15 SGK ) HS làm
Hoạt dộng3 :HS làm bài tập? 2
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét qua 2 bài
tập ở trên và ghi bảng.
GV: Cho HS xem bảng
Dựa vào hình vẽ, có thể kiểm tra hai tứ
giác trên là hình thang?
Bằng trực quan?
Bằng êke?
Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD?
Trên cơ sở những nhận xét của học sinh ,
GV hình thành cho HS đònh nghóa hình
thang vuông.
HS làm trên phiếu học tập hay trên
film trong, nhận xét rút ra qua bài tập
này.
HS: 1 HS làm ở bảng, các HS khác
nhận xét, kết luận.
HS vẽ hình thang vuông vào vở.
Hoạt động 4:Củng cố
Giáo viên : Trang3
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
a/ Bài tập 7 (SGK)
GV soạn sẵn trên bảng phụ
b/ Bài tập 8( SGK)
HS làm bài tập miệng, bài 7 (SGK)
Bài tập 8:
D
C
B
A
Ta có :
)
)
0
A D 20− =
Mà :
)
)
0
A D 180+ =
⇒
)
0
A 100=
,
)
0
D 80=
Tương tự:
)
)
0 0
B 120 ,C 60= =
Hoạt động 5: Hướng Dẫn Về Nhà
GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà:
a/ Bài tập 9: Hướng dẫn HS dựa vào tiêu chuẩn nhận biết tứ giác là hình thang để
phân tích và chứng minh.
b/ Bài tập 10: Hướng dẫn:
Số đoạn thẳng?
Một đoạn thẳng cho trước, có bao nhiêu hình thang tạo bởi nó và các đoạn thẳng
còn lại?
Khái quát cách giải khi số đoạn thẳng song song là đoạn?
( Cho HS khá giỏi)
Tuần: 2 Ngày
Soạn:11/09/07
Tiết: 3 Ngày Dạy:13/09/07
Bài 3 HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu:
-Nắm chắc đònh nghó, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vận dụng đònh nghóa, các tính chất của hình thang trong việc nhận dạng và chứng minh
được các bài toán có liên đến hình thang cân.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II .Chuẩn bò: Giáo án,SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ :1 Kiểm tra bài cũ
Bài tập (SGK)
Thêm : Cho thêm hai góc ABC và DCB
bằng nhau, so sánh AC và BD?
Nhận xét gì về hai góc BAD v CDA?
GV: Nhận xét bài làm của HS.
HS: Một HS làmở bảng, HS ở dưới lớp
theo dõi và làm thêm câu 2.
HS: Vẽ hình thang vào vở học và làm
thêm hai câu vào phiếu học tập.
HS: Vẽ hình thang vào vở học và các
Giáo viên : Trang4
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
GV giới thiệu khái niệm hình thang cân
D
C
B
A
khái niệm liên quan
Hoạt động 1: HS làm bài tập miệng, hội
ý theo tổ:
- Cơ sở để nhận hình thang cân? Để tính
các góc trong hình vẽ?
- Qua bài tập khái quát được vấn đề gì
về các góc đối của hình thang cân?
- Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có
SGK.
HS: Hai đường chéo của hình thang cân
bằng nhau.
Hoạt động 2: Củng Cố Khái Niệm
Hình 24 sgk GV vễ sãn trên bảng phụ,
chuẩn bò trước.
GV: Qua bài đã làm trong phần kiểm tra
bài cũ,nhận xét về hai đường chéo của
hình thang cân ?
Hoạt động 1: HS làm bài tập miệng, hội
ý theo tổ:
- Cơ sở để nhận hình thang cân? Để tính
các goccs trong hình vẽ?
- Qua bài tập khái quát được vấn đề gì
về các góc đối của hình thang cân?
- Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có
SGK.
HS: Hai đường chéo của hình thang cân
bằng nhau.
Hoạt động 3: Tìm tính chất hai cạnh bên của hình thang cân
- Hãy vẽ một hình thang cân, cónhận xét
về hai hình thang cạnh bên của hình
thang cân ? Đo đạc để kiểm tra nhận xét
đó ?
Gv sẽ chấm một số bài nhận xét kết quả.
Yêu cầu hs rút ra được kết luận qua kết
quả tìm được.
GV một hình thang có 2 cạnh bên bằng
nhau có phải là một hình thâng cân
không.
HS: Đo đạc để so sánh dộ dài hai cạnh
bên của hình thang cân.
HS: Hìng thang cân có hai cạnh bên
bằng nhau.
HS chứng minh nhận xét trên.
HS: Hình thang cân có hai cạnh bên
bằng nhau.
HS: Cho một ví dụ để chứng tỏ lập luận
của mình…
Hoạt động 4: Tìm Kiếm Dấu Hiệu Nhận Biết Hình Thang Cân
GV: Cho học sinh làm trên phiếu học
tập cho GV chuẩu bò trước : Vẽ các điểm
A,B thuộc đường thẳng m sao cho hình
thang AB có hai đường chéo AB=AC
Đo hai góc A&B từ đó rút ra kết luận gì ?
Vẽ A,B (Bằng compa…)
AB// CD (Bài cho)
Đo, nhận thấy: Góc A và góc B có cùng
số đo.
Kết luận: Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau thì hình thang đó cân.
Giáo viên : Trang5
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Hoạt động 5: Củng cố và hường dẫn về nhà
GV: Khi nào thì một tức giác là một hình
thang cân ?
Cho hình thang cân ABCD ( AB// CD).
Chứng minh:
a) Góc ACD = Góc BDC
b) Cho hai đường chéo cắt nhau ở E,
chứng minh ED= EC.
HS nêu vấn đề, bổ sung cho nhau.GV sẽ
nhận, kết luận.
HS làm
Tuần: 2 Ngày Soạn:13/09/07
Tiết:4 Ngày Dạy:15/09/07
Luyện tập : HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc
đáy của hình thang và hai đường chéo của nó
II. Chuẩn bò: Giáo án ,SGK , Thước
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Đònh nghóa hình thang cân
p dụng: HS làm bài tập ở nhà mà GV
đã cho trong tiết trứơc.
GV: Thay vì vẽ như trên có thể vẽ AE và
BF như thế nào ta vẫn có điều cần chứng
minh là DE = CF?
