Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

10 phuong phap giai nhanh bt Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.21 KB, 13 trang )

ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI
LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn
giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
(ĐLBTKL): "Tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo
thành sau phản ứng".
Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần
không tham gia phản ứng cũng như phần chất
có sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch. Khi
cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được
bằng tổng khối lượng các cation kim loại và
anion gốc axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m
gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống
sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H
2

20,4. Giá trị của m là:
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng khử sắt oxit để có thể có:
Như vậy, chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe,
FeO, Fe


3
O
4
hoặc ít hơn, điều đó không quan
trọng và việc cân bằng các phương trình trên
cũng không cần thiết cho việc xác định đáp án,
qua trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng
bằng số mol CO
2
tạo thành.
n
B
= 11,2/22,5 = 0,5 (mol)
Gọi x là số mol của CO
2
, ta có phương trình về
khối lượng của B: 44x + 28(0,5 - x) = 0,5 ´ 20,4
´ 2 = 20,4
Nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số
mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL, ta có: m
X
+ m
CO
= m
A
+ mCO
2

→ m = 64 + 0,4 . 44 - 0,4 . 28 = 70,4(gam)

(Đáp án C).
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no,
đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có
khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete
trong hỗn hợp là:
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải:
Ta biết rằng cứ 3 loại ancol tách nước ở điều
kiện H
2
SO
4
đặc, 140
0
C thì tạo thành 6 loại ete
và tách ra 6 phân tử H
2
O.
Theo ĐLBTKL ta có: mH
2
O = m
rượu

- m
ete
=
132,8 - 111,2 = 21,6 (gam)
→ nH
2
O = 21,6/18 = 1,2(mol)
Mặt khác, cứ hai phân tử ancol thì tạo ra một
phân tử ete và một phân tử H
2
O. Do đó số mol
H
2
O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi
ete là 1,2/6=0,2(mol). (Đáp án D).
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương
trình của phản ứng từ ancol tách nước tạo
thành 6 ete, cũng không cần tìm CTPT của các
ancol và các ete trên. Nếu sa đà vào việc viết
phương trình phản ứng và đặt ẩn số mol cho
các ete để tính toán thì việc giải bài tập rất
phức tạp, tốn nhiều thời gian.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN
ELECTRON
***
1. Nguyên tắc : Trong phản ứng oxi hoá-
khử, tổng số electron của chất oxi hoá nhận phải
bằng tổng số electron của chất khử nhường.
2. Áp dụng : Chỉ áp dụng được với
những phản ứng oxi hoá-khử, đặc biệt với

những bài toán oxi hoá-khử xảy ra nhiều trường
hợp hoặc xảy ra qua nhiều phản ứng như :
* Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp
chất khử.
* Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá
(HNO
3
, H
2
SO
4
đặc) tạo hỗn hợp các sản phẩm
khử (NO
2
, NO, N
2
).
* Bài toán oxi hoá khử xảy ra qua nhiều giai
đoạn (Ví dụ như bài tập về các trạng thái oxi
hoá của sắt).
3. Thực hiện : Có thể không cần viết
phương trình phản ứng hoặc chỉ viết sơ đồ phản
ứng (không cần cân bằng) nhưng cần phải :
* Xác định được chất oxi hoá - chất khử cũng
như số mol của chúng.
* Viết được quá trình nhận electron – nhường
electron từ đó áp dụng Bảo toàn electron :
Số Mol chất khử x Số electron nhường =
Số Mol chất oxi hoá x Số electron nhận


(Số Mol electron trao đổi)
4. Các dạng BT thường áp dụng tính
nhanh theo phương pháp bảo toàn electron.
* Kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
* Xác định sản phẩm khử của phản ứng oxi
hoá-khử.
* Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp
chất khử.
* Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá
tạo hỗn hợp các sản phẩm khử.
* Phản ứng oxi hoá-khử xảy ra qua nhiều giai
đoạn.
* Phản ứng oxi hoá-khử có Electron trao đổi
qua chất trung gian.
* Kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với
Axit có tính oxi hoá : tính nhanh khối lượng
muối tạo thành và lượng Axit phản ứng dựa vào
sản phẩm khử.
Dạng 1 : Kim loại tác dụng với chất
oxi hoá.
Khi tham gia các phản ứng hoá học, kim
loại luôn là chất khử M → M
n+
+ ne còn chất
kia là chất oxi hoá.
* Kim loại tác dụng với phi kim, khi đó phi
kim là chất oxi hoá
Cl
2
+ 2.1e → 2Cl

-
O
2
+ 2.2e → 2O
2-
* Kim loại tác dụng với Axit loãng giải phóng
H
2
, khi đó H
+
là chất oxi hoá.
2H
+
+ 2.1e → H
2
* Kim loại tác dụng với HNO
3
, H
2
SO
4
thì N
+5
;
S
+6
là chất oxi hoá.
N
+5
+ 1e → N

+4
2N
+5
+
2.4e → 2N
+1
(N
2
O)
N
+5
+ 3e → N
+2
S
+6
+ 2e
→ S
+4
. . .

