Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giao An cua Thanh Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.98 KB, 112 trang )

Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Ngày soạn : Thứ 7/2/1/2010
Ngày dạy : Thứ 2/4/1/2010
Tuần 20

: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Khái quát truyện dân gian Thanh hoá
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Tiết 73

: Văn bản:Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
A. Mục tiêu cần đạt

:
1. Kiến thức : Hiểu đợc sơ lợc khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức
nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Tích hợp với tiếng Việt ở bài ôn tập tiếng việt, với phần TLV ở bài: Tìm hiểu chung
về văn NL.
2. Kỹ năng: Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.
3. Thái độ: Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
B. Chuẩn bị

: Giáo viên : Bảng phụ
Tài liệu tham khảo
Học sinh : Soạn bài, làm bài tập, học thuộc lòng tục ngữ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học

:
1. Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian.Nó đợc ví là kho báu
của KN và trí tuệ dân gian,là Túi không dân gian vô tận.Tục ngữ là thể loại triết
lý, nhng đồng thời cũng là cây đời xanh tơi. Tục ngữ có nhiều chủ đề.Tiết học này
giải thích 8 câu tục ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1

:
GVhớng dẫn học sinh đọc văn bản
và chú thích
? Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
HS phát biểu, gv kết luận, lấy dẫn
chứng minh hoạ
GV đọc mẫu,học sinh đọc
Hoạt động 2

:
? Phân loại chủ đề của 8 câu TN .
HS đọc câu 1
? Em hãy chỉ ra biện pháp nghệ
thuật
? Em có nhận xét gì về vần, nhịp
trong câu tục ngữ
? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy
I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm về tục ngữ:
- Tục ngữ là 1 câu nói có đặc điểm: gắn gọn,
bền vững, có h/ả và nhịp điệu và dễ nhớ.

- Diễn đạt những kinh nghiệm của ND
- Tục ngữ thờng có nghĩa đen, hoặc có cả
nghĩa bóng.
2.Đọc
3. Giải nghĩa từ khó
Mau, ráng, thục, thì
Kết hợp khi tìm hiểu từng câu cụ thể
II. Tìm hiểu chi tiết
Câu 1

: Đêm .tối
- Nghệ thuật: phép đối : Đêm ngày
Tháng năm- tháng mời, sáng tối
- Nói quá
Làm nổi bật sự trái ngợc tính chất đêm
ngày giữa mùa hạ với mùa đông
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
166
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
? Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa của
câu tục ngữ này là gì.
Học sinh đọc câu 2
Sử dụng thời gian làm việc sao cho phù
hợp với thời tiết mỗi mùa
Câu 2

: Mau sao thì ma
? Câu này nêu nhận xét về hiện tợng


- Mau: nhiều, dày
? Từ mau, vắng ở đây đồng nghĩa
với từ nào
-Vắng: tha, ít
- Sao: Sao trên trời
? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa
Đêm trớc trời đầy sao, ít mây, hôm sao
nắng. Trời ít sao sẽ ma.
? Kinh nghiêm đợc đúc kết từ hiện
tợng này
Trông sao, đoán thời tiết nắng ma
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
diễn đạt của câu tục ngữ
- Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu
? Đọc câu tục ngữ nãy sẽ giúp em
điều gì ?
HS đọc câu tục ngữ số 3. HS thảo
luận nhóm, đại diện trình bày
? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?
? Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện
tợng này là gì
GV liên hệ với thực tế
Con ngời có ý thức nhìn sao để dự đoán
thời tiết chủ động công việc hôm sau.
Câu 3

: Ráng mỡ gà.giữ.
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện
ở phía chân trời điềm báo sắp có bão phải
lo giữ nhà tránh nhng thiệt hại do bão gây ra.

Học sinh đọc câu tục ngữ Câu 4

: Tháng bảy .lại lụt
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ
- Kiến ra nhiều vào tháng 7 sẽ còn lụt
? Trông kiến để đoán lụt
Điều này cho thấy đặc điểm nào của
kinh nghiệm dân gian
quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ nhất
trong thiên nhiên để đa ra nhận xét to lớn
? Bài học rút ra ở đây là gì.
Nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ
nhiều hiện tợng thiên nhiên để chủ động
phòng chống
* Tóm lại 4 câu tục ngữ vừa tìm
hiểu có đặc điểm gì chung?
* Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời gian,
thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào cuộc
sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất n-
ớc Việt Nam.
HS đọc câu tục ngữ Câu 5

: Tấc đất , tấc vàng
? ý nghĩa của câu tục ngữ? - NT: ẩn dụ, phóng đại
? Thủ pháp nghệ thuật? - Nội dung: Đề cao tầm quan trọng, giá trị
của đất nớc với con ngời
? Em có nhận xét gì về hình thức
diễn đạt của câu tục
Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ nhớ
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo

167
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
HS đọc câu tục ngữ số 6 Câu 6