HS lên kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 1:
( HS tìm kiếm bài toán mới, tương tự
như bài toán cũ)
HS suy nghó, trả lời. GV có thể phân
tích ý nghóa của việc vẽ vuông góc, từ
đó HS có thể nghó ra cách vẽ AE,
BF( vào phía trong hình thang sao cho
DAE = CBF < DAB chẳng hạn)
Hoạt động 2: Luyện tập
Giáo viên : Trang6
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Cho hình thang ABCD có AB // CD,
chứng minh rằng:
a/ Nếu ACD = BDC chứng minh ABCD là
hình thang cân?
GV:
b/ Nếu AC= BD, chứng minh ABCD là
hình thang cân.
( GV chỉ rõ cho HS thấy, đây là bài tập
chứng minh đònh lý 3 về dấu hiệu nhận
biết hình thang cân)
GV: Có thể vẽ thêm cách khác để chứng
minh câu trên?( Chẳng hạn vẽ thêm hai
đường cao AH và BK của hình thang).
Làm theo nhóm: Bài tâp 19 (SGK):
Cho ba điểm A, D, K,( Hình vẽ). Tìm
điểm M sao cho 4 điểm đó tạo thành hình
thang cân.
HS làm
a/ Chứng minh các tam giác CDE, ABE
cân. Từ đó suy ra tam giác ADC = tam
giác BCD (c-g-c) cm/ Suy ra
Góc ADC = Góc BCD, suy ra ABCD là
hình thang cân.
b/ Bước 1:
HS vẽ BK song song với AC, chứng
minh tam giác BDK cân.
Bứơc 2: Suy ra: Góc ADC = Góc BDC,
từ đó do câu a, suy ra ABCD là hình
thang cân.
Hoạt động 3: Củng cố
Cho tam giác ABC cân tại, vẽ các đường
phân giác BD, CE. (D AC, E AB)
a/Chứng minh BCDE ; Là hình thang
cân?
b/Chứng minhcạnh bên của hình thang,
trên bằng đáy bé?
( GV chấm một số bài, sửa sai cho HS,
củng cố cho HS dấu hiệu nhận biết hình
thang cân ).
Bài tập về nhà:
Cho tam giác ABC cân (AB= AC). Gọi M
là trung điểm của cạnh AB, vẽ tia Mx
//BC cắt AC tại N.
a/ Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao?
b/ nhận xét gì về điểm N đối với cạnh
AC? Vì sao có nhận xét đó?
HS làm trên phiếu học tập.
( GV sẽ chấm một số bài, sửu sai cho HS
dấu hiệu nhận biết hình thang cân.)
BÀi giải:
( Chiếu bài sãn trên film trong).
a/ Chứng minh:
Tam giác ADB= Tam giác AEC
Suy ra:
AD= EA , góc AED = góc ABC, mà
chúng đồng vò
⇒
ED//BC mà EC
=BD ( do chứng minh trên)
⇒
BEDC là hình thang cân.
b/ Ta có:
Do ED // BC và do giả thiết:
Nên EBD = DBC = BDE
Suy ra ED= EB.
Tuần:3 Ngày Soạn:18/09/07
Tiết:5 Ngày Dạy:20/09/07
Bài 4 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Giáo viên : Trang7
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
- Nắm được đònh nhghóa đường trung bình của tam giác, đònh lý 1 và đònh lý 2 về đường trung
bình của tam giác.
- Biết vận dụng đònh lý để tính độ dài, chứng minh của hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn
thẳng song song. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn .
II. Chuẩn bò: Giáo án, SGK
- HS làm bài tập mà GV đã chuẩn bò cho HS ở tiết trước.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
(Bài tập ở nhà). GV cho một HSõ trình
bày bài làm ở bảng và kiểm tra việc làm
bài tập ở nhà của HS.
GV:
Như vậy trong trường hợp đặc biệt: Đối
với một tam giác cân, nếu có một đường
thẳng đi qua trung điểm cạnh bên, song
song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm
một cạnh bên, song song với cạnh đáy thì
đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Vấn
đề đặt ra cho chúng ta tìm tòi là điều đó
còn đúng đôí với mọi tam giác không?
GV: Giới thiệu bài mới: “Đường trung
bình của tam giác”.
HS trình bày nội dung công việc đã làm
ở nhà:
- -
x
N
M
CB
A
- Chứng minh BMNC là hình thang cân.
- Suy ra BM = CN = AB /2
- Mà AB = AC (gt) suy ra N là trung
điểm AC.
Hoạt động 2: Hoạt động phát hiện tính chất, khái niệm đường trung bình của tam giác
Cho tam giác ABC tuỳ ý, nếu cho D là
trung điểm cuả cạnh AB, qua D vẽ
đường thẳng Dx song song với BC, tiaDx
có đi qua trung điểm E của cạnh AC
không? Chứng minh? (GV hướng dẫn
cách vẽ thêm như SGK).
GV: Trình bày khái niệm đường trung
bình của tam giác. Yêu cầu HS dự đoán
tính chất đường trung bình của tam
giác? Kiểm tra dự đoán đó?
Kiểm tra bằng phương pháp nào?
HS làm trên phiếu học tập theo nhóm.
HS đại diện cho từng nhóm trả lời
những vấn đề mà GV yêu cầu.
HS: Ghi đònh nghóa, Vẽ hình vào vở học.
x
E
D
CB
A
Hoạt động 3: Phát Hiện Tính Chất Đường Trung Bình Của Tam Giác
( HS vẽ hình đo, dự đoán tính chất
đường trung bình, về độ dài đường
trung bình so sánh với cạnh tương ứng.
Đo 2 góc ở vò trí đồng vò để kiểm tra tính
song song).
HS vẽ hình để kiểm tra dự đoán của
mình.
HS: Đường trung bình của một giác thì
song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh
đó.
HS vẽ hình để kiểm tra dự đoán của
Giáo viên : Trang8
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
mình.
Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên Yêu cầu HS :
a/ Dựa vào hình vẽ tìm những đường
trung bình khác của tam giác ABC và
nêu tính chất của chúng?
b/ Cho HS làm bài tập SGK (Hình vẽ 33
SGK)
GV: Chỉ yêu cầu HS trả lời bằng miệng.