1/ Hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng
vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S.
Thành phần % số mol của Fe trong A.
a 50%b37,33% c 33,33%d66,67%
2/ Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong HNO
3
loãng thu được V lit NO (đktc). Tính V và khối
lượng HNO
3
đã phản ứng.

a 0,112 lit; 10,42 g b 0,224 lit; 5,04
gc0,448 lit; 5,04 g d 1,12lit; 2,92 g
3/ Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M trong
dd NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc).
Xác định M.
a AlbKcZnd Na
4/ Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg
tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit H
2

đktc. Thành phần % theo khối lượng của Al
trong hỗn hợp :
a 50%b52,94%c32,94% d60%
5/ Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với
H
2
SO
4
đặc thu được 1,68 lit H
2
S duy nhất
(đktc). Xác định R.
a AlbCucFed Mg
6/ Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO
3
loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí
gồm N
2
O, NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng
1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có

0,336 lit khí (đktc) thoát ra. Tính m.
a 5,4 gb8,1 gc5,94 g d 3,78 g
7/ Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với
HNO
3
đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp
N
2
O và N
2
có d/H
2
= 18,8. M là ;
a ZnbAlcMgd Fe
8/ Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO
3
loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol
N
2
O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối
amoni). Tính m.
a 8,1 gb1,35 gc13,5 g d 0,81 g
9/ Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá
trị không đổi (MS) tác dụng hết với dd H
2
SO
4
đặc nóng dư thoát ra 11,2 lit SO
2
(đktc). Xác

đinh M.
a ZnbCucMnd Mg
10/ Cho 12 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V
lit Halogen thu được 4,75 gam chất rắn.
Halogen là :
a IotbBromcFlo d Clo
11/ Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn
toàn với khí Clo thu được 53,4 gam muối
Clorua. Xác định kim loại.
a MgbFecAld Cu
12/ Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết
với H
2
SO
4
đặc dư thu được 6,72 lit khí SO
2

đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp.
a 1,35 g và 6,95 gb3,6 g và 4,7 g c2,7 g và
5,6 gd 5,4 g và 2,9 g
13/ Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dd HNO
3
thu
được 21,1 gam muối và V lit NO
2
(đktc). Tính
V.
a 5,6 litb6,72 litc3,36 lit d4,48 lit

14/ Cho 16,65 gam hỗn hợp X gồm Na và Zn
phản ứng hoàn toàn trong nước (dư) thu được
dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và V lit khí
(đktc). Tính V.
a 13,44 litb10,08 litc 6,72 litd,36 lit
15/ Y là một Halogen. Cho 16 gam Y
2
tác dụng
hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam
muối. Xác định Y, M.
a Br, KbCl, NacCl, K d Br, Na
16/ Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M
trong dd HNO
3
dư thu được V lit NO duy nhất.
Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dd
HCl dư cũng thu được V lit khí, khối lượng
muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng
muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng
điều kiện, xác định M.
a Al b Mn
c Fe d Cr
17/ Cho 13,92 gam Fe
3
O
4
tác dụng hết trong dd
HNO
3
thấy thoát ra 0,448 lit khí X (đktc). Tính

khối lượng axit đã tham gia phản ứng.
a 25,87 g b 43,52 g c 35,28
g d Không xác định được.
18/ Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd
HNO
3
dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất
(đktc). Xác định M.
a Fe b Mg c Al
d Cu
19/ Hoà tan 11,6 gam muối RCO
3
bằng HNO
3
đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit
hỗn hợp khí NO
2
, CO
2
(đktc). Tính m.
a 16,8 gb20,4 gc12,6 g d 24,2 g
20/ Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100
ml dd H
2
SO
4
1M thu được 17,4 gam muối và
4,48 lit H
2
(đktc). Xác định kim loại và tính m.

a K ; 15,6 gbNa ; 4,6 g c K ; 7,8 dNa ; 9,2 g
Dạng 3. Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng
với hỗn hợp chất khử.
1/ Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và
Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam
Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp
các sản phẩm. Tính V.
a 8,4 lit b5,6 lit c10,08 lit d11,2 lit
2/ Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm
Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd
HCl dư thu được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575
gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết
m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO
3
, H
2
SO
4
đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí
NO
2
, SO
2
có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác
định kim loại M.
a MgbCrcAl d Cu
3/ Dung dịch X chứa AgNO
3
và Cu(NO
3

)
2

cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp
gồm 0,03 mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml
dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho
Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam
khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là:
a 0,03Mb0,4Mc0,42Md 0,45M
4/ Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ
mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO
3
)
2

AgNO
3
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có
1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam
chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của
Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
trong Y lần lượt là:
a 0,2M và 0,3Mb0,2M và 0,1Mc1M và 2M

d 2M và 1M
5/ Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào
dd Y gồm HNO
3
, H
2
SO
4
đặc (dư) thu được 0,1
mol mỗi khí SO
2
, NO, NO
2
, N
2
O. Tính % khối
lượng Al trong X.
a 50%b63%c36%d 46%
6/ Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng
với 500 ml dd A chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
đến
phản ứng hoàn toàn thu được dd B và 26,34
gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd
HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Tính
nồng độ Mol các chất trong dd A.

a 0,2M và 0,06M b 0,22M và 0,02M
c 2M và 0,6M d 0,44M và 0,04M
7/ Hỗn hợp A gồm O
2
và O
3
có tỉ khối so với
hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H
2
và CO có tỉ
khối so với hiđro là 3,6. Tính thể tích khí A
(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol
khí B.a 28 litb 22,4 lit c 16,8 lit d
9,318 lit
8/ Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi
phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm
Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm.
Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn
hợp B :a 75% và 25% b 77,74% và 22,26%
c 48% và 52% d 43,12% và 56,88%
9/ Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu
vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO
3
và H
2
SO
4
đặc thu được 12,32 lit hỗn hợp NO
2
, SO