: Nhất canh trì canh điền
? Kinh nghiệm sản xuất đợc rút ra
từ đây là gì?
- Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vờn và
trồng lúa.
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm
nêu trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
- Cơ sở: giá trị kinh tế thực tế của các nghề.
giúp con ngời khai thác tốt điều kiện
hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
HS đọc câu tục ngữ số 7
? Các chữ: Nhất, nhì, tam, tứ có
nghĩa là gì?
? Điều đó chứng tỏ câu tục ngữ này
nói tới điều gì ?
Câu 7

: Nhất nớctứ giống.
- Thứ nhất là nớc, thứ 2 là phân, thứ 3 là
chuyên cần, thứ t là giống.
Các yếu tố của nghề trồng lúa
? Phép liệt kê này có tác dụng gì?
Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò của
từng yếu tố trong nghề trồng lúa, dễ nói, nhớ

? Bài học từ kinh nghiệm này là gì? * Trong nghề làm ruộng: Đảm bảo đủ bốn
yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bồi thụ.
HS đọc câu tục ngữ số
? Nghĩa của thì và thục
Câu 8

: Nhất thì, nhì thục.
- Thì: Thời vụ
- Thu: đất canh tác.
? Nghĩa của câu tục ngữ? * Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác
? Kinh nghiệm đợc đúc kết trong
câu tục ngữ này là gì?
Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố
thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố thời vụ là
quan trọng hàn đầu
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc
biệt ? Tác dụng .
Giáo viên liên hệ
Hoạt động 3

:
? Nêu nội dung và nghệ thuật của các
câu tục ngữ ?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.

Giáo viên cho HS làm bài tập
Học sinh thảo luận nhóm GV cho
các nhóm cử đại diện trình bày, gv
nhận xét, kết luận.


Ngắn gọn, đối xứng thông tin nhanh, dễ
nói, dễ nghe, dễ nhớ.
III. Tổng kết


1.Nội dung: Những kinh nghiệm đúc kết từ
các hiện tợng thiên nhiên và lao động sản
xuất đã cho thấy ngời dân lao động nớc ta có
những khả năng nổi bật nào.
Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân
gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách diễn đạt
độc đáo nh thế nào.
2. Nghệ thuật: Vần lng, đối( hình thức-nội
dung), giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ.
IV. Luyện tập
Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên
còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay.
D. H

ớng dẫn học ở nhà
Học sinh làm bài tập:
Su tầm những câu tục ngữ có nội dung nh trên.
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
168
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Đọc bài đọc thêm.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Điều chỉnh đánh giá kế
hoạch




Ngày soạn : Thứ 2/4/1/2010
Ngày dạy : Thứ 3/5/1/2010
Tiết 74

Chơng trình địa phơng
Khái quát truyện dân gian thanh hoá
A. Mục tiêu cần đạt

:
- Nắm đợc những thể loại và đặc điểm của truyện dân gian Thanh Hoá và những
đóng góp riêng của truyện dân gian Thanh Hoá với Văn học dân gian Việt Nam.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng quê hơng mình.
B. Chuẩn bị

: Giáo viên: Bảng hệ thống Truyện dân gian Thanh Hoá
Học sinh : Soạn bài, hệ thống thể loại.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ:? Đọc thuộc lòng các bài ca dao Thanh Hoá?
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Giới thiệu bài: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ giáo viên chuyển tiếp giới thiệu vào bài
mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1

:
HS đọc phần 1, HS làm việc độc lập trả

lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung
? Nêu các thể loại truyện dân gian
Thanh Hoá?
I. Thể loại và đặc điểm truyện dân
gian Thanh Hoá
1. Thể loại:
- Sử thi
- Truyện về sự hình thành núi sông, ruộng
đồng.
- Truyện cổ tích
- Truyện thơ
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
169
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
? Nêu những đặc điểm truyện dân gian
Thanh Hoá? HS làm việc độc lập, trả lời
câu hỏi, lớp nhận xét, giáo viên kết
luận.
Hoạt động 2

:
Học sinh đọc mục II
Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện
trả lời, lớp nhận xét, bổ sung, giáo viên
kết luận.
? Nêu những đóng góp riêng của truyện
dân gian Thanh Hoá đối với Văn học
dân gian?
? Vị trí của các truyện cổ và những đặc

sắc riêng của các truyện cổ Thanh Hoá?
- Tuyện ngụ ngôn
- Truyện cời, giai thoại
2. Đặc điểm.
a. Những truyện thần thoại chung của cả
nớc đều đợc lu hành ở Thanh Hoá nhng
khuynh hớngcủa ngời xứ T là địa phơng
hoá các thần thoại, thần tích( Hà Trung có
cồn Ông Thánh - Thánh Gióng, Quảng X-
ơng có chuyện Mỵ Châu Trọng Thuỷ và
An Dơng Vơng, Đẻ đất đẻ nớc ở các
huyện miền núi Thanh Hoá)
b. Một số cổ tích của xứ Thanh đã đi vào
kho tàng chung của dân tộc( Mai An
Tiêm, Phơng Hoa, Từ Thức).
c. Truyện cời( Nhất là truyện TRạng
Quỳnh) là đóng góp lớn của truyện dân
gian Thanh Hoá.
d.Truyện thơ của các dân tộc thiểu số
cũng góp phần vào truyện dân gian cả n-
ớc( Truyện Nàng Nga - Hai Mối, Khăm
Panh
II. Những đóng góp riêng của truyện
dân gian Thanh Hoá với văn học dân
gian Việt Nam.
1. Văn học dân gian các dân tộc thiểu số
Thanh Hoá là một kho tàng quý báu.
a. Hai dân tộc có số ngời đông nhất và c
trú trên địa bàn rộng nhất ở Thanh Hoá là
ngời Mờng và ngời Thái. cũng là hai dân

