Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 31/ 2buổi/ngày(CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.06 KB, 22 trang )

Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
Sáng Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 35. Bài: Ngưỡng cửa
1. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này,
cũng quen, dắt vòng, đi men.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ và hết mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi tập đi những bước đầu tiên, rồi
lớn lên đi xa hơn nữa.
- Học sinh khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ăt, ăc;
Thuộc lòng một khổ thơ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( Sách giáo khoa)
- Giáo dục học sinh: yêu quí ngôi nhà của mình, nơi có ngưỡng cửa quen
thuộc hằng ngày bước qua.
2. Đồ dùng dạy học:
-* Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ chữ học tiếng việt.
* Học sinh : sách giáo khoa, bộ chữ học tiếng việt, bảng con.
3, Các hoạt động dạy học
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ?(Người bạn tốt)
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách tiếng Việt.
- Bài học khuyên các con điều gì?
- Viết bảng con: ngượng nghịu.
- Nhận xét
c. Bài mới:
- Học sinh quan sát tranh -> Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 -> học sinh mở sách tiếngViệt đọc thầm.


* Luyện đọc từ khó:
- Giáo viên lần lượt đưa ra các tiếng / từ khó đọc->: ngưỡng cửa, nơi này,
cũng quen, dắt vòng, đi men.
-Giáo viên đọc mẫu-> 1 học sinh đọc -> lưu ý âm/vần khó đọc
-Học sinh phân tích, đánh vần, đọc âm/ vần khó -> đọc tiếng->đọc từ ->
Đọc lại tất cả các từ ngữ khó đọc.
- Giảng từ : ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào. Khi đi vào
trong hoặc đi ra ngoài phải bước qua nó. Đi men: đi qua đi lại dọc theo
ngưỡng cửa.
* Luyện đọc câu:
- Xác định thể loại bài ( thơ)
- Bài có mấy dòng thơ?
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
1
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Học sinh đọc cá nhân mỗi em 1 câu (nối tiếp)-> Giáo viên theo dõi,
hướng dẫn, sửa sai -> nhận xét.
* Luyện đọc đoạn:
- Bài có mấy khổ thơ ?
- Chia nhóm 3 -> học sinh đọc thầm theo nhóm mỗi em 1 khổ thơ -> Các
nhóm thi đua đọc bài -> nhận xét.
* Luyện đọc bài:
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 ->hướng dẫn cách ngắt nhịp, nghỉ hơi ở cuối
mỗi dòng thơ, khổ thơ > học sinh đọc cả bài ( cá nhân, nhóm, cả lớp).
* Ôn vần : ăt, ăc
- Giáo viên giới thiệu vần ôn -> học sinh ghép 2 vần, đọc và so sánh vần.
- Học sinh đọc yêu cầu 1/ sách tiếng Việt: Tìm tiếng trong bài có vần ăt
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm trong bài tiếng có vần ăt ghép những

tiếng đó
-> học sinh đọc tiếng vừa ghép được -> nhận xét, tuyên dương, động
viên.
- Học sinh đọc yêu cầu 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, có vần
ăc
+ Quan sát hình vẽ trong sách tiếng Việt-> Thi nói câu theo yêu cầu.
d. Củng cố- dặn dò
- Hỏi tên bài
- Gọi 1 hoặc 2 em đọc lại bài.
- Thi đọc thuộc 1 khổ thơ bất kì trong bài-> Học sinh đọc, cô nhận xét,
tuyên dương, động viên học sinh.
- Dặn học sinh các hoạt động nối tiếp.
e. Nhận xét tiết học .
Tiết 36
a.Luyện đọc :
-Luyện đọc dòng thơ, khổ thơ, cả bài kết hợp tìm hiểu bài.
-Học sinh thi đọc câu ->Ngưỡng cửa là nơi nào? “đi men” có nghĩa là gì?
-Đọc khổ thơ:
+ Khổ thơ 1 cho các con biết gì? Bà và mẹ dắt bé đi men ngưỡng cửa
+ Khổ thơ 2 cho các con biết gì? Ngưỡng cửa là nơi mọi người thân của
bé đều phải bước qua nó để vào nhà hoặc đi ra ngoài.
+ Khổ thơ 3 cho các con biết gì? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
trường.
-Luyện đọc cả bài:
- Học sinh đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Bài thơ cho con biết điều gì? Ngưỡng cửa là nơi tập đi những bước đầu
tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
2

Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Con thích nhất khổ thơ nào trong bài? Con hãy đọc thuộc lòng khổ thơ
đó.
b. Luyện nói:
-Học sinh nêu chủ đề nói: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, con đi
những đâu?
- Quan sát hình vẽ sgk/ 110
- Học sinh thảo luận nhóm-> Đại diện các nhóm trình bày.
+Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, tôi đã đi… ?
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương, động viên học sinh.
-Giáo viên tổng kết -> giáo dục thái độ, tinh thần học tập ở lớp.
c. Củng cố, dặn dò
- Hỏi tên bài? Bài học cho con biết gì?
- Chuẩn bị bài Kể cho bé nghe ( đọc và tìm những từ khó đọc, tìm trong
bài tiếng có vần ươc, ươt. Bài có mấy dòng thơ? Bài thơ cho con biết điều
gì?
- Nhận xét tiết học

Môn: Toán
Tiết: 121. Bài: Luyện tập
1. Yêu cầu cần đạt: Học sinh
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện nhanh và chính xác các bài tập : 1,2,3, sgk/163
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Đồ dùng học tập:
-Bộ đồ dùng học toán, phiếu bài tập.
3. Các hoạt động dạy học

a. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ?
- Học sinh làm bảng con:
- Đặt tính rồi tính: 30 + 65 95 - 30 95 - 65
- 3 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét
b. Bài mới:
- Giới thiệu và ghi tên bài
* Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
34+42
42+34
- Học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách đặt tính và cách tính: 34+42; 42 +34 Học nêu, giáo viên ghi
bảng.
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
3
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Nhận xét 2 phép tính: Các số giống nhau nhưng vị trí các số thay đổi, kết
quả giống nhau.
- Hai phép tính này nhằm củng cố cho các con kiến thức gì? (Tính chất
của phép cộng) => Nêu tính chất của phép cộng ?
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện cột tính thứ hai :76 - 42; 76 - 34
- Nhận xét 2 phép tính: Số thứ nhất giống kết quả của phép tính. Hai số
còn lại giống các số trong phép tính ở cột 1. Khác nhau : ở đây là phép
tính trừ.
- Đây chính là quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Phép tính trừ là phép
tính ngược của phép tính cộng.
- Học sinh làm vào bảng con hai phép tính còn lại: 52+47 ; 47+52

* Bài tập 2: Viết phép tính thích hợp

+
- Học sinh nêu yêu cầu-> Thực hiện nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét
- Bài tập 2 muốn các con nhận biết kiến thức gì?( quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ). => Mối quan hệ ấy như thế nào?
* Bài tập 3: < , >, =
30 + 6 … 6 + 30 45 + 2 … 3 + 45 55 … 54 + 4
- Học sinh nêu yêu cầu-> Đây là dạng tính gì?
- Nêu cách thực hiện( tính kết quả rồi so sánh kết quả và điền dấu).
30 + 6 … 6 + 30 => 30+6 = 6+30
36 36
- Học sinh thực hiện bảng con ->chữa bài-> Nhận xét ->tuyên dương,
động viên.
- Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? ( So sánh các số có hai chữ số)
c. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Luyện tập củng cố những kiến thức gì?
- Về làm bài 4 trong sách Toán
- Chuẩn bị bài sau: Đồng hồ, thời gian ( quan sát mặt đồng hồ xem có
những gì? Đồng hồ dùng để làm gì? Tập đọc giờ trên đồng hồ)
- Nhận xét tiết học.


Sáng Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
4


42 3476
+ =
+
=
-
=
- =
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
Tiết: 13 Bài: Ngưỡng cửa
1. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài
“Ngưỡng cửa”: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
-Điền đúng vần : ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống - Bài tập 2,3 (sgk); nhớ
quy tắc chính tả : gờ đứng trước e, ê, i.
-Giáo dục: yêu quí ngôi nhà của mình, nơi có ngưỡng cửa quen thuộc
hằng ngày bước qua.
2. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài tập, sách giáo khoa.
3. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? (Mèo con đi học)
- Kiểm tra việc sửa lỗi và chép lại bài của học sinh ở tiết trước.
-1 học sinh lên bảng làm bài tập : Điền r, d hay gi
Cái …ổ, dạy …ỗ đám …ỗ
- Nhận xét => lỗi viết sai cơ bản ở tiết trước: buồn bực, be toáng.
- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con-> Nhận xét
b. Bài mới
* Hướng dẫn tập chép

- Học sinh quan sát hình vẽ (sgk/109) -> giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc bài viết ( khổ thơ cuối)-> 2 học sinh đọc bài.
* Luyện viết từ khó:
-Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc các chữ dễ viết sai trong bài, lưu ý
những âm/ vần dễ viết nhầm lẫn, học sinh đọc âm, phân tích vần,đọc
tiếng, từ.
-Giáo viên lần lượt đọc từng từ cho học sinh viết vào bảng con: nơi này,
buổi, xa tắp.
- Học sinh đọc lại các từ khó viết: nơi này, buổi, xa tắp.
- Giáo viên đọc lại bài viết
* Luyện viết bài:
- Xác định thể loại bài viết -> nêu cách trình bày-> Các chữ đầu dòng thơ
phải viết như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết trên bảng và hướng dẫn học
sinh viết
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Ngưỡng cửa
Nơi này đã đưa tôi
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
5
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
Vẫn đang chờ tôi đi.
- Nhắc tư thế ngồi, cách để vở, rèn chữ viết, giữ vở sạch.
- Học sinh viết từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Khi học sinh viết xong-> đọc lại bài viết.