2
(đktc)
có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong
hỗn hợp là : a 8,4 g b 18,2 g c
18 g d 5,6 g
10/ Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng
vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO
3
0,02M và
Cu(NO
3
)
2
0,1M. Thành phần % khối lượng Mg
trong hỗn hợp là : a 19,75% b 1,98%
c 80,2% d 98,02%
Dạng 4. Hỗn hợp chất khử tác dụng với
chất oxi hoá.
1/ Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và
0,03 mol Ag vào dd HNO
3
thoát ra V lit hỗn
hợp khí A (đktc) gồm NO và NO
2
có tỉ lệ mol
tương ứng là 2:3. Giá trị của V. a 1,368 lit
b 13,44 lit c 4,48 lit d 2,24 lit
2/ Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong
HNO
3

vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc)
hỗn hợp NO, N
2
O có khối lượng 5,18 gam.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a 5,14% và 94,86% b 6,28% và 93,72%
c 6,18% và 93,82% d.5,81% và 94,19%
3/ Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu
(có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO
3
dư thu được dd
X và V lit hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO
2
có d/H
2
= 19. Tính V.
a 5,6 lit b4,48 lit c 3,36 lit d2,24 lit
4/ Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu
trong dd HNO
3
loãng thu được 5,6 lit khí duy
nhất không màu hoá nâu trong không khí. Khối
lượng Ag trong hỗn hợp là:
a 16,2 gb19,2 g c 32,4 gd35,4 g
5/ Cho 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS
2
và MS
(M có hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 1:1 tác
dụng hoàn toàn với dd HNO
3

dư thấy sinh ra
13,216 lit hỗn hợp khí NO
2
, NO có khối lượng
26,34 gam. Xác định M.
a Cu bMg cPb d Zn
6/ Hoà tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong
lượng dư HNO
3
chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15
mol NO. Số mol FeO trong hỗn hợp :
a 0,03 mol b0,11 mol c0,053 mold0,15 mol
7/ Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO,
Fe
3
O
4
có số mol bằng nhau tác dụng hết với
lượng vừa đủ là 250ml dd HNO
3
nồng độ b
(Mol/l) đun nhẹ thu được dd B và 3,136 lit hỗn
hợp khí C (đktc) gồm NO
2
, NO có tỉ khối so với
H
2
là 20,143. Giá trị của a, b lần lượt là:
a 46,08 và 7,28b23,04 và 1,28c52,7 và 2,1d
93 và 1,05

8/ Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe
và một kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd
HCl dư tạo ra 0,4 mol H
2
còn nếu hoà tan trong
HNO
3
loãng dư thì được 0,3 mol NO duy nhất.
Xác định kim loại M.
a Cr bMg cAl dCu
9/ Hoà tan hết 1,84 gam hỗn hợp Mg và Fe
trong dd HNO
3
dư thấy thoát ra 0,04 mol khí
NO duy nhất. Số mol Mg và Fe lần lượt là :
a 0,02 và 0,03 mol b 0,03 và 0,03 mol
c 0,03 và 0,02 mol d 0,01 và 0,01 mol
Bảo Toàn Điện Tích

• I. Cơ Sở Của Phương Pháp
• 1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về
điện
- Trong nguyên tử: số proton = số electron
- Trong dung dịch:

tổng số mol x điện tích ion = | tổng số mol x điện tích ion âm |

• 2. Áp dụng và một số chú ý
• a) khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các
ion âm

• b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết
hợp:
• - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng,
bảo toàn nguyên tố
• - Viết phương trình hóa học ở đạng ion thu gọn

• II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích
Ví Dụ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na
+
,
0,02
mol Mg
2+
, 0,015 mol SO
4
2-
,
x mol Cl
-
. Giá trị của x là:
A. 0,015. C. 0,02.
B. 0,035. D. 0,01.
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,01x1 + 0,02x2 = 0,015x2 + Xx1 → x = 0,02 → Đáp án

Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng


Ví Dụ 2: Dung dịch A chứa hai cation là Fe
2+
: 0,1 mol và Al
3+
: 0,2 mol
và
hai anion là Cl
-
: x mol và SO
4
2-
: y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu
được 46,9
gam hỗn hợp muối khan.
Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,6 và 0,1 C. 0,5 và 0,15
B. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,3
Hướng dẫn:
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,1x2 + 0,2x3 = Xx1 + y x 2 → X + 2y = 0,8 (*)
- Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo
muối
0,1x56 + 0,2x27 + Xx35,5 + Yx 96 = 46,9
→ 35,5X + 96Y = 35,9 (**)
Từ (*) và (**) →X = 0,2 ; Y = 0,3 → Đáp án D
Phương pháp đường chéo
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp: Trộn lẫn 2 dung dịch



Sơ đồ đường chéo ứng với mỗi trường hợp:
a. Đối với nồng độ % về khối lượng:
b. Đối với nồng độ mol:

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1. Pha chế dung dịch
• Pha dung dịch với dung dịch: xác định C
1
, C
2
, C và áp dụng
các công thức (1) và (2).
Khối lượng Thể tích Nồng độ
(C% hoặc C
M
)
Dung dịch 1 m
1
V
1
C
1
Dung dịch 2 m
2
V
2
C
2
Dung dịch

Cần pha chế
m = m
1
+m
2
V = V
1
+V
2
C
• Pha chế dung dịch với dung môi (H
2
O): dung môi nguyên
chất có C = 0%.
• Pha chế chất rắn có tương tác với H
2
O tạo chất tan vào
dung dịch: lúc này, do có sự tương tác với H
2
O tạo chất tan nên ta
phải chuyển chất rắn sang dung dịch có nồng độ tương ứng C >
100%.
• Pha chế tinh thể muối ngậm nước vào dung dịch: tinh thể
được coi như dung dịch có
C < 100%, ở đây giá trị của C chính là hàm lượng % của chất tan trong
tinh thể muối ngậm ngước.
Chú ý:

- Khối lượng riêng của H
2

O là 1g/ml.
- Phương pháp này không áp dụng được khi trộn lẫn 2 dung
dịch có xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau (trừ phản ứng
với H
2
O) nên không áp dụng được với trường hợp tính toán pH.

