Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

đồ án nền móng chung cư cao tầng Phước Long, chương 10 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.19 KB, 7 trang )

Chương 10: Kiểm tra sự xuyên thủng của
đài cọc
- Điều kiện đài cọc không bò xuyên thủng: .
cxxt
PP 
Với:


ixt
PP (cọc nằm ngoài tháp xuyên).
- Tính kích thước đáy tháp xuyên:
Đầu cọc ngàm vào đài 10(cm): h0 = 1 – 0,1 = 0,9(m).

Cạnh đáy tháp xuyên:
TX
l
= 2.h0 + lcột = 2.0,9 + 0,4 = 2,2(m).

Theo phương vuông góc cạnh đáy tháp xuyên:
TX
b = 2.h0 + bcột = 2.0,9 + 0,4 = 2,2(m).
Do
TX
S = 2,2(m) > 1,1(m) (khoảng cách giữa 2 cọc). Nên cạnh
tháp xuyên phủ ra ngoài tất cả các đầu cọc. Vì vậy đài cọc
không bò cọc xuyên thủng.

.0
xt
P
VI. Kiểm tra độ lún của nền đất dưới đáy MKQƯ:


p lực gây lún:

i
i
tc
tb
tc
gl
hPP .
/
*

2
23.8 19,4 0.88 6.728( / )
T m
  

bt

)/(072.1788.04,19
2/
mThi
i



Có:
dnbtbt
z


.
1
 ;
glogl
Pk .

;
2
21
1
btbt
bt
P




;
glTB
PP


12
; S
i
=
e
1i
- e
2i

1 + e
1i
 h
i

Chia nền đất dưới đáy MKQƯ ra thành các lớp phân tố có bề
dày:
hi = 0,2.bqư = 1(m),ta có l/b=1, b=4,8 (b qu)
Dựa vào thí nghiệm cố kết của mẫu 2-33 để xác đònh e:
P(T/m2)
0 2,5 5 10 20 40 80
e 0,673 0,659 0,648 0,623 0,611 0,583 0,553
Để tính lún cho các lớp ta áp dụng công thức sau:
.
1
1
21
i
h
e
ee
S 



lớp phân tố đầu tiên được lấy ở đáy móng khối quy ước cách
mặt đất 19,4m (tính từ mũi cọc trở xuống)
Sau khi tính toán ta có bảng tính lún sau:
Lớp điểm Z z/b K
o

ú
bt
ú
gl
P
1
P
2
e
1
0 0 0.00 1
17.072 6.728
1
1 1 0.27
0.882
15.0575 5.934096
16.06 22.40
0.616
0.608
1 1 0.27 0.882
15.0575 5.934096
2
2 2 0.54
0.671
11.45531 4.514488
13.26 18.48
0.619
0.613
2 2 0.54 0.671
11.45531 4.514488

3
3 3 0.81
0.504
8.604288 3.390912
10.03 13.98
0.623
0.618
3 3 0.81 0.504
8.604288 3.390912
4
4 4 1.08
0.355
6.06056 2.38844
7.33 10.22
0.636
0.623
4 4 1.08 0.355
6.06056 2.38844
5
5 5 1.35
0.252
4.302144 1.695456
5.18 7.22
0.647
0.637
TỔNG
Ta có:
0,0227( ) 2.27( ).
i
S m cm

 