- Chữa bài -> hướng dẫn học sinh sửa lỗi ( Đổi vở cho bạn soát lỗi, dùng
thước và bút chì gạch dưới những chữ viết sai)
- Chấm điểm một số vở -> Nhận xét bài viết
* Hướng dẫn làm bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 sgk/111: Điền vần : ăt hay ăc?
- Quan sát hình vẽ: Hình vẽ gì?
- Hai học sinh lên bảng điền -> nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3: Điền g hay gh
- Khi nào viết bằng gh?
- Cho học sinh quan sát hình vẽ (sgk/111)=> học sinh làm vào vở.
- Chấm điểm một số vở -> nhận xét.
- Bài tập 3 củng cố cho chúng ta kiến thức gì?
Ghi nhớ và sử dụng quy tắc chính tả g/gh.
- Khi nào viết chữ gh? ( khi gh đứng trước e, ê. i)
c. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi tên bài viết?
-Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài viết.
-Giáo dục
-Về sửa lỗi, viết lại bài ( những bạn được cô yêu cầu viết lại)
-Chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe ( Đọc bài, tìm những chữ hay viết sai
viết vào bảng, xem bài tập sgk/112)
- Nhận xét tiết học

Tập viết
Tiết: 29 Tô chữ hoa: Q, R
1. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh tô được các chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng
nước, xanh mướt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập
hai.

- Học sinh khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,
số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
2. Đồ dùng dạy học:
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
6
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Chữ viết mẫu trên bảng lớp, bộ chữ dạy tập viết
3. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi các chữ hoa, từ ngữ viết ở tiết trước.
- Kiểm và chấm điểm một số vở tiết trước các em chưa hoàn thành.
- Nhận xét
b. Bài mới
- Giới thiệu và ghi tên bài: Tô chữ hoa Q, R
* Luyện viết bảng con:
- Tô chữ Q:
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Chữ Q gồm những nét nào? Độ cao?
-Hướng dẫn quy trình viết
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con: Q
- Giáo viên viết mẫu, học sinh quan sát -> viết vào bảng. (giáo viên quan
sát, hướng dẫn, sửa sai, giúp đỡ những em viết chưa đúng, chưa đẹp).
- Tô chữ R ( quy trình tương tự như trên)
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng:
-Quan sát vần ăc, ăt, ươt, ươc và từ ngữ ứng dụng: màu sắc, dìu dắt,
dòng nước, xanh mướt trên bảng lớp-> phân tích vần, tiếng, từ-> đọc.
- Xác định cỡ chữ, độ cao các con chữ -> Viết bảng con theo yêu cầu của
giáo viên.

-Giáo viên quan sát, hướng dẫn, sửa sai, giúp đỡ những em viết chưa
đúng, chưa đẹp.
* Luyện viết vở
- Học sinh mở bài viết, nhắc tư thế ngồi, cách để vở, cách cầm viết.
-Viết theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên: Giáo viên viết bảng, học
sinh viết vào vở từng chữ, từng dòng theo yêu cầu của cô; tô chữ hoa,
viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, sửa sai, giúp đỡ những em viết chưa
đúng, chưa đẹp.
-Chấm bài -> nhận xét
c. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi các chữ hoa mới học, vần và từ ngữ vừa viết trong bài.
-Về tập viết các chữ hoa nhiều lần cho đẹp (Những em viết chưa xong
chiều viết tiếp).
- Chuẩn bị bài sau: S, T. (quan sát và tìm những nét cấu tạo, cỡ chữ, độ
cao…, tập viết vào bảng con).
- Nhận xét tiết học.

Chiều: Môn: Toán
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
7
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
Tiết: 122: Luyện tập
1. Yêu cầu cần đạt: Học sinh
- Làm quen với mặt đồng hồ.
- Biết xem giờ, có biểu tượng về thời gian.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Đồ dùng học tập:

-Mặt đồng hồ
3. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? Luyện tập củng cố những kiến thức nào?
- Học sinh làm bảng con:
- Đặt tính rồi tính: 23 + 30 = 53 - 23 = 53 - 30 =
- 3 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét
b. Bài mới:
- Giới thiệu và ghi tên bài
* Làm quen với mặt đồng hồ
- Quan sát 3 mặt đồng hồ -> Mặt đồng hồ có hình gì? Trên mặt đồng hồ có
những gì?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày -> Nhận xét
+ Mặt đồng hồ có hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật.
+ Trên mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn, các số từ 1 đến 12
+ Các kim có thể xoay quanh mặt đồng hồ.
+ Người ta dùng đồng hồ để làm gì? ( xem giờ/biết giờ)
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến và chốt lại:
Mặt đồng hồ có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng tất cả đều có một
đặc diểm chung là có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đồng hồ dùng để biết giờ => Giờ là đơn vị đo thời gian
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
* Xem giờ :
- Học sinh quan sát hình sgk/164
- Học sinh đọc giờ theo kim chỉ trên mặt đồng hồ. ( 5 giờ/ 6 giờ/ 7 giờ)
- Lúc 5 giờ em bé đang làm gì? ( ngủ)
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? ( dậy tập thể dục)

- Lúc 7 giờ em bé đang làm gì? ( đi học)
* Liên hệ thực tế:
-Con thức dậy mấy giờ?-Con tập thể dục lúc mấy giờ?
-Con ăn sáng lúc mấy giờ?-Con đi học lúc mấy giờ?
- Để đến trường không bị trễ, con phải thức dậy lúc mấy giờ?
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
8
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
=> Biết xem đồng hồ, ta sẽ sắp xếp thời gian hợp lí để đi học đúng giờ.
* Hướng dẫn cách xem giờ đúng:
+ Trên mặt đồng hồ, khi kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 12 lúc đó là : 1
giờ đúng.


1 giờ giờ giờ giờ
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy mặt đồng hồ. Làm theo yêu cầu của cô:
-Cô nói giờ, học sinh chỉnh kim đồng hồ đúng theo giờ giáo viên yêu cầu. ->
Quan sát, nhận xét.
- Mở sách toán trang 164 : Viết giờ thích hợp dưới các mặt đồng hồ.
- Đọc giờ ghi được-> học sinh nhận xét-> giáo viên nhận xét, tuyên dương,
động viên.
c. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Đơn vị đo thời gian là gì? ( giờ)
- Biết xem đồng hồ có lợi gì?
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành ( xem các bài tập 1,2,3,4 trang 165 và
166bài tập yêu cầu gì? Con có cách làm như thế nào?)
- Nhận xét tiết học.


Bồi dưỡng Tập đọc
Ngưỡng cửa
A. Luyện đọc thành tiếng
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
B. Đọc hiểu: - Đọc thầm bài : Ngưỡng cửa
1. Viết tiếng trong bài có vần ăt: …
2. Viết tiếng ngoài bài:
- Có vần ăt: ……
- Có vần ăc:…….
3. Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? ( Chọn ý đúng)
a. Bà b. Bố c. Bạn bè
4. Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B
A B
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
2
3
4
5
6
7
8
11
1
9
12
10
9
12
1

2
3
4
5
6
11
10
9
8
7
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa
để
đi đến lớp học
đến những con đường xa

tắp
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
Chính tả (nghe đọc)
Buổi sáng nhà em
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau ( gàu)
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Trần Đăng Khoa


Sáng Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 37. Bài: Kể cho bé nghe
1. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây,
ăn no, quay tròn, nấu cơm.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong
nhà, ngoài đồng.
- Học sinh khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ươc, ươt;
học thuộc lòng bài thơ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( Sách giáo khoa)
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Sách giáo khoa. Hình ảnh minh họa các con vật, đồ vật.
* Học sinh : sách giáo khoa, bộ chữ học tiếng việt, bảng con.
3, Các hoạt động dạy học
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ?(Ngưởng cửa)
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách tiếng Việt.
- Bài học khuyên các con điều gì?
- Viết bảng con: quen, dắt, đi men.
- Nhận xét
c. Bài mới:
- Học sinh quan sát tranh -> Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 -> học sinh mở sách tiếng Việt đọc thầm.
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
10
đến nhà bạn bè
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
* Luyện đọc từ khó:
-Giáo viên lần lượt đưa ra các tiếng / từ khó đọc-> ầm ĩ, chó vện, chăng
dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
-Giáo viên đọc mẫu-> 1 học sinh đọc -> lưu ý âm/vần khó đọc -> học sinh