tộc đã bảo lu đợc những pho sử thi đồ sộ,
những truyên thơ và những bản tình ca
nh: Đẻ đất đẻ nớc, Nàng Nga - Hai Mối
của dân tộc Mờng và Tooi ặm đìn, Khanh
Panh của dân tộc Thái.
b. Đó là những tác phẩm có giá trị về nhiều
mặt: phản ánh sự phát triển t duy, phát
triển văn hoá chung của dân tộc ta.Tình
yêu và khát vọng chiến thắng giặc ngoại
xâm.
2. Truyện cổ Thanh Hoá có vị trí quan
trọng và đặc sắc riêng trong kho tàng
truyện cổ.
a. Mai An Tiêm góp phần hoàn chỉnh hệ
thống truyền thuyết dựng nớc thời quốc gia
Văn Lang- Âu Lạc. Truyên không chỉ giải
thích nguồn gốc một sản vật, tinh thần lạc
quan mà còn thể hiện sức sáng tạo, khai
mở văn hoá biển đảo của cha ông.
b. Truyên Phơng Hoa hoàn thiện vẻ đẹp tài
năng, trí tuệ, tình cảm và bản lĩnh của ngời
phụ nữ Việt Nam.
c. Truyện Trạng Quỳnh là vũ khí sắc bén
nhất trong đấu tranh xã hội. Là đỉnh cao
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
170
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Hoạt động 3:
HS thảo luận

? Những dấu ấn Thanh Hoá trong kho tàng
truyện dân gian .
? Kể lại một số truyện dân gian Thanh
Hoá.
của thể loại truyện cời. Bỉ ở đây tập trung
cao độ thông minh, tài trí, sâu sắc, bản lĩnh
của đầu óc phê phán khi dựng nên một
cuộc đời, một con ngời bằng năng lực thật
sự đơng đầu với các thế lực thống trị từ
thấp đến cao nhất đối diện vấn đề của con
ngời và xã hội- những thói h tật xấu. Giao
tiếp ngang hàng sòng phẳng với các tài
năng, trí tuệ tiêu biểu đơng thời.
c. Hệ thống truyền thuyết, giai thoại về Lê
Lợi và Khởi nghĩa Lam Sơn là đỉnh cao
chứng tỏ vai trò của VHDG trong sự
nghiệp giữ nớc.
III. Luyện tập
1. Truyện dân gian Thanh Hoá mang đậm
dấu ấn Xứ Thanh( tên địa danh, con ngời,
sự việc) và mang đậm sắc riêng đóng góp
vào kho tàng truyện dân gian Việt Nam.
2. Kể lại truyện Từ Thức, Ông Bng, Truyện
Trạng Quỳnh các truyện dân gian hoặc ở
địa phơng.
D. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Nắm thể loại, đặc diểm, đóng góp của truyện dân gian Thanh Hoá.
- Su tầm truyện dân gian ở địa phơng
- Chuẩn bị bài 3: Truyện Phơng Hoa
Điều chỉnh đánh giá kế

hoạch




Ngày soạn : Thứ 2/4/1/2010
Ngày dạy : Thứ 3/5/1/2010
Tiết 75-76

: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt

:
1. Kiến thức:
- Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản mới
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
171
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
- Hiểu đợc yêu cầu nghị luận trong đời sống là phổ biến và rất cần nắm đợc đặc điểm
chung của văn nghị luận
2. kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm hiểu kỹ
hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ : Có ý thức tốt vận dụng văn nghị luận trong đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị

: Giáo viên : Bảng phụ
Một số kỹ năng nâng cao Tập làm văn 7
Học sinh : Soạn bài, làm bài tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy- học


:
1.giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới thiệu vào bài bằng cách nêu nhu cầu văn nghị
luậnđể vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi nh mục 1a để học sinh
thảo luận.
? Trong cuộc sống em có thờng gặp các
vấn đề nh: vì sao con ngời cần phải có
bạn bè?
Học sinh nêu thêm các câu hỏi khác về
những vấn đề tơng tự.
VD: Vì sao em thích đọc sách?
- Làm thế nào để học giỏi môn văn
- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi có ý
nghĩa gì?
I. Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn
bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận trong đời sống