Dạng 2: Tính tỉ lệ mol các chất trong hỗn hợp
Đối với hỗn hợp gồm 2 chất, khi biết khối lượng phân tử các chất và
khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp, ta dễ dàng tính được tỉ lệ
mol của các chất theo công thức số (2) và ngược lại.
Chú ý:
- Ở đây các giá trị của C được thay bằng các giá trị KLPT tương
ứng.
- Từ phương pháp đường chéo ta rút ra công thức tính nhanh
thành phần % số mol của hỗn hợp 2 chất có khối lượng phân tử M
1
,
M
2
và khối lượng trung bình là:
Dạng 3. Bài toán hỗn hợp các chất có tính chất hóa học tương tự
nhau.
Với hỗn hợp gồm 2 chất mà về bản chất hóa học là tương tự nhau
(VD: CaCO
3
và BaCO
3
) ta chuyển chúng về một chất chung và áp
dụng đường chéo như các bài toán tỉ lệ mol hỗn hợp.


Dạng 4. Bài toán trộn lẫn hai chất rắn.
Khi chỉ quan tâm đến hàm lượng % của các chất, phương pháp đường
chéo áp dung được cho cả trường hợp trộn lẫn 2 hỗn hợp không giống
nhau. Lúc này các giá trị C trong công thức tính chính là hàm lượng %
của các chất trong từng hỗn hợp cũng như tổng hàm lượng % trong
hỗn hợp mới tạo thành.
Điểm mấu chốt là phải xác định được chúng các giá trị hàm
lượng % cần thiết. Phương pháp hóa
học - sơ đồ đường chéo
Tác giả: thanhtam12a1 đưa lên lúc: 14:21:37 Ngày
14-01-2008
Phương pháp sơ đồ đường chéo-Phương pháp
sơ đồ đường chéo dùng để giải các bài toán trộn
lẫn các chất với nhau, lúc đầu có thể là đồng thể
hay dị thể nhưng hh cuối phải đồng thể.
-Nếu trộn lẫn các dd thì phải là dd của cùng một
chất hoặc khác chất nhưng do phản ứng với
lại cho cùng một chất.
-Trộn hai dd của chất A có nồng độ khác nhau
thu được dd A với nồng độ duy nhất.
Vậy lượng chất tan trong phần đặc giảm xuống
phải bằng lượng chất tan trong phần
loãng tăng lên.
-Sơ đồ tổng quát: D1 x1 x-x2
x

D2 x2 x1-x
Từ đó: =
Các ví dụ:

Ví dụ 1. Cần thêm bao nhiêu g H2O vao 500 g dd
NaOH 12% để có dd NaOH 8%
mH2O 0 4
8
500 12 8
>
Ví dụ 2. Cần thêm bao nhiêu g Na2O vào 100 g dd
NaOH 20% để thu được dd NaOH 34,63%
PTPU
62 > 2.40
Coi là dd NaOH có nồng độ = 129%
100 20 94,37
34,63
m 129 14,63
> m = 15,5 gam
Ví dụ 3. Hòa tan Al bằng dd loãng thu
được hh khí NO, có tỉ khối so với
là 16,75. Viết PTPU.
Ta có: M = 16,75.2 = 33,5
44 3,5
33,5
NO 30 10,5
= 1/3 (tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol)
Các PU:

(1)


(2)
Để thỏa mãn tỉ lệ ta nhân (2) với 9 rồi cộng với (1)


Ví dụ 4. Từ 1 tấn hematit A điều chế được 420 kg
Fe
Từ 1 tấn mamhetit B - - - - - - 504 kg Fe
Cần trộn A,B theo tỉ lệ nào để từ 1 tấn quặng hh
điều chế được 480 kg Fe
A 420 24
480
B 504 60
Vậy tỉ lệ trộn là 24/60 = 2/5
Áp dụng phương trình ion_electron
Để giải tốt các bài toán bằng việc áp dụng phương pháp ion, điều đầu
tiên các bạn phải nắm chắc phương trình phản ứng dưới dạng phân tử
từ đó suy ra phương trình ion. Đôi khi có một số bài tập không thể giải
theo các phương trình phân tử được mà phải giải dựa theo phương
trình ion. Việc giải bài toán hoá học bằng cách áp dụng phương pháp
ion giúp chúng ta hiểu kĩ hơn về bản chất của các phương trình hoá
học. Từ một phương trình ion có thể đúng với rất nhiều phương trình
phân tử. Ví dụ phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch axit với dung dịch
bazơ đều có chung một phương trình ion là:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch HNO
3
và dung

dịch H
2
SO
4
là:
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Sau đây là một số ví dụ:
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất
là 0,1 mol, hoà tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H
2
SO
4
loãng) dư

thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M vào dung
dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2

cần dùng và thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 500ml; 22,4 lít.
C. 50ml; 2,24 lít. D. 50ml; 1,12 lít.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe
3
O
4
.
Hỗn hợp X gồm: (Fe
3
O
4
: 0,2 mol; Fe: 0,1 mol) tác dụng với dung dịch
Y.
Fe

3
O
4
+ 8H
+
→ Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O.
0,2 → 0,2 0,4 mol
Fe + 2H
+
→ Fe
2+
+ H
2
0,1 → 0,1 mol
Dung dịch Z: (Fe
2+
: 0,3 mol; Fe
3+
: 0,4 mol) + Cu(NO
3
)
2
:
3Fe

2+
+ NO
3
-
+ 4H
+
→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
0,3 0,1 0,1
→ V
NO
= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
n Cu(NO
3
)
2
= 1/2 n NO
3
-
= 0,05 (mol)
→ V dd Cu(NO
3
)
2
= 0,05 / 1 = 0,05 (lít) (hay 50ml)
→ Đáp án C.
Ví dụ 2: Hoà tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120ml dung dịch X gồm

HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí
NO duy nhất (đktc).
A. 1,344 lít. B. 1,49 lít.
C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.
Hướng dẫn giải
n HNO
3
= 0,12 mol; n H
2
SO
4
= 0,06 mol
→ Tổng n H
+
= 0,24 mol và n NO
3
-
= 0,12 mol.
Phương trình ion:
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-

→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O.
Ban đầu: 0,1 → 0,24 → 0,12 mol
Phản ứng: 0,09 ← 0,24 → 0,06 → 0,06 mol
Sau phản ứng: 0,01 (dư) (hết) 0,06 (dư)
→ V
NO
= 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)
→ Đáp án A.
Tuyệt Chiêu Số 4 (Tuyệt Chiêu 3 Dòng)
* Cơ sở của tuyệt chiêu số 4 (Tuyệt chiêu 3 dòng) là:
Sử dụng Định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng.
Nhận xét:
Trong các phương trình phản ứng của kim loại, oxit kim loại với
HNO
3
hoặc H
2
SO
4
đặc nóng ta luôn có 2 hệ thức:
- Nếu là HNO
3
: Số mol của H
2
O = 1/2 số mol của HNO
3

phản ứng.
- Nếu là H
2
SO
4
: Số mol của H
2
O = số mol của H
2
SO
4
phản ứng.
Ví dụ minh họa 1: Cho m gam bột sắt ra ngoài không khí sau một thời
gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp B gồm Fe; FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
.
Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO
3
người ta thu được dung
dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc). Tính m.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ hóa bằng tuyệt chiêu số 4.
Fe + O
2

→ Chất rắn B + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O.
m gam 12 gam 0,1mol
x mol x mol
Gọi x là số mol của Fe có trong m gam. Theo nguyên lý bảo toàn thì số
mol Fe có trong Fe(NO
3
)
3
cũng là x mol.
Mặt khác, số mol HNO
3
phản ứng = (3x + 0,1) → số mol của H
2
O =
1/2 số mol HNO
3
= 1/2 (3x + 0,1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 12 + 63(3x + 0,1) = 242 . x +
0,1 . 30 + 18. 1/2(3x + 0,1)
→ x = 0,18 (mol). → m = 10,08 (g).
Tuyệt chiêu số 4 này có tầm áp dụng rất tổng quát, có thể xử lý hết
được tất cả các bài toán thuộc các chiêu 1, 2, 3. Trên đây thầy chỉ

trình bày một khía cạnh rất nhỏ bé của tuyệt chiêu này. Thầy sẽ phân
tích kỹ hơn cho các em ở trên lớp luyện thi tại các trung tâm. Các em
chú ý theo dõi.
Các bài tập có thể giải bằng tuyệt chiêu này:
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3

loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều
không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hoá nâu
trong không khí.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Phương pháp cân bằng ion- Điện tử
Từ kinh nghiệm tôi xin trình bày với các bạn
phương pháp Cân bằng ion - Điện từ như sau:
+ viết phương trình phản ứng với đầy đủ tác chất,
sản phẩm (nếu chưa có
phản ứng sẵn).
+ tính số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa
thay đổi. nhận diện chất
oxi hóa, chất khử.
+ viết dưới dạng ion chất nào phân ly được thành
ion trong dung dịch. (chất
nào không phân ly được thành ion như chất không
tan, chất khí, chất không
điện ly, thì để nguyên dạng phân tử hay nguyên tử).
tuy nhiên chỉ giữ lại

nhưng ion hay phân tử nào chứa nguyên tố có số oxi
hóa thay đổi (ion hay
phân tử nào chứa nguyên tố có số oxi hóa không
thay đổi thì bỏ đi).
+ viết các phản ứng cho, phản ứng nhận điện tử
(chính là các phản ứng oxi
hóa, phản ứng khử). viết nguyên cả dạng ion hay
phân tử, với số oxi hóa để
bên trên. thêm hệ số thích hợp để số nguyên tử của
nguyên tố có số oxi hóa
thay đổi hai bên bằng nhau.
+ cân bằng số điện tử cho, nhận. số điện tử cho của
chất khử phải bằng số
điện tử nhận của chất oxi hóa (hay số oxi hóa tăng
của chất khử phải bằng
số oxi hóa giảm của chất oxi hóa) bằng cách nhân
hệ số thích hợp. xong rồi
cộng vế với vế các phản ứng cho, phản ứng nhận
điện tử.
+ cân bằng điện tích. điện tích hai bên phải bằng
nhau. nếu không bằng
nhau thì thêm vào ion h+ hoặc ion oh- tùy theo phản
ứng được thực hiện
trong môi trường axit hoặc bazơ. tổng quát thêm h+
vào bên nào có axit
(tác chất hoặc sản phẩm); thêm oh- vào bên nào có
bazơ. thêm h2o phía
ngược lại để cân bằng số nguyên tử h (cũng là cân
bằng số nguyên tử o).
+ phối hợp hệ số của phản ứng ion vừa được cân

bằng xong với phản ứng
lúc đầu để bổ sung hệ số thích hợp vào phản ứng
lúc đầu (chuyển phản ứng
dạng ion trở lại thành dạng phân tử).
+ cân bằng các nguyên tố còn lại, nếu có, như phản
ứng trao đổi.
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
* Xét bài toán tổng quát quen thuộc:
+ O2 +HNO3(H2SO4 đặc, nóng)
m gam m
1
gam (n: max)

Gọi:
Số mol kim loại a
Số oxi hoá cao nhất (max) của kim loại là n
Số mol electron nhận ở (2) là t mol
Ta có:
Mặt khác:
n
e nhận
= n
e (oxi)
+ n
e