Vì: 5
glbt


2.27( ) 8( ).
i gh
S cm S cm
  

Vậy: nền đất ở dưới đáy MKQƯ ổn đònh.
VII. Kiểm tra diện tích cốt thép dọc trong qúa trình vận chuyển
và cẩu lắp cọc:
Do cọc dài 18m nên rất khó khăn trong quá trình vận chuyển và
cẩu lắp cọc, vì vậy ta phải sử dụng cọc nối để vận chuyển cho
dễ dàng , trong đó mỗi đoạn cọc dài 9m.
Khi vận chuyển và khi treo giá búa để đóng thì cọc sẽ chòu lực
theo sơ đồ dưới đây. Trong các sơ đồ này, muốn đảm bảo điều
kiện chòu lực tốt nhất thì phải đặt vò trí các móc treo sao cho vò
trí momen dương lớn nhất bằng trò số momen âm lớn nhất.
Vì cọc dài 18(m) này được chia làm 2 đoạn bằng nhau và bằng
9(m), do đó khi kiểm tra và tính toán cốt thép thì ta tính cho 1
cọc điển hình là đủ.
1) Quá trình vận chuyển cọc:
- Biểu đồ môment khi vận chuyển cọc:
Để có M- hoặc M+ thì 2 móc cẩu cần phải đặt cách đầu cọc 1
khoảng:
x=0,207.L = 0,207.9 = 1,863(m).
Trọng lượng của 1m cọc:

P1=
BTCTcoc
v

.
= (0,3.0,3).1.2,5=0,225(T).
Trọng lượng của cọc để cho an toàn (dùng để tính toán):
P=n.P1=1,4.0,225=0,315(T).
(Với: n=1,4 là hệ số động trong quá trình cẩu cọc).
Môment sinh ra trong quá trình vận chuyển cọc là:


M
) (546,0)863,1.(315,0.
2
1
2
1
22
mTPxMM 


).(81,0
275,0.27000.9,0
546,0
9,0
2
cm
hR
M

F
oa

( chọn lớp bảo vệ a=0,025(m)

h0= 0,3 –
0,025=0,275(m)).
2) Quá trình dựng lắp cọc:
- Biểu đồ môment khi dựng lắp cọc:(hình vẽ).
M-
M+
0.207L
L
q
A
V
V
B
A
B
Để có M-=M+ thì 2 móc cẩu cần phải đặt cách đầu cọc 1
khoảng:
y=0,207.L = 0,294.9 = 1.863(m).
Trọng lượng của 1m cọc:
L
0.207L 0.207L
A
B
C
M-

M-
M+
P1=
BTCTcoc
v

.
= (0,3.0,3).1.2,5=0,225(T).
Trọng lượng của cọc để cho an toàn (dùng để tính toán):
P=n.P1=1,4.0,225=0,315(T).
Tông momen tại gối A
0137.7*
2
137.7*315.0
2
315.0*863.1
22


BA
VM
Suy ra Vb = 1.08
Vậy canh tay don nơi momen max la
mx 42.3
315
.
0
08.1

Vậy momen max tai nhòp AB la:

).(85.1
2
42.3*315.0
42.3*08.1
2
mTM 

).(7.2
275,0.27000.9,0
85,1
9,0
2
cm
hR
M
F
oa

( chọn lớp bảo vệ a=0,025(m)

h0= 0,3 –
0,025=0,275(m)).

Nhận xét: ta thấy rằng trong 2 quá trình vận chuyển và dựng
lắp cọc thì diện tích cốt thép đều nhỏ hơn so với diện tích cốt
thép trong cọc đúc sẵn chọn ban đầu (4
18

Fa = 10,174(cm2).


Vậy lượng cốt thép chọn ban đầu trong cọc đúc sẵn thõa mãn
cả 2 điều kiện khi vận chuyển và dựng lắp cọc.
3) Tính thép làm móc cẩu:
Trọng lượng bản thân của toàn cọc khi đứng yên:
lneo/2
lneo/2
ø12
-
P1=
BTCTcoc
v

.
= (0,3.0,3).9.2,5=2,025(T).
- Trọng lượng bản thân của toàn cọc thiên về an toàn (dùng để
tính toán):
P=n.
2
1
P
= )(4175,1
2
025,2
4,1
T
(Với: n=1,4 là hệ số động trong quá trình cẩu cọc).
Ta có:
acoc
RP .
4

.
2




).(8
2800014,3
4175,14
.
.4
mm
R
P
a
coc







Chọn thép làm móc cẩu là:  12.

4) Tính chiều dài cốt thép neo trong cọc:
Ta coù:

kmocneococ
RlP






)(39,0
100.10.12.14,3
4175,1

3
m
R
P
l
kmoc
coc
neo



.


lneo=0,39(m)=390 (mm)

×