:
- Thờng gặp các vấn đề trên.
Giáo viên chốt
Đó là những vấn đề phát sinh trong
đời sống hàng ngày, cần phải tìm cách
giải quyết
? Để giải quyết các vấn đề trên có thể

dùng kiểu văn bản nh miêu tả, tâm sự
biểu cảm đợc không? Vì sao?
( gv lấy một vd cụ thể )
- Không thể mà chỉ có văn bản nghị luận
mới giúp ta hiểu rõ ràng vấn đề đợc
? Những loại văn bản nghị luận mà em
biết trong đời sống( đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, báo chí)
* Văn bản nghị luận thờng gặp: xã luận,
bình luận thời sự, bình luận thể thao
? Vậy, theo em thế nào là văn bản nghị
luận
Gọi một học sinh đọc văn bản
Cả lớp chuẩn bị thảo luận.
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích
-> Văn bản nghị luận là một văn bản đợc
nói (viết) nhằm nêu ra và xác lập cho ng-
ời đọc, ngời nghe một t tởng, một vấn đề
nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm
rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng xác thực.
2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
* Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
* Đối tợng Bác hớng tới toàn thể nhân
dân Việt Nam
* Mục đích: Chống giặc dốt 1 trong 3 thứ
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
172
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
gì? Để thực hiện mục đích ấy bài viết

nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến
ấy diễn đạt thành những luận điểm nào?
? Tìm câu văn mang luận điểm.
? Vậy, với các mục đích trên ngời viết
có thể thực hiện bằng việc kể chuyện,
biểu cảm miêu tả đợc không? vì sao?
? Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3

:
Học sinh đọc văn bản và nhận diện văn
bản?
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập
theo SGK
Trả lời câu hỏi ở SGK
giặc nguy hại đến cách mạng tháng 8 .
* Luận điểm:
- Nâng cao dân trí cấp tốc.
* Lý lẽ:
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp,
làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc hậu, dốt
nát
- Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức
để tham gia xây dựng nớc nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
- Góp sức vào bình dân học vụ
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ
- Công việc ấy quan trọng, to lớn, nhất

định làm đợc ( tạo niềm tin cho ngời
đọc ) rất thuyết phục.
-> Các loại văn bản ấy không thể thực
hiện đợc một cách đầy đủ, rõ ràng đầy
sức thuyết phục nh văn nghị luận đợc.
* Văn nghị luận xác lập cho ngời đọc,
ngời nghe một t tởng quan điểm nào đó.
* Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ
ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* Những t tởng quan điểm trong văn nghị
luận phải hớng tới giải quyết những vấn
đề đặt ra trong xã hộithì mới có ý nghĩa.
-> ghi nhớ ( SGK)
II. Luyện tập
Bài 1

:
a, Đây là một văn bản nghị luận vì:
Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết
là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội, lối sống
về đạo đức
Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử
dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng
để trình bày.
b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt
thói quen tốt và thói quen xấu cần tạo
thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu.
Những câu văn : có thói quen tốt và thói
quen xấu .cho xã hội lý lẽ

Dẫn chứng khá phong phú linh hoạt ,
thuyết phục
Luôn so sánh thói quen tốt xấu để
nhắc nhở con ngời khẵc phục thói quen
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
173
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2. Học sinh làm việc theo nhóm, đại
diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung, giáo
viên kết luận.
- Đó có phải là văn bản nghị luận
không? Vì sao?
- Vấn đề nêu ra và giải quyết là gì?
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài
tập 3. HS làm việc độc lập, trả lời câu hỏi.
xấu để thành ngời tốt.
- Đây là vấn đề rất thực tế của xã hội tán
thành với ý kiến trên cần xây dựng phong
trào xây dựng nếp sống văn minh ở moị
nơi.
Bài 2

: GV kiểm tra điểm văn nghị luận
do học sinh su tầm; lu ý các vấn đề.
Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản
Hai biển hồ
Đây là văn bản nghị luận đợc trình bày
một cách gián tiếp hình ảnh, bóng bẩy và

kín đáo( lồng biểu cảm, miêu tả )
Nếu còn thời gian làm bài tập ở vở bài
tập.
D. H

ớng dẫn học ở nhà
Học sinh làm các bài tập còn lại
Soạn bài tiếp theo: Bài 19 :Tục ngữ
Điều chỉnh đánh giá kế
hoạch




Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
174
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Ngày soạn : Thứ 7/9/1/2010
Ngày dạy : Thứ 2/10/1/2010
Tuần 21

: Tục ngữ về con ngời và xã hội
Rút gọn câu
đặc điểm củavăn bản nghị luận
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận
Tiết 77

: Văn bản: Tục ngữ về con ngời và xã hội
A.Mục tiêu cần đạt


:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ.
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa
bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học.
2. kỹ năng: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói, viết hàng ngày.
B. Chuẩn bị

: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi đọc hiểu văn bản.
Bảng phụ
Học sinh: Soạn bài, đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học

:
1. Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ: ? đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất?
Theo em câu tục ngữ nào hay nhất? Vì sao?
3.Giới thiều bài mới
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân
qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. Tục ngữ
còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con ngời và xã hội. Dới hình thức
những nhận xét, lời khuyên nhủ, rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn
nhận giá trị con ngời , trong cách học cách sống, ứng xử hàng ngày.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1

