MẠNG MÁY TÍNH
GVGD: Lý Trần Thái Học
Email:
Phone: 0906 094 333
Y!M: hocict
Skype: hocict
TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH
NHỮNG CHỦ ĐỀ CHÍNH
•
Những khái niệm căn bản
•
Mô hình mạng
•
Phân loại mạng
•
Mô hình xử lý mạng
•
Mô hính ứng dụng mạng
•
Lợi ích thực tế của mạng
•
Mạng máy tính là gì?
•
Tại sao phải nối mạng?
•
Các thành phần nối mạng
•
Các đơn vị đo
NHỮNG KHÁI NiỆM CĂN BẢN
Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính liên kết với nhau thông qua phương
tiện truyền dẫn và tuân theo một kiến trúc mạng nhằm giúp các máy tính có
thể truyền thông được với nhau.
Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính liên kết với nhau thông qua phương
tiện truyền dẫn và tuân theo một kiến trúc mạng nhằm giúp các máy tính có
thể truyền thông được với nhau.
MẠNG MÁY TÍNH LÀ GÌ ?
TẠI SAO PHẢI NỐI MẠNG
•
Chia sẻ tài nguyên mạng
•
Tăng hiệu qủa công việc
•
Xây dựng mô hình làm việc thống nhất
•
Đưa tất cả những vấn đề cần giải quyết
lên mạng
•
Loại bỏ các thông tin thừa trùng lặp
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG
•
Hữu tuyến (truyền bên trong)
–
Dùng cáp Datalink (Direct Cable):
•
Cổng Com : Null Modem cable.
•
Cổng USB : USB cable.
•
Cổng LPT: Parallel Cable.
–
Dùng cáp mạng (Card mạng):
•
Cáp Xoắn đôi (UTP, STP)
•
Cáp Đồng trục (Thin, Thick Coaxial)
•
Cáp Quang học (Fiber-Optic)
•
Vô tuyến (truyền bên ngoài)
–
Sóng Radio,
–
Sóng hồng ngoại (Infrared),
–
Viba (Microwave).
PHẦN CỨNG MẠNG
•
Các thành phần phần cứng giúp các
trạm truyền thông được với nhau gồm:
–
Các thiết bị mạng: Hub, Switch, Router,
Firewall…
–
Trạm làm việc: Máy tính, máy in, máy
Fax…
–
Bộ giao tiếp mạng (NIC card).
PHẦN MỀM MẠNG
Các chương trình hiện thực trên nền phần cứng truyền dữ liệu, quản
lý và điều khiển phần cứng mạng gồm:
–
Hệ điều hành mạng (NOS): Windows, Linux, Unix, Machintos
–
Các chương trình ứng dụng mạng: Web, Mail,…
CÁC ĐƠN VỊ ĐO
•
Đơn vị lưu trữ thông tin: Byte
•
Đơn vị xử lý thông tin: Hz (Hertz)
•
Đơn vị truyền thông tin: bps (bit per second)
MÔ HÌNH MẠNG
•
Mô hình Mạng Ngang hàng (Peer to Peer :
WorkGroup)
•
Mô hình Mạng Khách chủ (Client-Server : Domain)
MÔ HÌNH MẠNG NGANG HÀNG
Printer
storage storage
•
Sharing printers
•
Sharing storage
•
Network security features
peer peer
SDHEWLETT
PACKARD
Si
SD
P110
Professional Workstation 5000
SD
P110
Professional Workstation 5000
MÔ HÌNH MẠNG KHÁCH CHỦ
•
shared printers
•
network storage
•
network security features
•
other network resources
storag
e
printing
SDHEWLETT
PACKARD
Si
client client
SD
P110
Professional Workstation 5000
SD
P110
Professional Workstation 5000
server
SD
REMOTE ACCESS SERVER
5408
pentium
communications
Servers
provide clients
with access to:
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
•
Phân loại theo khoảng cách địa lý.
Mạng LAN (Local Area Network).
Mạng MAN (Metropolitan Area Network).
Mạng WAN (Wide Area Network).
•
Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch.