phân tích, đánh vần, đọc âm/ vần khó -> đọc tiếng->đọc từ.
- Đọc lại tất cả các từ ngữ khó đọc.
- Giảng từ : ầm ĩ, có vện, trâu sắt.
* Luyện đọc câu:
- Bài có mấy câu?
- Học sinh đọc cá nhân mỗi em 1 câu (nối tiếp)-> Giáo viên theo dõi,
hướng dẫn, sửa sai -> nhận xét.
* Luyện đọc khổ thơ:
- - Chia nhóm 2 -> học sinh đọc thầm theo nhóm mỗi em 2 câu trọn vẹn 1 ý
-> Các nhóm thi đua đọc bài -> nhận xét.
* Luyện đọc bài:
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 ->hướng dẫn cách nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ,
khổ thơ-> học sinh đọc cả bài ( cá nhân, nhóm, cả lớp).
* Ôn vần : ươc, ươt
- Giáo viên giới thiệu vần ôn -> học sinh ghép 2 vần, đọc và so sánh vần.
- Học sinh đọc yêu cầu 1/ sách tiếng Việt: Tìm tiếng trong bài có vần ươc
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm trong bài những tiếng có vần ươc ghép
những tiếng đó -> học sinh đọc tiếng vừa ghép được -> nhận xét, tuyên
dương, động viên.
- Học sinh đọc yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, có vần ươt
- Yêu vầu học sinh viết vào bảng tiếng tìm được -> đọc ->nhận xét,…
- Học sinh đọc yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần ươc hoặc ươt.
+ Quan sát hình vẽ trong sách tiếng Việt-> đọc câu mẫu ->
- Thi nói câu theo yêu cầu 3.
d. Củng cố- dặn dò
- Hỏi tên bài
- Gọi 1 hoặc 2 em đọc lại bài.
- Thi đọc thuộc bài thơ
- Dặn học sinh các hoạt động nối tiếp
e. Nhận xét tiết học .

Tiết 38
a.Luyện đọc :
-Luyện đọc dòng thơ, khổ thơ, cả bài, kết hợp tìm hiểu bài.
-Học sinh thi đọc câu -> Con trâu sắt trong bài là gì?
-Thi đọc thuộc bài thơ -> Hỏi đáp theo bài thơ:
+ 1 em hỏi -> 1 em trả lời.
+ Con gì hay nói ầm ĩ?
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
11
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
+ Con vịt bầu
+ Con gì hay hỏi đâu đâu?
+ Con chó vện …
-Luyện đọc cả bài:
b. Luyện nói:
-Học sinh nêu chủ đề nói: Hỏi đáp về những con vật em biết
- Quan sát tranh
- Học sinh thảo luận nhóm-> các nhóm hỏi- đáp :
+ Sáng sớm con gì gáy ò…ó…o gọi người thức dậy? ->Con gà trống
+ Con gì là chúa rừng xanh?-> Con cọp
+ Con gì bắt chuột? -> Con mèo…
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương, động viên học sinh.
-Giáo viên tổng kết -> Giáo dục
c. Củng cố, dặn dò
- Hỏi tên bài
- Về đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Hai chị em ( đọc và tìm những từ khó đọc, tìm trong
bài tiếng có vần et, oet. Bài có mấy câu? Mấy đoạn?Mỗi đoạn nói lên điều

gì?
- Nhận xét tiết học


Sáng Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Tiết: 14 Bài: Kể cho bé nghe
1. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng 8 dòng thơ đầu
bài “Kể cho bé nghe”: 24 chữ khoảng khoảng 10 - 15 phút.
-Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 sgk
2. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài tập 2,3 (sgk)
3. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? (Ngưỡng cửa).
- Kiểm tra việc sửa lỗi và chép lại bài của học sinh ở tiết trước.
-1 học sinh lên bảng làm bài tập 3/111
- Nhận xét => lỗi viết sai cơ bản ở tiết trước: …………
- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con-> Nhận xét
b. Bài mới
* Hướng dẫn tập chép
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
12
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Học sinh quan sát hình vẽ -> giới thiệu bài
- Giáo viên đọc bài viết ( 8 dòng thơ đầu)-> 2 học sinh đọc bài

* Luyện viết từ khó:
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc các chữ dễ viết sai trong bài, lưu ý
những âm/ vần dễ viết nhầm lẫn, học sinh đọc âm, phân tích vần,đọc
tiếng, từ.
- Giáo viên lần lượt đọc từng từ cho học sinh viết vào bảng con: ầm ĩ, chó
vện, chăng dây, con nhện.
- Học sinh đọc lại các từ khó viết: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, con nhện.
- Giáo viên đọc lại bài viết
* Luyện viết bài:
- Xác định thể loại bài viết -> nêu cách trình bày-> Các chữ đầu dòng thơ
phải viết như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết trên bảng và hướng dẫn học
sinh viết.
- Nhắc tư thế ngồi, cách để vở, rèn chữ viết, giữ vở sạch.
-Học sinh viết từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Khi học sinh viết xong-> đọc lại bài viết.
- Chữa bài -> hướng dẫn học sinh sửa lỗi ( Đổi vở cho bạn soát lỗi, dùng
thước và bút chì gạch dưới những chữ viết sai)
- Chấm điểm một số vở -> Nhận xét bài viết
* Hướng dẫn làm bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2: Điền chữ : ươc hay ươt?
Mái tóc rất m……; Dùng th…… đo vải
- Giáo viên treo bảng phụ viết bài tập lên bảng. Đọc bài, giải thích yêu cầu.
- Điền vần thích hợp vào chỗ trống > Học sinh làm vào vở -> chấm điểm
-> chữa bài -> nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi tên bài viết?
-Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài viết.
-Treo bảng phụ bài tập 3 -> Học sinh đọc yêu cầu bài.
3. Điền chữ ng hoặc ngh?