:
Hớng dẫn học sinh đọc văn bản
GV đọc mẫu một lần, gọi 2 Học sinh

đọc.
GV cho HS giải thích một số từ ngữ
khó.
? Em hãy chỉ ra cách ngắt nhịp của các
I. Tìm hiểu chung

:
1. Đọc:
2. Giải thích từ ngữ khó:
Mặt: sự có mặt ( xuất phát từ mặt)
cái mặt: bộ phận trớc của đầu.
* Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
175
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
câu tục ngữ.
? Hãy xác định nội dung của các câu tục
ngữ.
Hoạt động 2

:
GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu các câu
tục ngữ
Học sinh đọc câu tục ngữ số 1
? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Biện pháp, nghệ thuật đợc sử dụng
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy? ? Chỉ ra giá trị của kinh nghiệm mà
câu tục ngữ thể hiện.


? Câu tục ngữ này đợc áp dụng nh thế
nào trong cuộc sống?
HS đọc câu tục ngữ số 2
ngời
* Câu 4,5,6 : Tục ngữ về học tập tu dỡng.
* Câu 7,8,9 : Tục ngữ về quan hệ ứng xử
II. Tìm hiểu chi tiết

:
1. Những kinh nghiệm và bài học về
phẩm chất con ngời.
Câu 1

: Một mặt ngời.của
*Nghĩa là ngời quý hơn cuả, quý gấp bội
lần.
* Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh đối lập
* Tác dụng: Nhấn mạnh, đề cao giá trị
của con ngời.
* ý nghĩa: khẳng đinh t tởng coi trọng
con ngời, giá trị con ngời.
* Tác dụng : phân tích trờng hợp coi của
hơn bạn.
- Động viên những trờng hợp của đi thay
ngời.Triết lý ấy đặt con ngời lên trên mọi
thứ của cải.
Câu 2

: Cái răng.con ngời

? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ đợc ứng dụng trong
những trờng hợp nào.
? Câu tục ngữ này muốn khuyên nhủ
điều gì.
- Răng tóc: thể hiền sức khoẻ con ngời .
- Răng tóc: tính tình, hình thức , t cách
của con ngời.
Hình thức thể hiện nhân cách của con ng-
ời
- Khuyên nhủ nhắc nhở con ngời phải
biết gìn giữ răng, tóc cho sạch đẹp .
- Cách nhìn nhận đánh giá con ngời.
Hình thức câu tục ngữ nàycó gì đặc
biệt?
Câu 3

: Đói cho sạchthơm
Đối lập ý trong mỗi vế: đói sạch , rách
- thơm. hai vế đối nhau
? Tác dục của hình thức này là gì? Cho dù thiếu thốn vật chất nhng vẫn phải
giữ phẩm chất trong sạch.
? Đói rách trong câu tục ngữ chỉ hiện t-
ợng gì của con ngời ?
Sạch thơm nghĩa chung là gì?
? Kinh nghiệm sống nào đợc đúc kết
trong câu tục ngữ này
Giá trị tác dụng: Làm ngời điều cần giữ
gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Không
vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại

đến nhân phẩm
? Qua đó dân gian muốn khuyên ta điều
gì?
HS Liên hệ?
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn
nói của con ngời bằng câu tục ngữ nào?
Hãy giữ gìn nhân phẩm, dù trong bất kỳ
hoàn cảnh nào cũng đừng để sa ngã
2. Những kinh nghiệm và bài học về việc
học tập tu dỡng
Câu 4

: Học ăn, học nói mở.
* Biết cách ăn, nói, gói, mở
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
176
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
? Câu tục ngữ dạy ta điều gì ?

Con ngời phải thành thạo mọi việc, khéo
léo trong giao tiếp , học hành để thành
giỏi giang, việc học phải toàn diện, tỉ mỉ.
Giải nghĩa các từ : thầy, mày, làm nên Câu 5

: Không thầynên
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? * Không đợc thầy dạy bảo sẽ không làm
đợc việc gì thành công.
? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu
tục ngữ

Muốn nên ngời thành đạt cần có thầy
dạy bảo không đơc quên công lao của
thầy
? Nhận xét về cách nói trong câu tục
ngữ này
Cách nói dân dã, gần gũi dễ hiẻu, dễ nhớ
Câu 6

: Học thầybạn
Giải nghĩa các từ : Học thầy, học bạn,
không tày
* Trong học tập cần phải biết tự mình học
hỏi trong đời sống, bạn bè là cách tốt
nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ
? Tác dụng của kinh nghiệm này là gì?
HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày.
Phải tích cực chủ động trong học tập.
Muốn học tốt cần phải mở rộng sự học ra
xung quanh nhất là trong bạn bè.
? Mối quan hệ giữa câu 5,6 * Hai câu bổ sung ý nghĩa cho nhau để
hoàn thiện một quan niệm dạy học trong
dạy học . Vai trò dạy của thầy, tự học của
trò đều rất quan trọng
Kinh nghiệm và bài học về quan niệm
ứng xử
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
HS làm việc độc lập, trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung.
Câu 7