(2)

+ Ứng với M là Fe (56), n = 3 ta được: m = 0.7.m
1
+ 5,6.t (2)
+ Ứng với M là Cu (64), n = 2 ta được: m = 0.8.m
1
+ 6,4.t (3)
Từ (2,3) ta thấy:
+ Bài toán có 3 đại lượng: m, m
1
và Σn
e nhận (2)
(hoặc V
khí (2)
).
Khi biết 2 trong 3 đại lượng trên ta tính được ngay đại lượng còn lại.
+ Ở giai đoạn (2) đề bài có thể cho số mol, thể tích hoặc khối lượng
của 1
khí hay nhiều khí; ở giai đoạn (1) có thể cho số lượng chất rắn cụ thể

các oxit hoặc hỗn hợp gồm kim loại dư và các oxit.
2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý
+ Chỉ dùng khí HNO
3
(hoặc (H
2
SO
4
đặc, nóng) lấy dư hoặc vừa đủ.

+ Công thức kinh nghiệm trên chỉ áp dụng với 2 kim loại Fe và Cu.
3. Các bước giải
+ Tìm tổng số mol electron nhận ở giai đoạn khử N
+5

hoặc S
+6
+ Tìm tổng khối lượng hỗn hợp rắn (kim loại và oxit kim loại): m
1
+ Áp dụng công thức (2) hoặc (3)

II. THÍ DỤ MINH HOẠ

Thí dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O
2
thu được
7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và một phần Fe còn dư.
Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO
3
thu
được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO
2

và NO có tỉ khối so với H
2
bằng 19.
Giá trị của V là:
A. 0,896. B. 0,672. C. 1,792. D.0,448.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (1): ∑n
e nhận (2)
=> ∑n
e nhận (2)
= 0,08
Từ d
y/H2
=19 => n
NO2 =
n
NO
= x
Vậy: V = 22,4.0,02.2 = 0,896 lít -> Đáp án A.
Thí dụ 2. Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được
11,28 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết X trong lượng dư
dung dịch HNO
3
thu được 672ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6. B.11.2. C.7,0
D. 8.4.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (2):
-> Đáp án D.

Thí dụ 3. Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 49,09 B. 35,50 C. 38,72. D.34,36.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (2):
=> m = 38,72 gam
Đáp án C.
Thí dụ 4. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
vào dung
dịch HNO
3
loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO
2
có tỉ khối
so với H
2

bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên
tác dụng với khí CO nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là:
A. 1,40. B. 2,80 C.5,60. D.4,20
Hướng dẫn giải:
Từ d
y/H2
=19 => n
NO2 =
n
NO
= x => ∑n
e nhận
= 4x
Áp dụng công thức: 9,52 = 0,7.11,6 + 5,6.4x => x = 0,0625
=> V = 22,4.0,0625.2 = 2,80 lít -> Đáp án B
Thí dụ 5. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp
chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu
2
O. Hoà tan hoàn toàn X trong H
2
SO
4

đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m là: A. 9,6 B. 14,72 C.
21,12 D. 22,4.
Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức (3):
M = 0,8m
rắn
+ 6,4.n
e nhận
ở (2)
=> m = 0,8.24,8 + 6,4.0,2.2 = 22,4 gam => Đáp án D.
III. Bài tập áp dụng
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thấy
khối lượng của hỗn hợp thu được là 12 gam. Hòa tan hỗn hợp
này trong dung dịch HNO
3
thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6 gam. B. 20,08 gam. C. 11,84 gam. D. 14,95
gam.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe
2
O
3
) trong dung
dịch HNO
3
vừa đủ thu được 1,12 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư được
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi được
m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 12 gam. B. 16 gam.C. 11,2 gam. D. 19,2 gam.
Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
trong dung
dịch HNO
3
đặc,nóng dư được 448 ml khí NO
2
(ở đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 14,52 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,36 gam. B. 4,28 gam. C. 4,64 gam. D. 4,80
gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình oxi thu được
7,36
gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và một phần Fe dư. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO
3
thu được V lít khí Y gồm NO
2

và
NO có tỉ khối so với H
2
bằng 19.
Giá trị của V là: A. 0,896 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448
lít. D. 1,08 lít.
Câu 5: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung
nóng.
Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan
hết X bằng HNO
3
đặc, nóng dư được 5,824 lít NO
2
(sản phẩm khử duy
nhất, đktc). Giá trị của m là: A. 16 gam. B. 32 gam.
C. 48 gam.D. 64 gam.
Câu 6: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
vào dung dịch
HNO
3
loãng, dư được V lít khí Y gồm NO và NO
2
có tỉ khối hơi so với

H
2
là 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng khí hỗn hợp X trên tác dụng
với
khí CO dư thì sau phản ứng hoàn toàn được 9,52 gam Fe.
Giá trị của V là: A. 2,8 lít.B. 5,6 lít.C. 1,4 lít.D. 1,344 lít.
Câu 7: Nung m gam bột đồng kim loại trong oxi thu được 24,8 gam
hỗn
hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu
2
O. Hòa tan hoàn toàn X trong H
2
SO
4
đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m là:
A. 9,6 gam.B. 14,72 gam.C. 21,12 gam.D. 22,4 gam.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 18,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
3
O
4
trong 2 lít dung dịch HNO
3
2M thu được dung dịch Y và 4,704 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:
A. 38,23%.B. 61,67%.C. 64,67%.D. 35,24%.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe

3
O
4
tác dụng với 200 ml
dung
dịch HNO
3
3,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được 0,1 mol khí NO
(sản
phẩm khử duy nhất) và còn lại 1,46 gam kim loại không tan.
Giá trị của m là:
A. 17,04 gam.B. 19,20 gam.C. 18,50 gam.D. 20,50 gam.
Câu 10: Để m gam Fe trong không khí 1 thời gian được 7,52 gam hỗn
hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư
được 0,672 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
Y.
Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m
1
gam muối khan.
Giá trị của m và m
1
lần lượt là:
A. 7 gam và 25 gam.B. 4,2 gam và 1,5 gam.
C. 4,48 gam và 16 gam.D. 5,6 gam và 20 gam.