…ày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên
trì luyện tập …. ày đêm quên cả …ỉ ngơi, ông đã trở thành …ười nổi tiếng
viết chữ đẹp.
- Nhắc lại quy tắc chính tả ( ng) -> học sinh lên bảng điền -> Học sinh nhận
xét -> giáo viên nhận xét.
- Bài tập 3 nhằm ôn lại cho các con kiến thức gì? ( quy tắc chính tả ngh)
- Khi nào viết bằng ngh? ( ngh- đứng trước e, ê, i).
-Về sửa lỗi, viết lại bài ( những bạn được cô yêu cầu viết lại)
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
13
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
-Chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm ( Đọc bài, tìm những chữ hay viết sai viết vào
bảng, xem lại quy tắc chính tả c / k).
- Nhận xét tiết học

Kể chuyện
Tiết:6 Bài: Dê con nghe lời mẹ
1. Yêu cầu cần đạt:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc
mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- Học sinh giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
2. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa
3. Các hoạt động dạy học :
a. Bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? ( Sói và Sóc)
- Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện.

- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Nhận xét
b. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Giáo viên kể lần 1 -> kể lần 2 - kết hợp tranh.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh:
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào?; Dê mẹ hát như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó? ( Sói nghe thấy Dê mẹ hát)
+ Giáo viên yêu cầu 2 học sinh kể lại nội dung tranh 1-> Học sinh nhận
xét.
+ Tranh 2 :
+ Sói đang làm gì?
+ Giọng hát của nó như thế nào?
+ Bầy Dê đã làm gì?
+ Giáo viên yêu cầu 2 học sinh kể lại nội dung tranh 2-> Học sinh nhận xét.
+ Tranh 3 :
+ Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi?
+ Giáo viên yêu cầu 2 học sinh kể lại nội dung tranh 3-> Học sinh nhận
xét.
+ Tranh 4 :
+ Khi Dê mẹ về, Dê con làm gì?
+ Dê mẹ khen các con như thế nào?
+ Giáo viên yêu cầu 2 học sinh kể lại nội dung tranh 4-> Học sinh nhận xét.
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
14
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
* Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện

- Giáo viên gọi 2 học sinh kể lại cả câu chuyện
- Cho học sinh kể theo vai ( người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con và Sói) ->
Nhóm 4-> Các nhóm kể, học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét-> hướng
dẫn kĩ thuật kể.
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói không?( Vì Dê con
biết nghe lời mẹ)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ( Phải biết vâng lời người lớn).
- Giáo viên tổng kết chuyện.
c. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài?- Truyện kể có những nhân vật nào?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì? Giáo dục
- Về kể lại cho cả nhà nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Con rồng cháu tiên.

Chiều: Chính tả ( bồi dưỡng)
Cây dừa
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh
Trần Đăng Khoa

Môn: Toán
Tiết: 123: Thực hành
1. Yêu cầu cần đạt: Học sinh
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Đồ dùng học tập:
-Bộ đồ dùng học toán, mặt đồng hồ, hình vẽ các mặt đồng hồ bài tập
1,2/165 và phiếu bài tập 3, 4 /166
3. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? ( đồng hồ, thời gian)
- Mặt đồng hồ có những gì? Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì?
- Đơn vị đo thời gian gọi là gì?
- Biết xem giờ có lợi ích gì?
- Nhận xét
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
15
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
b. Bài mới:
- Giới thiệu và ghi tên bài
* Bài tập 1: Viết (theo mẫu)
- Học sinh quan sát các mặt đồng hồ -> đọc giờ -> viết giờ đúng dưới các
mặt đồng hồ. => Học sinh làm vào sgk/165

3 giờ giờ giờ giờ giờ
* Bài tập 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng( theo mẫu)
- Học sinh quan sát các mặt đồng hồ -> Quan sát các ô chỉ giờ ở giữa.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm : 1 giờ kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số
12.
- 2 giờ thì kim ngắn chỉ số mấy? ( số 2) => vẽ kim ngắn chỉ vào số 2
- Học sinh làm vào sgk/165
* Bài tập 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- Học sinh đọc yêu cầu -> Thảo luận nhóm đôi -> Các nhóm tự làm vào

phiếu bài tập -> Đại diện các nhóm trình bày.
-> Học sinh nhận xét -> giáo viên nhận xét.
* Bài tập 4: Học sinh đọc bài toán
- Từ thành phố về quê đi xe mô-tô mất khoảng 3 giờ đồng hồ. Em hãy vễ
kim ngắn vào đồng hồ từ thứ nhất và vẽ kim ngắn vào đồng hồ thứ hai giờ
bạn An sẽ về tới nhà. Học sinh làm vào phiếu ( cá nhân)
- Giáo viên gọi học sinh trình bày và giải thích bài làm của mình
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
2
3
4
5
6
7
8
11
1
10
2
3
4
5
6
7
8
11
1
10
2
3