: Thơng ngời thân
* Nghĩa: Thơng yêu ngời khác nh chính
bản thân mình.
? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này
là gì?Lấy dẫn chứng chứng minh.
HS đọc câu tục ngữ số 8
* Tình thơng là một tình cảm rộng lớn,
cao cả. hãy sống bằng lòng nhân ái vị tha
Câu 8

: ăn quả .cây
? Nghĩa của câu tục ngữ Khi hởng thành quả nào đó, phải nhớ đến
ngời có công gây dựng nên, phải biết ơn
ngời đã giúp mình
? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này
là gì?Lấy dẫn chứng chứng minh.
? Bài học đợc rút ra qua câu tục ngữ là
gì?
* Tác dụng: Cần tôn trọng sức lao động
của mọi ngời không đợc lãng phí, biết ơn
tổ tiên, ngời đi trớc, không đợc phản bội
qúa khứ.
Câu 9

: Một câycao
? Nghĩa của câu tục ngữ

Hoạt động 3


:
?Từ những câu tục ngữ trên em hiểu
những quan điểm nào của nhân dân
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm
việc.
- Tránh lối sống cá nhân
III. Tổng kết


Đòi hỏi cao về cách sống cách làm ngời
Mong muốn con ngời hoàn thiện.
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
177
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
? Về hình thức văn bản tục ngữ này có
gì đặc biệt ? Vì sao nhân dân chọn hình
thức ấy
Hoạt động 4

:
Cảm nghĩ của em về sức sống của
những câu tục ngữ này
Em thấm thía nhất là câu tục ngữ nào?
Vì sao?
Đề cao tôn vinh giá trị làm ngời
Dùng các hình ảnh so sánh ẩn dụ.
Tự nhiên gần gũi dễ nhớ.
IV. Luyện tập

Học sinh cảm nhận, đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ
D. H

ớng dẫn đọc ở nhà
Học sinh đọc bài đọc thêm và làm bài tập
Học thuộc lòng các câu tục ngữ
Chuẩn bị bài : Rút gọn câu
Điều chỉnh đánh giá kế
hoạch




Ngày soạn : Thứ 2/10/1/2010
Ngày dạy : Thứ 3/11/1/2010
Tiết 78

: Rút gọn câu
A. Mục tiêu cần đạt

:
Giúp học sinh: Nắm đợc cách rút gọn câu.
Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
- Rèn kỹ năng sử dụng câu trong nói và viết .
B.Chuẩn bị

: Giáo viên : Bảng phụ
Tài liệu : Một số kỹ năng nâng cao Tiếng Việt 7.
Học sinh : Soạn bài, làm bài tập

C. Tổ chức các hoạt động dạy - học

:
1. Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng câu tục ngữ số 2, 3? Nêu nội dung và nghệ
thuật? Hai câu tục ngữ có chủ ngứ hay không
3. Giới thiệu bài mới: Từ việc kiểm tra bài cũ câu hỏi ý 3, giáo viên chuyển tiếp giới
thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1

: Hình thành khái niệm I. Thế nào là câu rút gọn

.
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
178
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
rút gọn câu
* Học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ?
cấu tạo của hai câu a, b có gì khác
nhau
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
Câu a: không có chủ ngữ, câu b: có chủ
ngữ
? Tìm những chủ ngữ có thể làm chủ
ngữ trong câu a
Chủ ngữ trong câu a: Chúng ta, ngời Việt
Nam

Câu a là câu tục ngữ dùng khuyên chung
cho moị ngời Việt Nam, là lời nhắc nhở
mang tính đạo lí truyền thống của dân tộc
Việt Nam.
? Vì sao chủ ngữ trong câu a đợc lợc
bỏ
a. đã bị lợc bỏ VN: đuổi theo nó
? Trong những câu im đậm thành phần
nào của câu đợc lợc bỏ? Vì sao?
b. đã bị lợc bỏ nòng cốt câu: Mình đi tập
Lý do: làm cho câu gọn hơn nhng vẫn hiểu
đợc.
? Em hiểu câu rút gọn câu là gì? *Câu rút gọn là nhng câu vốn đầy đủ nòng
cốt câu, nhng trong một ngữ cảnh nhất
định ta có thể rút gọn một số thành phần
câu mà ngời đọc ngời nghe vẫn hiểu.
Học sinh lây ví dụ:
1. Bạn làm gì đấy?
2. Đọc sách (Câu rút gọn)
? Dùng câu rút gọn có tác dụng gì?
* Tác dụng : Làm cho câu gọn hơn, thông
tin đợc nhanh hơn, tránh dùng lại những từ
ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.
Giáo viên treo bảng phụ * Các kiểu câu rút gọn.
VD1: - Hôm nay bạn đã ăn cha?
- Ăn rồi
- VD 1: Câu rút gọn chủ ngữ
VD2:- Ai đi lên thị xã ?
- Tôi
VD2 : Câu rút gọn Vị ngữ