Nêu lý do vì sao có được kết quả đó.
Bài tập về nhà:
GV hướng dẫn bài tập ở nhà cho HS:
Bài tập 20: Nhận xét IK và BC? Điểm K
đối với đoạn thẳng AC?
Bài tập 22: Nhận xét gì về EM và DC?
Điểm E đối với đoạn thẳng BD ?
a/ HS: Trong tam giác ABC còn có thêm
EF, DF là đường trung bình.
Do đó:
EF // AB và EF = AB /2
DF // AC và DF= AC /2
b/ HS: Làm bài tập ở SGK ? 3 ( hình vẽ
33õ)
Cho DE = 50 m, do DE là đường trung
bình của tam giác ABC nên mặc dù có
chướng ngại vật, cũng có thể biết
khoảng cách BC = 100m.
Tuần:3 Ngày Soạn:20/09/07
Tiết:6 Ngày Dạy:22/09/07
Bài 4 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG( TT)
I. Mục tiêu:
- Nắm được kh niệm đường trung bình của hình thang, đònh lý 3 và đònh lý 4 về đường trung
bình của hình thang.
- Biết vận dụng đònh lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằøng nhau, hai đoạn thẳng
song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
- Rèn luyện cho HS tư duy logic qua việc xây dựng khái niệm đường trung bình của hình thang
trên cơ sở khái niệm đường trung bình của tam giác.
II. Chuẩn bò: Giáo án,SGK
III. Tiến trình bài dạy
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: kiểm tra bài cũ và tìm kiến thức mới
GV: Yêu cầu cả lớp làm trên phiếu học
tập, thu và chấm một số HS .
Cho hình thang ABCD ( AB// CD), gọi E
là trung điểm của AD, vẽ tia Ex // DC cắt
AC Ở I, cắt BC ở F. I có phải là trung
điểm của đường chéo AC? F có phải là
trung điểm của BC không? Vì sao?
GV: Dựa vào những kiến thức của HS,
HS: Làm trên phiếu học tập.
Một HS làm ở bảng:
I -
-
F
E
x
D
C
B
A
E là trung điểm của AD và Ex // DC
Giáo viên : Trang9
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
GV bổ sung, khái quát, phát biểu thành
đònh lý.
GV: Giới thiệu khái niệm đường trung
bình của hình thang.
nên đi qua trung điểm I của AC và Ix//
AB nên Ix đi qua trung điểm F của BC.
(Đònh lý)
Hoạt động 2: Tìm kiếm kiến thức mới)
GV: Xét hình thang ABCD, hãy đo độ dài
đường trung bình của hình thang và độ
dài tổng hai đáy của hình thang rồi so
sánh chúng? Kết luận được rút ra?
GV: Chứng minh hoàn chỉnh đònh lý đó?
HS: tiến hành vẽ, đo, rút ra kết luận: “
Đường trung bình của hình thang thì
song song với hai đáy và có độ dài bằng
nửa tổng độ dài hai đáy”.
HS: Chứng minh bằng miệng:
EI =
1
2
DC và IF =
1
2
AB suy ra điều
phải chứng minh.
Hoạt đông3: Củng cố
GV: HS xem hình vẽ ở bảng. Hãy nêu giả
thiết bài toán và tính độ dài x?
GV: Hướng dẫn bài tập ở nhà:
Bài tập 26: x= ? x+y = ? Suy ra y= ?
Bài tập 27: EK đối với DC?
KF đối với AB?
EK +KF đối với EF?
HS làm trên phiếu học tập:
Nêu giả thiết bài toán.
Chứng minh ADFC là hình thang. BE
đi qua trung điểm của của cạnh bên
AC, BE// AD. ( do…) suy ra E là trung
điểm của DF.
Vậy BE là đường trung bình của hình
thang ACFD
Do đó ( 24 + x) : 2 = 32, từ đó suy ra x=
64- 24= 40 (cm)
Tuần:4 Ngày
Soạn:25/09/07
Tiết:7 Ngày Dạy27/09/07:
Luyện tập : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng thành thạo đònh lý đường trung bình của hình thang để giải quyết được những
bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện cho HS nhận dạng đường trung bình của tam giác.
II: Chuẩn bò: Giáo án, SGK
HS làm bài tập ở nhà.
GV: Vẽ sẵn hình ở bảng phu ïcho bài kiểm tra, bài giải hoàn chỉnh bài tập 27 SGK.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên : Trang10
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
GV: Kiểm tra bài tập HS làm ở
nhà. Một HS làm bài tập ở
bảng( GV có thể vẽ sẵn hình ở
bảng phụ)
GV: Yêu cầu vài HS nhắc lại tính
chất đường trung bình của hình
thang, sửa sai cho HS và hoàn
chỉnh chứng minh.
HS ( trình bày bài làm ở bảng)
Chứng minh các tứ giác ABFE, CDHG CDHG
là hình thang.
Do CD là đường trung bình của hình thang
ABFE.
Do đó x= (AB+ EF) : 2
X= (8+ 16) : 2 = 12 cm
Do đó y= 32- 12= 20 cm
Hoạt động 2: Luyện Tập
Bài tập 27 SGK
( Đây là một bài tập GV đã cho
HS chuẩn bò ở nhà).
Yêu cầu HS trả lời các câ hỏi mà
GV yêu cầu:
So sánh EK và DC? KF và AB? So
sánh EF với EK+ EF? Kết luận
được rút ra khi so EF với AB +
CD? (Khi nào xảy ra dấu = ?)
GV chuẩn bò bài giải hoàn chỉnh
trên bảng phụ hay trên slide và
dùng máy chiếu qua
đầu( Overhead)
Yêu cầu HS nêu bài toán đầy đủ
cả thuận và đảo? Làm hoàn chỉnh
vào vở bài tập ở nhà.
HS trả lời lần lượt những câu hỏi mà GV nêu
lên.