4
5
6
7
8
11
1
10
2
3
4
5
6
7
8
11
1
10
2
3
4
5
6
7
8
11
1
10
16
12

9
12
9
12
9
12
9
12
9
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang



c. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Về chuẩn bị bài sau: Luyện tập ( Các bài tập thuộc dạng nào? Con sử
dụng mặt đồng hồ quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ đúng ở bài
tập 2/167)
- Nhận xét tiết học.


Sáng Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 39. Bài: Hai chị em
1. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên,
dây cót, buồn.
- Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm
thấy buồn chán vì không có người cùng chơi
- Học sinh khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần et, oet
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( Sách giáo khoa)
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
2
3
4
5
6
7
8
11
1
10
12
2
3
4
5
6
7
8
11
1
10
12
17
9
9

Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Sách giáo khoa.
* Học sinh : sách giáo khoa, bộ chữ học tiếng việt, bảng con
3, Các hoạt động dạy học
a. ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ?(Kể cho bé nghe)
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách tiếng Việt.
- Bài học cho các con biết điều gì?
- Viết bảng con: chó vện, trâu sắt.
- Nhận xét
c. Bài mới:
- Học sinh quan sát tranh -> Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 -> học sinh mở sách tiếng Việt đọc thầm.
* Luyện đọc từ khó:
- Giáo viên lần lượt đưa ra các tiếng / từ khó đọc->: vui vẻ, một lát, hét lên,
dây cót, buồn.
-Giáo viên đọc mẫu-> 1 học sinh đọc -> lưu ý âm/vần khó đọc -> học sinh
phân tích, đánh vần, đọc âm/ vần khó -> đọc tiếng->đọc từ -> Đọc lại tất cả
các từ ngữ khó đọc.
- Giảng từ : hét lên.
* Luyện đọc câu:
- Bài có mấy câu?
- Học sinh đọc cá nhân mỗi em 1 câu (nối tiếp)-> Giáo viên theo dõi,
hướng dẫn, sửa sai -> nhận xét.
+ Giáo viên đọc mẫu thể hiện thái độ khó chịu của cậu em và hướng dẫn
học sinh đọc:

- Chị đừng động vào con gấu bông của em.
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
* Luyện đọc đoạn:
- Chia nhóm 2-> học sinh đọc thầm theo vai: người dẫn chuyện, cậu em.
- Các nhóm thi đọc bài.
* Luyện đọc bài:
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 ->hướng dẫn cách ngắt câu, nghỉ hơi khi hết
đoạn, giọng của người dẫn chuyện, cậu em -> học sinh đọc cả bài ( cá
nhân, nhóm, cả lớp).
* Ôn vần : et, oet
- Giáo viên giới thiệu vần ôn -> học sinh ghép 2 vần, đọc và so sánh vần
et, oet
- Học sinh đọc yêu cầu 1/ sách tiếng Việt: Tìm tiếng trong bài có vần et
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
18
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm trong bài những tiếng có vần et ghép
tiếng đó
-> học sinh đọc tiếng vừa ghép được -> nhận xét, tuyên dương, động
viên.
- Học sinh đọc yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần et hoặc oet
- Học sinh tìm và viết tiếng/ từ tìm được vào bảng con
- Học sinh đọc yêu cầu 2: Điền vần et hoạc vần oet
+ Quan sát hình vẽ trong sách tiếng Việt-> giáo viên treo bảng phụ ->

Ngày tết, ở miền Nam, Chim gõ kiến kh…… thân cây
nhà nào cũng có bánh t… tìm tổ kiến.
- 2 học sinh lên bảng điền -> nhận xét, tuyên dương.

d. Củng cố- dặn dò
- Hỏi tên bài
- Gọi 1 hoặc 2 em đọc lại bài.
- Dặn học sinh các hoạt động nối tiếp
e. Nhận xét tiết học .
Tiết 40
a.Luyện đọc :
-Luyện đọc câu, bài kết hợp tìm hiểu bài.
-Học sinh thi đọc câu -> hét lên là như thế nào?
-Luyện đọc cả bài:
- Học sinh đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
+ Cậu em đã làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
+ Cậu em đã làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô-tô nhỏ?
+ Vì sao cậu em lại cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình?( vì không có ai
cùng chơi với cậu).
- 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm cả bài. Bài học nhắc các con điều gì?
(Muốn có bạn cùng chơi, chúng ta không nên ích kỉ).
b. Luyện nói:
-Học sinh nêu chủ đề nói: Em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì?
- Học sinh thảo luận nhóm 4 -> Các nhóm thi nhau kể, 1 người hỏi, 1
người kể:
- Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị, em) của bạn?
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
19
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Hôm qua tớ chơi …. với anh ( chị, em) của tớ.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm, tuyên dương, động viên học sinh.
c. Củng cố, dặn dò