Ví dụ 3:- Bạn làm bài tập cha?
-Rồi
Các câu trên có sử dụng câu rút gọn
không? Hãy chỉ ra CRG đã bị lợc bỏ
thành phần nào?
Theo em CRG có những kiểu nào?
VD3: Câu rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ.
-> Rút gọn chủ ngữ, rút gọn vị ngữ, rút gọn
cả chủ ngữ và vị ngữ.
Hoạt động 2 II. Cách dùng câu rút gọn
Học sinh làm bài tập 1,2 SGK 1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Câu 3:Đều lợc bỏ CN. Cả CN đều khó
hiểu, không nên rút gọn câu nh vây vì nếu
RGC nh vây ngời đọc sẽ không hiểu đợc
- Rút gọn câu nh vây không nên vì cha thể
hiện đợc sắc thái biểu cảm của câu.
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
179
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Giáo viên treo bảng phụ hai đoạn văn
ở trang 107 sách tham khảo .
? Em hãy chỉ ra câu đợc rút gọn trong
các đoạn đối thoại và đoạn văn trên
? Vậy khi cần rút gọn câu cần chú ý
điều gì?
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động3


:
Giáo viên hớng dẫn HS làm bài tập
HS làm việc độc lập, trả lời câu hỏi.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
Học sinh làm việc theo nhóm:, đại
diện trả lời, lớp nhận xét, bổ sung,
giáo niên kết luận
HS đọc yêu cầu bài tập 3, HS làm việc
độc lập, đại diện trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung, giáo viên kết luận
HS đọc yêu cầu bài tập 4
HS làm bài tập
- Dùng trong văn đối thoại để tránh lặp từ
ngữ không cần thiết làm câu văn thoáng
hợp với tình huống giao tiếp.
- Dùng trong văn chính luận, miêu tả biểu
cảm để ý đợc súc tích cô đọng
-> Ghi nhớ: Trong những văn cảnh không
cho phép ta rút gọn câu vì sẽ làm cho ngời
đọc ngời nghe hiểu sai nội dung câu nói.
Không biến câu nói thành một câu cộc lốc,
khiếm nhã
III. Luyện tập
Bài tập 1

: Câu rút gọn là :
+ b: rút gọn CN
+ c : rút gọn CN
+ d: rút gọn nòng cốt câu
Bài tập 2


: Câu a: ( Tôi) bớc tới
( thấy)cỏ cây.
( Tôi nh ) con quốc
( Tôi )dừng chân
( Tôi cảm thấy chỉ có ) một mảnh
Bài tập 3

: Cậu bé và ngời khách đã hiểu
lầm nhau vì cậu bé và ngời khách đã dùng
câu rút gọn
- Mất rồi( tờ giất mất bố cậu bé mất)
- Tha ( tối hôm qua( tờ giấy mất tôi hôm
quabố mất)
- Cháy ạ( tờ giấy mất vì cháy bố cậu
mất vì cháy)
Khi dùng câu rút gọn phải cẩn thận, tránh
gây hiểu lầm
Bài tập 4

: Việc dùng câu rút gọn của anh
chàng phàm ăn có tác dụng gây cời vì rút
gọn đến mức không hiểu đợc và rất thô lỗ.
D. H

ớng dẫn học ở nhà
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập ở vở bài tập
Soạn bài tiếp theo: Đặc điểm văn bản nghị luận
Điều chỉnh đánh giá kế

hoạch




Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
180
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Ngày soạn : Thứ 5/13/1/2010
Ngày dạy : Thứ 6/14/1/2010
Tiết 79

: đặc điểm củavăn bản nghị luận
A.Mục tiêu cần đạt

:
-Nm đợc đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng có một hệ thống luận
điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu
- Biết xác định luận điểm, luận cứ, triển khai lập luận cho một đề bài
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ
Một số kỹ năng nâng cao Tập làm văn 7
Học sinh : Soạn bài, làm bài tập
C.Tổ chức các hoạt động dạy - học

:
1.Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là văn bản nghị luận.
3. Giới thiệu bài: Văn nghị luận bao giờ cũng nhằm mục đích hớng tới giải quyết

một vấn đề cụ thể mà thực tế cuộc sống đặt ra, đồng thời cũng để xác lập cho ng ời
đọc ngời nghe một t tởng tình cảm quan điểm nào đó chẳng hạn nh lòng yêu nớc tình
đoàn kết tơng thân tơng ái ý thức về lẽ sống, về đạo lý về cách c xử trong cuộc
sống.Vì hớng tới mục đích ấy, môĩ văn bản nghị luận bao giờ cũng có luận điểm,
luận cứ, lập luận.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm luận
điểm.
Giáo viên cho HS đọc văn bản Chống
nạn thất học
? Luận điểm là gì?
? Phát hiện ý chính của bài viết và cho
biết ý chính thể hiện dới dạng nào?
? Các câu văn nào đã thể hiện ý chính
đó?
? Vai trò của ý chính trong bài văn
nghị luận ?
? Những yêu cầu để ý chính có tính
thuyết phục ?
Giáo viên chốt: Trong văn bản nghị
luận ngời ta thờng gọi ý chính là luận
điểm.
? Vậy luận điểm là gì?
I. Tìm hiểu khái niệm luận điểm, luận
cứ, lập luận.
1. Luận điểm
- ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của
bài
- ý chính: Chống nạn thất học. Trình bày
dới dạng nhan đề