///
///
//
//
-
-
K
F
E
D
C
B
A
HS nêu bài toán đầy đủ cả thuận và đảo:
“ EF là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai
cạnh đối diện AD và BC của của tứ giác ABCD,
chứng minh rằng:
EF <=
AB CD
2
+
, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
ABCD là hình thang( AB // CD)
Hoạt động 3: Củng cố tính chất đường trung bình hình thang bài toán mở tìm kiến thức
mới
Giáo viên : Trang11
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
GV: ( Bài tập 28 sgk)
Yêu cầu HS trảlời các câu hỏi để
rèn phương pháp phân tích đi lên:
Để chứng minh AK = KC ta cần
chứng minh điều gì? ( Hướng dẫn
HS phân tích đi lên )
AB = 6 cm, CD = 10 cm, tính độ
dài các đoạn thẳng EI, KF, IK.
So sánh độ dài đoạn thẳng IK với
độ dài đoạn thẳng IK với hiệu của
hia đáy hình thang ABCD?
Chứng minh?
GV: Có thể nêu bài toán hoàn
chỉnh có đủ cả phần thuận và đảo(
yêu cầu HS nêu, GV hướng dẫn để
có kết luận đúng, phần đảo xem
như bài toán nâng cao ở nhà).
( HS: Trả lời miệng các câu hỏi mà GV nêu
lên.
HS: Giải bài tập này trên phiếu học tập do GV
chuẩn bò sẵn.
Một HS trình bày lời bài giảng ở bảng.
( Phần này là bài toán mở, từ đó dẫn đến bài
toán tổng quát).
HS: Đoạn thẳng nối trung điểm hai đường chéo
của hình thang thì song song với hai đáy và bằng
nửa hiệu hai đáy.
Hoạt động 3:( Củng cố)
Cho tam giác ABC, các đường
trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G,
gọi I, K lần lượt là trung điểm của
GB, GC. Chứng minh DE//IK và
DE// IK.
GV: Thu và chấm một số bài, sửa
sai cho HS ( Nếu có), củng cố vận
dụng tính chấtđường trung bình
của tam giác trong chứng minh.
Hướng dẫn bài tập về nhà:
Bài tập: Nếu ABCD là tứ giác lồi (
AB< CD) và I, K lần lượt là trung
điểm hai đường chéo AC và BD.
a/ Chứng minh rằng IK DC-
AB
2
b/ IK= DC -
AB
2
ABCD là hình thang.
//
//
/
/
G
K
I
D
E
C
B
A
HS là bài tập trên phiếu học tập.
IK // BC v IK = BC/2
( đtb tam giác gbc)
ED// BC v ED = BC/2
( đtb tam giác gbc)
Suy ra ED // IK và ED= IK.
Tuần:4 Ngày
Soạn:27/09/07
Tiết:8 Ngày Dạy:29/09/07
Bài 5: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG
I. Mục Tiêu:
Giáo viên : Trang12
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
-Biết dùng thước và com pa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố
đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần: Cách dựng và
chứng minh.
-Sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách chính xác, rèn luyện thêm
thao tác tư duy: phân tích tổng hợp.
-Có ý thức vận dụng hình vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò: Giáo án
GV cho HS ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và lớp 7, chuẩn bò
thước và compa để làm toán dựng hình.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ
GV: Giới thiệu cho HS bài toán dựng
hình.
GV: Hãy nêu tóm tắt các bài toán dựng
hình cơ bản đã biết ở lớp 6 và lớp 7 .
Nêu các bài toán dựng hình cơ bản đã
biết.
HS theo dõi cách dựng các bài toán cơ
bản đã nêu.
( Chỉ yêu cầu HS làm cụ thể bài toán:
dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho
trước, dựng trung trực của đoạn thẳng,
dựng tam giác khi biết độ dài của một
cạnh kề với hai góc cho trước).
3 HS làm ở bảng.
( Chỉ trình bày cách dựng)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước dựng của bài toán dựng hình thang
GV: Nêu bài toán dựng hình thang thực
chất là đưa về bài toán dựng cơ bản đã
nêu ở trên.
GV: Nêu ví dụ 1 ở SGK, với việc phân
tích, để HS thấy được ý nghóa của bước
phân tích, tập cho hS phân tích bằng hệ
thống câu hỏi:
- Giả sử dụng được hình thang ABCD
thỏa mãn các yêu cầu ( Xem hình vẽ).
- Hình nào có thể dựng được?
Vì sao?
- Hãy xác đònh vò trí của điểm B sau khi
đã dựng bài toán đã nêu.
( Yêu cầu HS ba HS nêu các bước dựng).
GV: Hãy chứng minh.
( Yêu cầu 2 HS trình bày chứng minh)
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Tam giác ADC dựng được vì đó là bài
toán cơ bản ( c-g-c).
Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua đi
qua A và song song với DC.
Điểm B nằm trên đường tròn (A; 3cm)
suy ra dựng được điểm B.
HS trình bày miệng, chứng minh hình đã
dựng có đầy đủ những yêu cầu của bài
toán.
x
70
°
D
C
B
A
2
4
3
Hoạt động 3: Luện tập để củng cố
Giáo viên : Trang13
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Phân tích để tìm cách tìm cách dựng
( Bài tập 31 SGK)
GV: Bài tập này HS sẽ làm phần dựng
và chứng minh ở nhà.
Hướng dẫn những bài tập ở nhà:
.
Thảo luận theo tổ, một đại diện phát
biểu ý kiến.
( Hai tổ phát biểu)
Tam giác ADC dựng được ( Do biết độ
dài ba cạnh)
Điểm B nằm trên tia Ax // DC và B
thuộc đường tròn(A; 2cm) từ đó suy ra
cách dựng điểm B.
Hoạt động 4: Hướng Dẫn Về Nhà
- Học bài và xem lại các dạng bài đã làm.
- Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK trang 83.
Tuần:5 Ngày Soạn:
Tiết:9 Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP DỰNG HÌNH- DỰNG HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố vững chắc việc thực hiện các bước giải của một bài toán dựng hình.
-Rèn kỹ năng sử dụng compa, kỹ năng phân tích trong bài toáùn dựng hình.
-Giáo dục cho HS tư duy biện chứng qua mối liên hệ biện chứnggiữa dựng tam giác và
dựng hình thang.
II. Chuẩn bò:
-HS: Làm bài tập ở nhàdo GV hướng dẫn.