Câu 11: Cho 5,584 gam hỗn hợp bột Fe và Fe
3
O
4
tác dụng vừa đủ
với 500 ml dung dịch HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
được 0,3136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
X
Nồng độ mol của dung dịch HNO
3
là:
A. 0,472M.
B. 0,152M
C. 3,04M.
D. 0,304M.
Câu 12: Để khử hoàn toàn 9,12 gam hỗn hợp các oxit: FeO, Fe
3
O
4
và
Fe
2
O
3
cần 3,36 lít H
2
(đktc). Nếu hòa tan 9,12 gam hỗn hợp trên bằng
H

2
SO
4
đặc nóng dư thì thể tích khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc)
thu được tối đa là:
A. 280 ml.B. 560 ml.C. 672 ml.D. 896 ml.
Câu 13: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam Fe
2
O
3
đun nóng, sau
khi phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
. Hòa
tan hoàn toàn X bằng H
2
SO
4
đặc nóng thu được dung dịch Y. Khối
lượng
muối trong Y là:

A. 20 gam.B. 32 gam.C. 40 gam.D. 48 gam.
Câu 14: Hòa tan 11,2 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thu
được4,48 lít H
2
(ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam
kim loại Mvà 69,6 gam oxit M
x
O
y
trong lượng dư dung dịch HNO
3
thì
được 6,72 lítkhí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của
oxit kim loại là:
A. Fe
3
O
4
.B. FeOC. Cr
2
O
3
.D. CrO.
Câu 15: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với 640 ml
dung dịch HNO
3

2M loãng, đung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn lại 2,92 gam kim loại. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.B. 4,48 lít.C. 3,36 lít.D. 6,72 lít.
Câu 16: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp
gồm FeO và Fe
2
O
3
nung nóng, phản ứng tạo ra 0,138 mol CO
2
.
Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,325 gam gồm 4 chất.
Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào dung dịch HNO
3
dư thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là:
A. 0,244 lít.B. 0,672 lít.C. 2,285 lít.D. 6,854 lít.
Câu 17: Cho luông khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8 gam Fe
x
O
y
nung
nóng trong một thời gian thu được hỗn hợp khí X và chất rắn Y. Cho
Y tác dụng với dung dịch HNO
3
dư được dung dịch Z và 0,784 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch Z được 18,15
gam muối khan. Hòa tan Y bằng HCl dư thấy có 0,672 lít khí (ở đktc).

Phần trăm khối lượng của sắt trong Y là:
A. 67,44%.B. 32,56%.C. 40,72%.D. 59,28%.
Câu 18: Cho luồng khí CO đi qua ống sư đựng 30,4 gam hỗn hợp X
gồm Fe
2
O
3
và FeO nung nóng trong một thời gian dài thu được hỗn
hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong HNO
3
vừa đủ được dung dịch Z.
Nhúng thanh đồng vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng thanh đồng giảm 12,8 gam. Phần trăm khối lượng của các
chất trong hỗn hợp X lần lượt bằng:
A. 33,3% và 66,7%.B. 61,3% và 38,7%.C. 52,6% và 47,4%.D. 75% và
25%.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe
3
O
4
trong dung dịch HNO
3
, toàn
bộ lượng khí NO thoát ra đem trộn với lượng O
2
vừa đủ để hỗn hợp
hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO
3
. Biết thể tích Oxi
đã tham gia vào quá trình trên là 336 ml (ở đktc). Giá trị của m là:

A. 34,8 gam.B. 13,92 gam.C. 23,2 gam.D. 20,88 gam.
Câu 20: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí CO và H
2
có tỉ khối hơi so với H
2
là 7,5 qua một ống sứ đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe
3
O
4
,
Al
2
O
3
nung nóng. Sauk hi phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ
khối sovới H
2
là 15,5; dẫn hỗn hợp khí này vào dung dịch Ca(OH)
2

thấy có5 gam kết tủa. Thể tích V (ở đktc) và khối lượng chất rắn còn lại
trong ống sứ lần lượt là:
A. 0,448 lít; 16,48 gam.B. 1,12 lít; 16 gam.
C. 1,568 lít; 15,68 gam.D. 2,24 lít; 15,2 gam.
Đáp án:
1B - 2C - 3C - 4A - 5A - 6A - 7D - 8B - 9C - 10D
11A - 12C - 13C - 14A - 15B - 16C - 17B - 18C - 19B - 20D.
* Dạng I: Tính khối lượng sản phẩm của 1 quá
trình phản ứng: chỉ quan tâm vào chất đầu và
chất cuối, bỏ qua các chất trung gian.