Chuyểnmạch kênh (Circuit Switching)
Chuyển mạch gói (Packet Switching)
LOCAL AREA NETWORK(LAN)
LAN
Lan là một nhóm các máy tính và thiết bị truyền thông được nối
kết với nhau trong phạm vi nhỏ như một phòng làm việc, một
tòa nhà hay khuôn viên một trường đại học, khu vui chơi giải
trí.
Đặc điểm của LAN:
•
Băng thông lớn.
•
Kích thước bị giới hạn bởi các thiết bị.
•
Chi phí các thiết bị mạng tương đối rẻ tiền.
•
Quản trị đơn giản.
•
Cho phép kết nối các thiết bị gần nhau
METROPOLITAN AREA NETWORK
(MAN)
Metropolitan-
Area network
Access Network
SAN Site Cololation Site
Leaf
POP
Customer Premises
Customer Premises
Core
POP
MAN
MAN gần giống như LAN nhưng giới hạn của nó là một thành
phố hay một quốc gia. MAN kết nối nhiều LAN lại với nhau
thông qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau như cáp
đồng trục, cáp quang, sóng điện từ,…. Và các phương tiện
truyền thông khác.
Đặc điểm của MAN:
•
Băng thông ở mức trung bình.
•
Phức tạp hơn LAN
•
Chi phí các thiết bị mạng tương đối đắt tiền.
•
Quản trị khó khăn
WIDE AREA NETWORK(WAN)
WAN
WAN bao phủ một vùng địa lý rộng lớn có thể là một quốc gia,
một lục địa hay toàn cầu. WAN kết hợp giữa nhiều WAN lại
với nhau thông qua các phương tiện truyền thông như vệ
tinh (satellites), sóng viba (microwave), cáp quang,…
Đặc điểm của WAN:
•
Băng thống thấp, dễ mất kết nối
•
Phạm vi hoạt động rộng lớn không giới hạn
•
Do các tổ chức quốc tế đứng ra quản lý
•
Chi phí các thiết bị và công nghệ WAN rất đắt tiền
CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG
Cơ bản có ba loại mô hình quản lý mạng:
•
Mô hình xử lý mạng tập trung.
•
Mô hình xử lý mạng phân phối.
•
Mô hình xử lý mạng cộng tác.
MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG TẬP TRUNG
•
Toàn bộ các tiến trình đều được xử lý tại máy tính trung tâm.
Các máy trạm được nối với máy tính trung tâm nhưng chỉ
đóng vai trò nhập, xuất dữ liệu mà không lưu trữ và xử lý dữ
liệu.
•
Ưu điểm: dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ sao lưu dự
phòng và diệt virus, chi phí cho các thiết bị thấp.
•
Khuyết điểm: Khó đáp ứng được các yêu ứng dụng khác
nhau, tốc độ truy xuất chậm.
MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG PHÂN PHỐI
•
Các máy tính có khả năng làm việc độc lập. Công việc được
tách nhỏ và giao cho nhiều máy tính khác nhau. Tuy dữ liệu
được lưu trữ và xử lý tại máy trạm nhưng do có kết nối
mạng với nhau nên việc trao đổi dữ liệu cũng trở nên dễ
dàng hơn.
•
Ưu điểm: Tốc độ truy xuất nhanh, không giới hạn bởi ứng
dụng.
•
Khuyết điểm: dữ liệu lưu trữ rời rạc, dễ nhiễm virus, khó sao
lưu dự phòng.
MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG CỘNG TÁC
•
Mô hình xử lý mạng cộng tác bao gồm nhiều máy tính cùng
hợp tác để xử lý một yêu cầu công việc nào đó. Một máy
tính có thể mượn năng lực xử lý của một máy tính nào đó
trong hệ thống mạng.
•
Ưu điểm: Rất nhanh và mạnh, thích hợp cho việc thực hiện
các phép toán lớn.
•
Khuyết điểm: dữ liệu lưu trữ tại các vi trí khác nhau nên rất
dễ nhiệm virus, khó backup và đồng bộ dữ liệu.
CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG MẠNG
Có hai loại mô hình ứng dụng mạng cơ bản:
•
Mô hình ứng dụng mạng ngang hàng (peer to peer)
•
Mô hình ứng dụng client/server – Server based