-GV: Giáo án, SGK, Chuẩn bò phương án chia tổ để thảo luận, trình bày bài giải.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm Tra bài Cũ.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Nêu các bước giải của một bài toán
đựng hình.
- Trình bày bài toán 29 SGK.
- GV: Sau khi HS giải xong, nêu bài toán
phụ : “ Cho góc 65
0
, dựng góc 25
0
, sau đó
dựng bài toán trên bằng cách khác” (làm
ở nhà).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1 HS trình bày đầy đủ cả 4 bước, tuy
nhiên chỉ cần ghi 2 bước cách dựng và
chứng minh.
HS ghi ở bảng.
Học sinh nhận xét bài làm.
Hoạt động 2 : Luyện Tập
- GV: Yêu cầu thảo luận theo 4 tổ, trình
bày cách phân tích và dựng hình bài tập
33 SGK
Sau đó chỉ yêu cầu một tổ làm tốt nhất
trình bày bứơc dựng hình và chứng minh
ở bảng).
Chia lớp thành 4 tổ, các tổ tiến hành
thảo luận và trình bày bài giải của tổ
mình.
Giáo viên : Trang14
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
- GV yêu cầu các tổ bổ sung ý kiến, nhận
xét, để tiến đến có một lời giải hoàn
chỉnh.
- GV: Cho HS nhận xét bài toán dựng
hình trên, bài toán dựng hình trên đã sử
dụng những bài toán dựng hình cơ bản
nào?
y
x
80°
D
C
B
A
3
4
CD = 4cm dựng được
Góc CDx = 80
0
dựng được (điểm A
thuộc tia Dx) và điểm A thuộc đường
tròn (C; 4 cm) suy ra A dựng được, B
thuộc tia Ay // DC và thuộc tia Ct sao
cho góc DCt = 80
0
. Suy ra cách dựng B.
Hoạt động 3: Rèn luyện kỹ năng dựng hình những bài toán cơ bản.
- GV hướng dẫn cho học sinh rèn luyện
kỹ năng dựng hình những bài toán cơ bản
GV: Mỗi HS dựng một góc có số đo bằng
30
0
?
Học sinh nghe.
Học sinh dựng vào vở.
Hoạt động 3: Bài tập củng cố
Dựng hình thang ABCD, biết góc D bằng
90
0
, đáy CD =3 cm, cạnh bên AD = 2 cm,
cạnh bên BC = 3 cm.
(tất cả HS làm bài phân tích bằng miệng,
trình bày cách dựng, phần chứng minh sẽ
làm hoàn chỉnh ở nhà).
HS phân tích:
Tam giác vuông ADC dựng được.
Điểm B thuộc Ax // DC và thuộc đường
tròn ( C; 3cm) suy ra B dựng được.
x
3
2
3
90
°
D
C
B
A
Hoạt Động 4: Hướng Dẫn Về Nhà
Bài tập về nhà:
Sựng hình thang cân ABCD, ( AB // CD, biết hai đáy AB = 2 cm. CD = 4 cm, đường
cao AH = 2 cm.
Hướng dẫn :
Tính độ dài DH, tam giác ADH dựng được suy ra….
Tuần:5 Ngày Soạn:
Tiết:10 Ngày Dạy:
Bài 6 : ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc đònh nghóa hai điểm đối xứng vơi nhau qua một trục.
- Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục. Hình thang cân là hình có trục
đối xứng.
- Biết dựng các hình đối xứng với nhau qua một trục.
Giáo viên : Trang15
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
II. Chuẩn bò: Giáo án, SGK, Thước.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ
GV: Yêu cầu HS nêu đònh nghóa đường
trung trực của một đoạn thẳng?
Từ đó GV giới thiệu khái niệm hai hai
điểm đối xứng với nhau qua một đường
thẳng.
GV: Nếu điểm M nằm trên trục đối xứng
d, thì điểm xứng với điểm M là điểm nào?
GV: Khẳng đònh, ghi bảng.
HS: Trả lời khái niệm đường trung trực
của một đoạn thẳng.
HS: Nếu điểm nằm trên trục đối xứng
thì điểm đối xứng của M chính là M’.
Học sinh dự đoán
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm, rèn kỹ năng vẽ điểm đối xứng qua một trục
GV: Cho đoạn thẳng AC và một đường
thẳng d.
Hãy vẽ hình đối xứng của điểm A, C qua
đường thẳng d?
Lấy một điểm B bất kỳ thuộc đoạn thẳng
AC, vẽ điểm đối xứng của điểm B qua
đường thẳng d.
Có nhận xét gì về các điểm đối xứng của
A, B, C?
Kiểm tra sự nhận xét bằng thước thẳng.
GV qua hình ảnh của hai đoạn thẳng AC
và A’, C’ ta gọi hai đoạn thẳng đó là hai
hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
HS :Kiểm tra nhận xét bằng thước
thẳng.
B'
B
=
=
C'
C
A'
A
d
HS nhận xét:
Nếu A, B, C thẳng hàng thì các điểm đối
xứng của các điểm đó qua một đường
thẳng cũng thẳng hàng.
Hoạt động 3: Hai Hình Đối Xứng Nhau Qua Một Đường Thẳng
GV : Vẽ hai tam giác đối xứng với nhau
qua một trục.
Nhận xét gì về hai tam giác đối xứng qua
một trục? ( Bằng trực quan hau đo đạc)
Phần chứng minh xem như bài tập về
nhà.
- GV: Cho tam giác ABC , đườngcao
AH,tìm cạnh đối xứng cuả mỗi cạnh của
tam giác ABC qua đường cao AH .
GV: hình thành khái niệm hình có trục
đối xứng .
HS: Hai tam giác đối xứng với nhau qua
một trục thì bằng nhau.
d
C'
B'
A'
C
B
A
///
///
//
//
//
Nhận xét:
A đối xứng với chính nó.
B đối xứng với C qua AH.
H đối xứng với chính nó.
Từ đó rút ra kết luận: Mọi điểm của
tam giác ABC đối xứng qua AH đều
nằm trên tam giác đó.
Giáo viên : Trang16
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Hoạt động 4 :Hình Có Trục Đối Xứng
GV : Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục
đối xứng ;
Tam giác đều .
Chữ A in hoa .