VD1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe
và 0,1 mol vào HCl dư được dung dịch X.
Cho X tác dụng với NaOH dư được kết tủa. Lọc kết
tủa, rửa sạch và nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m(g) chất rắn. Vậy m =?
A. 22g. B. 32g C.42g D.52g
Cách giải thông thường: viết lần lượt từng phản ứng
rồi tính toán > mất thời gian.
Nhẩm: Lượng Fe ban đầu trong hỗn hợp vẫn không
hề thay đổi khi quá trình kết thúc. Chất rắn sau phản
ứng là do đó ta tính số mol Fe trong hỗn
hợp ban đầu : 0,2+0,1. 2 = 0,4 (mol)
>
Vậy đáp án là B.
* Dạng II: Khử oxit kim loại bằng các chất khử
như thì chất khử lấy oxi của oxit
để tạo . Biết số mol
ta tính được lượng oxi
trong oxit > lượng kim loại sau phản ứng.
VD2: Cho 0,6 mol phản ứng nhiệt nhôm
tạo ra 81,6g . Công thức oxi sắt là:
A. FeO. B. C. D.Không
xác định được.
Nhẩm: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol nguyên
tử O trong 2 oxit là bằng nhau
>
Vậy đáp án là C.
Phương pháp giải các bài toán
hóa có chia phần
Tác giả: codai_310 đưa lên lúc: 23:29:52 Ngày 14-

05-2008
Trường hợp 1: Các phần được chia bằng nhau
***Phương pháp
+) Để đơn giản chúng ta nên gọi số mol (thể tích,
khối lượng ) của từng phần làm ẩn. Như vậy mỗi
phần sẽ có các đại lượng đó là bằng nhau
+) Bám vào dữ kiện của đề bài để thực hiện tính
toán, vì các đại lượng trong các phần bằng nhau nên
khi ta tính được một số mol(thể tích, khối lượng )
của một chất nào đó nhờ 1 phàn thì hãy dùng chính
nó để tính các phần còn lại do chúng bằng nhau cả
mà.
***Bài tập
Cho 50,2 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một
kim loại M có hóa trị không đổi bằng 2 (đứng trước
H trong dãy điện hóa). Chia A thành 2 phần bằng
nhau. Cho phần I tác dụng với dung dịch HCl dư
thấy có 0,4 mol khí H
2
. Cho phần II tác dụng hết
với dung dịch HNO
3
loãng đun nóng thấy thoát ra
0,3 mol khí NO duy nhất. Hỏi M là kim loại nào?
(Cho Mg = 24, Sn = 119, Zn = 65, Ni = 59)
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mg B. Sn
C. Zn D. Ni
Bài giải
Gọi số mol của Fe và M trong mỗi phần là x, y

+) Phần 1 :
0,4 0,4
-> x + y = 0,04 (1)
+) Phần 2
Do hai phần chia bằng nhau nên số mol của Fe và
M là ko đổi. Như vậy:
Sử dụng định luật bảo toàn e ta có 3x+2y = 3*0,3 ->
3x+2y= 0,9 (2)
Từ (1) (2) -> x = 0.1, y= 0,3
-> Trong 50,2 gam hỗn hợp thì có số mol của Fe =
0,1*2=0,2 và số mol của M = 0.3*2=0,6
-> M = 65
Trường hợp 2: Các phần chia không bằng nhau
*** Phương pháp
+) Vì hai phần không bằng nhau vì vậy tùy theo đề
bài mà ta gọi phần này gấp a lần phần kia. Đặt ẩn là
số mol(thể tích, khối lượng ) của phần nhỏ hơn ->
các giá trị tương ứng của phần kia đều sẽ gấp a lần
+) Dự vào giả thiết, lập các pt, sau đó sẽ rút gọn
được a
*** Bài tập
Nung nóng Al và . Sau 1 thời gian được
hỗn hợp chất rắn. Chia hỗn hợp này thành 2 phần
trong đó phần 2 nặng hơn phần 1 là 134 gam.
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra
16,8 lít
Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo 84 lít
Các pư có H = 100%, các khí đo ở đktc.
Tính khối lượng Fe tạo thành trong pư nhiệt nhôm
Bài giải

+) Số mol khí ở mỗi phần lần lượt là 0,75 và 3,75
mol
* Do phần 1 có thể tác dụng với dung dịch NaOH
tạo khí nên sau pư trên thì Al chắc chắn sẽ còn dư

0,5 <- 0,75
+) Gọi số mol của trong phần 1 là x ->Số
mol của Fe là 2x và số mol của Al dư là 0,5
Vậy trong phần 2 ta sẽ có:
* Phần 2 pư tạo khí:
2ax -> 2ax
0,5a -> 0,75a
-> 2ax+ 0,75 a = 3,75 (1)
+) Mặt khác lại có phần 2 nặng hơn phần 1 134
gam
+) Lấy (2) chia cho (1) rút gọn được a:
** Khối lượng của Fe sau pư nhiệt nhôm là m =
56(2x+2ax).
Thay các giá trị trên vào ta tìm được khối lượng của
Fe là 112 (g) và 188,4(g)
Chú ý: Do đây là BT chia phần nên sau khi tính
được các giá trị của từng phần rồi thì khi tính toán
mà liên quan tới hỗn hợp ban đầu thì hãy nhớ tính
tổng các phần lại với nhau ( chữ đổ màu xanh ở các
ví dụ trên)
Bài tập tự luyện:
Bài 1) Chia 44,1 hỗn hơp A gồm Al, Zn và Cu
thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với hết dd HCl thu được 6,72 lít
khí (đktc) và 9,6 g kim koại không tan.

Phần 2 cho tác dụng với dd đặc nóng dư
được V lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tính V dd HCl 2M cần dùng
c) Tính lượng mỗi muối thu được ở phần 2.
d) Lượng khí thu được ở phần 2 có thể làm mất màu
bao nhiêu gam trong dung dịch
Bài 2) Chia m gam hỗn hợp A gồm
.
Cho 0,5 mol a tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
HCl 3M. Mặt khác cho m gam a tác dụng 500ml
dung dịch NaOH 1M tạo ra 8,4 lít khí(đktc), dung
dịch B và 83 gam chất rắn không tan
a) tính m và % khối lượng các chất trong A
b) Tính CM các chất trong dung dịch B

×