- Hỏi tên bài
- Bài học khuyên các con điều gì?
- Chuẩn bị bài: Hồ Gươm ( đọc bài, tìm tiếng có vần ươm, ươp. Tìm câu có
chứa tiếng có vần ươm, ươp; trả lời các câu hỏi trong bài).
Nhận xét tiết học

Môn: Toán
Tiết: 124. Bài: Luyện tập
1. Yêu cầu cần đạt :
-Học sinh biết xem giờ đúng.
-Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
-Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ
3. Các hoạt động dạy học :
a. Ổn định: Hát
b. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ.
- Thực hành củng cố kiến thức gì?
- Nhận xét
c. Bài mới:
- Giới thiệu bài -> học sinh nhắc tên bài -> Giáo viên ghi tên bài;
* Bài tập 1: Nối đồng hồ với kim chỉ giờ đúng
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập -> học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Thực hiện tính trên bảng lớp-> Học sinh quan sát, nhận xét.
Bài tập 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
11 giờ; 5 giờ; 3 giờ; 6 giờ
7 giờ; 8 giờ; 10 giờ; 12 giờ
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm -> số còn lại làm dưới lớp -> chữa bài, nhận
xét.
- Bài tập 1 và 2 củng cố kiến thức gì? ( Xem giờ đúng)
Bài tập 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm trong sách toán/167
- Nêu kết quả-> Nhận xét
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
20
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
- Bài tập 3 cho con biết điều gì? ( các thời điểm trong sinh hoạt hằng
ngày).
d. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Bài tập 1 và 2 củng cố kiến thức gì?
- Bài tập 3 cho con biết điều gì?
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung ( xem trước các bài tập trong sách
Toán/168. Các phép tính ở dạng nào? Con sẽ thực hiện như thế nào?).
- Nhận xét tiết học

Sinh hoạt cuối tuần
- Học sinh hát
- Các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ:
- Vắng :
- Trễ:
- Trực nhật - vệ sinh:
- ôn bài đầu giờ:
- Chuẩn bị bài:

- Sinh hoạt đầu giờ:
- Sinh hoạt ngoài giờ:
- Xếp hàng:
+ Ra, vào lớp:
+ Tập thể dục:
- Tự quản:
- Thái độ học tập:
- Giữ gìn sách vở:
- Số hoa điểm 10 đạt được trong tuần:
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập của lớp:
- Giáo viên nhận xét, đưa ra phương hướng hoạt động tuần tới
+ Tiếp tục thực hiện chủ điểm 6
+Tiếp tục rèn chữ, giữ vở.
+ Tổ chức trò chơi dân gian : ô ăn quan
+Tiếp tục thực hiện phòng trào “ trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.

Chiều : Tập đọc ( Bồi dưỡng)
Hai chị em
A. Luyện đọc thành tiếng
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
B. Đọc hiểu:
- Đọc thầm bài : Hai chị em
Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
21
Giáo án tuần
31…………………………………………………………………………………………….
………….Trang
1. Viết tiếng trong bài
- Có vần et: …

2. Viết tiếng ngoài bài:
- Có vần et: ……
- Có vần oet:…….
3. Điền vần et hay oet:
Ngày tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh t…
Chim gõ kiến kh…… thân cây tìm tổ kiến.
4. Khi chị đụng vào con gấu bông, cậu em đã: ( Chọn ý đúng)
a. nói: Em và chị cùng chơi nhé!
b. nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em.
c. không nói gì cả.
5. Khi chị lên dây cót chiếc ô-tô nhỏ, cậu em đã:
a. không nói gì cả.
b. hét lên: Chị đừng động vào ô-tô của em.
c. hét lên: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
6. Cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình vì:
a. đồ chơi ít quá.
b. không có người cùng chơi
c. chơi đã chán rồi

Chính tả
(nghe đọc - viết)
Cái nắng
Nắng ở biển thì rộng
Nắng ở sông thì dài
Còn nắng ở trên cây
Thì lấp la lấp lánh
Nắng hiền trong mắt mẹ
Nắng nghiêm trong mắt cha
Trên mái tóc của bà
Bao nhiêu là sợi nắng.



Nguyễn Thị Chuộng…Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A - Tây Ninh
22

×