Đường tròn .
Dùng tranh vẽ sẵn, hay dùng tấm bìa
mềm ,vẽ hình trên tấm bìa đó ,gấp hình
để tìm trục đối xứng
- Tìm các hình có trục đối xứng có ở bài
tập 37SGK hình 59
bà tập về nhà và hướng dẫn;
1/Cho tam giác ABC cóA 70 , M là
một điểm bất kì thuộc cạnhBC.Vẽ điểm
D đói xưng với M qua cạnh AC .
a/chứng minh AD AE
b/tính số đo góc DAE
c/cho M chạy trên BC ,tìm vò trí của
Mtrên BC ,Itrên AB ,j trên AC để chu vi
tam giác MỊ bé nháy.I,J là giao điểm
củaDEvới AB,AC.câu này dành cho HS
khá giỏi
Học sinh tìm trục đối xứng ở mỗi hình.
A
Hoạt Động 5: Hướng Dẫn Về Nhà
- Ôn lại các dạng bài tập.
- Bài tập: 38,39,40,41(SGK)
Tiết 11 Luyện tập ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
Giúp cho HS có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình có trục đối xứng. Tính
chất hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Rèn luyện thêm cho HS khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài
toán, trình bày lời giải.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng
trục trong thực tế.
II. chuẩn bò:
HS làm bài tập về nhà mà GV đã cho.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Cho một HS làm bài tập 39, câu a HS: Một HS trình bày bài làm trên bảng
Giáo viên : Trang17
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
SGK ở bảng. đen, các HS khác theo dõi, góp ý kiến
về bài giải của bạn.
Hoạt động 1:
GV: Ứng dụng trong thực tiễn: Nếu có
một bạn ở vò trí A, đường thẳng d xem
như một dòng sông, tìm vò trí mà bạn đó
sẽ đi từ A, đến lấy nước ở bến sông d sao
cho quay lại về B gần nhất.
Hoạt động 1:
(Tập vận dụng toán học vào thực tiễn)
chung cho cả lớp:
Theo bài toán trên, ta luôn có AD + BD
<= EA+ EB, dấu bằng xảy ra khi E
trùng với D, vậy D là vò trí cần tìm .
Hoạt động 2:
GV: Dùng tranh vẽ sẵn (bài tập 40 SGK
trang 88).
Nêu câu hỏi: Biển báo hiệu nào là hình
có trục đối xứng?
Hoạt động 2:( Vận dụng hiểu biết toán
học vào thực tế) HS nhình tranh để trả
lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 3:
GV: Trong các câu sau đây, câu nào
đúng, câu nào sai? Vì sao? ( Xem bảng
phụ)
Phần này GV viên có thể soạn sẵn trên
một slide của phần mền Power Point sẽ
dạy sinh động hơn.
Hoạt động 3: ( Rèn luyện kỹ năng làm bài
tập trắc nghiệm)
Đúng, chứng minh:
Do tính chất đối xứng: AB = A’B’ và BC
= B’C’, AC= A’C’. Mà B nằm giữa AC:
Nên
AB + BC= AC= A’C’
Suy ra: A’B’+ B’C’ = A’C’suy ra điều
phải chứng minh.
Đúng, do hai đoạn thẳng đối xứng qua
một trục thì bằng nhau.
Đúng, mọi đường kính củ một đường
tròn nào đó đều là trục đối xứng của
đường tròn đó.
Sai. Đường thẳng chứa đoạn thẳng đó
cũng là một trục đối xứng nữa của đoạn
thẳng đó.( Trục kia là đường trung trực
của đoạn thẳng đó)
Hoạt động 4: (Củng cố)
Cho góc xoy = 50
0
. A là một điểm nằm
trong góc đó, B và C lần lượt là các điểm
đối xứng của A qua các cạnh Ox. Oy của
góc xoy.
Hoạt động 4: (Củng cố)
HS là trên phiếu học tập các nhân.
Giáo viên : Trang18
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
a/ So sánh OB , OC?
b/ Tính số đo của góc BOC?
Bài tập về nhà:
Từ bài tập trên, tìm trên hai tia Ox, Oy
hai điểm E, F sao cho chu vi tam giác
AEF có giá trò bé nhất.
Tiết 12 Bài 7 HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
Nắm chắc đònh nghóa hình bình hành, tính chất của hình bình hành dấu hiệu nhận biết một tứ
giáclà hình bình hành.
Rèn kỹ năng vẽ một hình bình hành, kỹ năng nhận biết một tứ giáclà hình bình hành, kỹ
năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng
minh hai đường thẳng song song.
Rèn luyện thêm một bước về tư duy logic, tư duy phân tích tổng hợp.
II. Chuẩn bò:
HS học bài cũ về hình thang, chú ý trong trường hợp hình thang có hai cạnh bên song song,
hay hình thang có hai đáy bằng nhau. Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông để làm bài tập 43 SGK.
GV: Có thể soạn phần tìm kiếm các tính chất của hình bình hành trên phần mền GSP chóH
tự tìm kiếm hay GV hướng dẫn cho HS theo dõi trên những file soạn sẵn đó.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Trong bài cũ về hình thang, nếu
hình thang có thêm hai cạnh bên song
song thì hình thang đó có tính chất gì?
GV: Giới thiệu khái niệm hình bình
hành. Như vậy, có thể đònh nghóa hình
bình hành cách khác không?
GV: Theo bài cũ nói ở trên, em có nhận
xét gì về các cạnh của hình bình hành?
GV: Hình thang có thêm hai cạnh bên
song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau
và hai đáy của chúng bằng nhau.
HS: Hình bìn hành là hình thang có hai
cạnh bên song song.
HS: Trong hình bình hành, các cạnh đối
bằng nhau.
Hoạt động 1:
GV: Bằng cách thực hiện phép đo góc,
em có nhận xét gì về các góc đối của
hình bình hành? Chứng minh nhận xét
đó?
( HS làm bài tập trên phiếu học tập. GV
sẽ thu và chấm một số bài , sau đó hoàn
chỉnh chứng minh)
Hoạt động 1:
( Tìm tòi tính chất về góc đối của hình
bình hành).
HS: Tiến hành vẽ hình bình hành, đo
góc, dự đoán mối liên hệ, chứng minh
dự đoán về các góc đối của hình bình
hành.
Giáo viên : Trang19
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Tam giác ABC = Tam giác CDA ( C- G-
C) suy ragóc B bằng góc D tương tự góc
A bằng góc C.
Hoạt động 2:
Nhận xét gì về giao điểm của hai đường
chéo của hình bình hành? Chứng minh
nhận xét đó?
Hoạt động 2:( Tìm tòi tính chất hai đường
chéo của hình bình hành)
HS: Chứng minh tam giác AOB = tam
giác COD, suy ra hai đường chéo hình
bình hành cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường.
Hoạt động 3:
HS làm trên phiếu học tập do GV chuẩn
bò sẵn dựa vào hình vẽ nêu giả thiết, kết
luận và chứng minh bài toán đó.
(Xem phần ghi bảng)
Hoạt động 3:
( Củng cố phần 1)
HS làm bài tập củng cố phần một trên
phiếu học tập.
Hoạt động 4:
( Tìm, khái quát các dâu hiệu nhận biết
một tứ giác là hình bình hành?
GV: Những dấu hiệu nào đã biết để
nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
GV: lập mệnh đề đảo của tính chất a.
Chứng minh.
GV: Trong phần hình thang, nếu có
thêm hai đáy của hình thang đó bằng
nhau thì ta rút ra được tính chất gì? Từ
đó rút ra dấu hiệu nhận biết hình bình
hành khác ở SGK,phần chứng minh xem
như bài tập ở nhà.
Hoạt động 4:
Dựa vào đònh nghóa.
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là
hình bình hành.
Chứng minh:
( Trên film trong, Gv có thể thu và
chấm một số bài làm của HS. Nhận xét
rút ra tính chất ).
HS: Hình thang đó có hai cạnh bên song
song và bằng nhau.
HS đọc các dấu hiệu nhận biết còn lại
có trong SGK.
Hoạt động 5: ( Củng cố)
1/ Xem hình vẽ 65 SGK và trả lời câu
hỏi: Khi hai đóa cân nâng lên, hạ xuống,
ABCD luôn là hình gì? Vì sao?
Hoạt động 5: (Củng cố)
Xem hình vẽ 65 SGK, trả lời.
AB // CD và AB = CD nên ta luôn có
ABCD là hình bình hành.
Giáo viên : Trang20
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
2/ Xem hình 70 SGK và chỉ ra những
hình nào là hình bình hành? Nêu lý do?
Bài tập về nhà và hướng dẫn: Bài tập
43, 44, 45.
Hình vẽ trên giấy kẻ ô giúp cho nhận
biết điều gì ? Từ đó rút ra kết luận?
HS làm bài tập miệng
Tiết 13 Luyện tập HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
Giúp cho HS củng cố những vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình
hành.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ năng sử
dụng những tính của hình bình hành trog chứng minh.
Rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
II. Chuẩn bò:
HS: Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV:
Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
Chứng minh tứ giác có hai đường chéo
giao nhau tại trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành?
Trình bày dấu hiệu nhận biết hình bình
hành.
Hoạt động 1:
Các câu sau đâydúng hay sai?
Hình thang có hai đáy bằng nhau là hình
bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên song song là
hình bình hành.
Hoạt động 1:( Ôn tập chuẩn bò cho luyện
tập)
Đúng( Đã chứng minh)
Đúng( Đã chứng minh)
Sai( còn thiếu yếu tố song song)
Sai ( Ví dụ hình thang cân có hai cạnh
bên không song song)
Hoạt động 2:
Cho HS làm bài tập 47 ở SGK theo hai
nhóm 2 bàn.
Mỗi nhóm sẽ cử một đại diện trình bày
trước lớp.
Hoạt động: 2( Luyện tập theo nhóm)
1 nhóm trình bày lời giải câu A
1 nhóm trình bày lời giải câu B
Giáo viên : Trang21
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Hoạt động 3:
GV: Cho hai nhóm làm bài tốt nhất trình
bày lời giải câu a và câu b ở bảng, GV cho
các tổ khác góp ý kiến và gv góp ý kiến
để hoàn chỉnh lời giải hay một phương
pháp nào khác.
Hoạt động 3: ( Luyện tập từng cá nhân)
Chứng minh EFGH là hình bình hành.
E, f, g, h lần lượt là trung điểm của AB,
BC, CD, DA.
Hoạt động 4:
Từng HS làm bài tập 48 vào phiếu học tập
cá nhân hay trên film trong; GV sẽ dùng
đèn chiếu để chiếu một số bài (Hay thu và
chấm một số phiếu học tập)
Củng cố:
Bài tập 49 sgk ( HS làm theo từng cá
nhân)
Để chứng minh AI // CK cần chứng minh
như thế nào?
Nhận xét gì về điểm N đối với đoạn thẳng
BM. Vì sao có nhận xét đó?
Tương tự nhận xét điểm M đối với đoạn
thẳng DN?
Hướng dẫn bài tập ở nhà:
Bài tập 48 nếu cho thêm giả thiết AC =
BD thì em có nhận xét gì về hình bình
hành EFGH ? Hay nếu cho thêm AC
vuông góc với BD thì hình bình hành
EFGH có gì đặc biệt?
Hoạt động 4: ( Củng cố)
Cần chứng minh AICK là hình bình
hành.
HS: Do KN // AM và K là trung điểm
AB nên: N là trung điểm của đoạn
thẳng BM ( Đònh lý đường trung bình
trong tam giác AMB)
Tương tự CN // IM và I là trung điểm
DC suy ra M là trung điểm của đoạn
thẳng DN.
Tiết 14 Bài 8 ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu:
Nắm chắc đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn
thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng ( cơ bản
là hình bình hành)
Vẽ được điểm đối xứng với nhau qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho
trước qua một điểm.
Giáo viên : Trang22
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết một số
điểm có tâm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng trong
thực tế.
Rèn luyện tư duy biện chứng thông qua mối liên hệ giữa đối xứng trục và đối xứng tâm.
II. Chuẩn bò:
HS: Học bài cũ đối xứng trục, compa.
GV: Nếu điều kiện cho phép, GV có thể soạn trên phần mền GSP những file về dựng một
hình đối xứng đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng qua một điểm, có tâm đối xứng.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Kiểm tra bài cũ đònh nghóa hình bình
hành , vẽ hình bình hành ở bảng (HSkhác
vẽ vào vở ), nêu tính chất hai đường chéo
hình bình hành ?
GV:giới thiêïu :
A và C gọi là đối xứng nhau qua O. Tương
tự , hai điểm gọi là đối xứng nhau qua O .
có trong hình vẽ ?(HS) Từ đó GV đònh
nghóa hai điểm đối xứng nhau qua một
điểm khác .
GV: Cách vẽ điểm đối xứng với một điểm
cho trước.
Một HS:
Vẽ một hình bình hành
Nêu tính chất hai đường chéo của hình
bình hành
Hoạt động 1: ( Vẽ điểm đối xứng với
một điểm cho trước qua một trục )
HS trình bày cách vẽ dựa vào đònh
nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua
một điểm cho trước. HS vẽ hình vào vở
về hai điểm đối xứng qua một trục.
GV: Ở hình vẽ trên, đoạn thẳng AB được
gọi là đối xứng với đoạn thẳng CD vàđoạn
thẳng AD được gọi là đối xứng với đoạn
thẳng CB qua O.
Hãy lấy điểm E tuỳ ý trên đoạn thẳng AB .
lấy điểm E’ đối xứng với E qua O. Thử
kiểm tra xem E’ có hay không thuộc đoạn
thẳng CD? ( Bằng thước), kết luận?
( CHứng minh, xem là bài tập ở nhà cho
HS).
GV: Cho tam giác ABC và một điểm O tùy
ý. Vẽ điểm đối xứng của A, B, C, qua O.
nhận xét gì về hai tam giác ABC và
A’B’C’?
Từ đó rút rakết luận gì?
Hoạt động 2: ( thực nghiệm, kiểm tra dự
đoán tính chất thẳng hàng của 3 điểm qua
phép đối xứng tâm)
Vẽ hình theo yêu cầu của GV.
HS kiểm tra bằng thước thẳng về sự
thẳng hàng của C, E’, D.
Mọi điểm trên đoạn thẳng AB khi lấy
đối xứng qua O đều thuộc đoạn thẳng
CD.
Giáo viên : Trang23
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
( Ở đây chỉ yêu cầu HS nhận xét có tính
trực giác, nếu chưa chứng minh được, GV
gợi ý xem là bài tập ở nhà).
GV: Qua nội dung từ đầu bài học, em có
nhận xét gì về hình bình hành, (về giao
điểm hai đường chéo của no đối với đối
xứng tâm?)
( GV thiệu khái niệm hình có tâm đối
xứng).
Đònh lý rút ra từ những nhận xét trên cho
hình bình hành?
Trên hình 80 SGK chỉ ra chữ cái N, S là
những hình có tâm đối xứng. HS tìm thêm
vài chữ cái in hoa khác cũng có tâm đối
xứng?
Củng cố:
Bài tập 52 SGK, HS làm trên phiếu học
tập cá nhân. ( Hay trên film trong) GV sẽ
thu, chấm, chiếu một số bài làm, hoàn
chỉng chứng minh cho HS.
Hoạt động 3: ( Tìm kiếm thêm tính chất
cua một hình qua phép đối xứng tâm)
HS vẽ trên giấy, hay trên filmtrong,
GV sẽ kiểm tra, chiếu bài làm của một
số HS, sửa sai nếu có.
HS rút ra kết luận:
ABC= A’B’C’ (C-C-C)
Suy ra nếu hai góc hai đoạn thẳng, hai
tam giác đối xứng với nhau qua một
điểm thì bằng nhau.
HS: Mọi điểm trên hình bình hành, lấy
đối xứng qua giao điểm hai đường chéo,
các điểm đó cũng thuộc hình bình hành.
( Đã nhận xét ở phần trên)
HS: Giao điểm hai đường chéo của hình
bình hành là tâm đối xứng của hình
bình đó.
Hoạt động 4: ( Vận dụng kiến thức đã
học vào thực tế)
HS tìm một vài chữ cái in hoa có tâm
đối xứng.
Giáo viên : Trang24
Trường THCS Nam Đà Giáo Án Hình Học 8
Hoạt động 5: ( Củng cố)
HS làm trên phiếu học tập.
Trong tam giác EDF, A là trung điểm
ED, AB // DF(gt),
Nên AB đi qua trung điểm B’ của È và
AB’ = DC, mà AB //DC và trung điểm
nên B trùng B’ ( trung điểm EF) hay
nói cách khác E, F, đối xứng qua B.
Tiết 15 Luyện tập ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu:
Giúp HS có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng. Tính chất
của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài
toán, trình bày lời giải.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng
tâm trong thực tế.
II. Chuẩn bò:
HS: Chuẩn bò làm các bài tập ở nhà do GV hướng dẫn. Giấy kẻ ô để làm bài tập.
GV: tranh vẽ sẵn để làm bài tập 50 SGK ( trang 95), trong soạn các bài tập dùng cho đền
chiếu : Bài tập 1, bài tập 57 SGK.
III. Nội dung:
T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: dùng hình vẽ sẵn ở bảng phụ, yêu cầu
HS nhắc lại đònh nghóa hai điểm đối xứng
lại đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau
qua một điểm, vẽ A’ đối xứng với A, C’
đối xứng với C qua B.
( Hình vẽ 81 SGK)
GV: ( Bài tập) Trên mặt phẳng toạ độ
Oxy, M( 3;2). Hãy vẽ điểm đối xứng M’
của M qua O?
Em có nhận xét gì về toạ độ hai điểm đối
xứng với nhau qua gốc toạ độ?
GV: Gọi A là điểm đối xứng của M qua
trục Ox, B là điểm đối xứng của M qua
trục Oy. Hãy chứng minh:
Hoạt động 1( Kiểm tra, chuẩn bò ôn
tậpkiến thức cho luyện tập)
Một HS làm ở bảng.
Số HS ở dưới lớp làm vào giấy có kẻ ô,
Gv sẽ thu và chấm một số bài.
Giáo viên : Trang25