Các câu cụ thể hoá ý chính:
+ Moị ngời Việt Nam
+ Những ngời đã biết chữ
+ Những ngời cha biết chữ
- ý chính thể hiện t tởng của bài văn nghị
luận
- ý chính có tính thuyết phục là cần phải
rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (vấn đề
đợc nhiều ngời quan tâm)
* Kết luận:
* Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng,
quan điểm của bài văn nghị luận
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
181
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Muốn luận điểm có sức thuyết phục thì
luận điểm đảm bảo tính chân thực,
đúng đắn đáp ứng nhu cầu thực tế ?
Trong bài ngời viết triển khai luận
điểm bằng cách nào?
? Vai trò của lý lẽ và dẫn chứng nh thế
nào?
? Những yêu cầu để lý lẽ và dẫn chứng
có sức thuyết phục?
? Vậy luận cứ là gì?
? Những yêu cầu để lý lẽ và dẫn chứng
có sức thuyết phục?

Giáo viên cho HS tìm hiểu khái niệm

lập luận
Gv yêu câu học sinh trả lời câu hỏi
mục I3
? Luận điểm và luận cứ thờng đựơc
diễn đạt dới những hình thức nào và có
tính chất gì?
? Vai trò của những cách diễn đạt ấy
trong văn bản nghị luận nh thế nào?
? Vậy lập luận là gì?
Học sinh đọc lại ghi nhớ
Hoạt động 2:

Hớng dẫn luyện tập
Học sinh đọc lại bài: cần phải tạo ra
thói quen tốt trong đối sử xã hội
Hs làm việc độc lập, trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét, bổ sung, giáo viên kết luận
- Về hình thức: Luận điểm thờng đợc nêu
kết quả bằng một câu văn ở dạng khẳng
định ( hay phủ định )có cấu trúc chặt
chẽ, gắn gọn, đợc diễn tả rõ ràng, dễ
hiểu, nhất quán. Câu văn này có thể là
nhan đề hoặc ở đầu đoạn văn hoặc cuối
đoạn
2.Tìm hiểu khái niệm về luận cứ
- Triển khai luận điểm bằng những lý lẽ,
dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm giúp cho luận điểm đạt đến sự sáng
rõ, đúng đắn ( chân lý và có sức thuyết
phục)

- Luận điểm nh xơng sống, luận cứ xơng
sờn, xơng các chi, còn lập luận nh da
thịt, mạch máu của bài văn nghị luận.
- Lý lẽ phải chặt chẽ có tình có lý.
- Dẫn chứng phải phong phú tiêu biểu
chính xác hoặc lấy từ thực tế hoặc các
tác phẩm văn học .
Muốn có tính thuyết phục luận cứ cần
phải có tính hệ thống và bám sát luận
điểm.
* Luận cứ là lý lẽ, dẫn chứng đa ra làm
cơ sở cho luận điểm, một luận điểm có
một hoặc nhiều luận cứ. Luận cứ phải
chân thực, đúng đắn tiêu biểu thì mới
khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
3. Lập luận
- Luận điểm, luận cứ diễn đạt bằng các
lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần đợc
lựa chọn, sắp xếp trình bày 1 cách hợp lý
để làm rõ luận điểm
- Vai trò: Lập luận cụ thể hoá luận điểm
luận cứ bằng các câu văn có tính liên kết
về hình thức và nội dung để đảm bảo cho
một mạch nhất quán có sức thuyết phục
* Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ
sở vững chắc cho luận điểm
II. Luyện tập



* Luận điểm

: Cần tạo ra thói quen tốt
trong đối xử xã hội
* Luận cứ

: 1. có thói quen tốt và thói
quen xấu
2. Có ngời biết phân biệt tốt và xấu,
những đã thành thói quen nên rất khó bỏ,
khó sửa
3. Tạo đợc thói quen tốt là rất khó. Nhng
nhiễm thói quen xấu thì rất dễ.
* Lập luận

:
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
182
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
- Luôn dậy sớm là thói quen tốt
- Hút thuốc lá, luôn cáu giận là thói quen
xấu
- Một thói quen xấu ta thờng gặp hàng
ngày
- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi ngời.
D. H

ớng dẫn đọc ở nhà
Học thuộc ghi nhớ

Đọc bài đọc thêm: Học thầy, học bạn
Soạn bài tiếp : Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận
Điều chỉnh đánh giá kế
hoạch




Ngày soạn : Thứ 5/13/1/2010
Ngày dạy : Thứ 6/14/1/2010

Tiết 80

: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị
luận
A. Mục tiêu cần đạt

.
- Học sinh nhận đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề bài
văn nghị luận, các yêu cầu chung của một bài văn nghi luận xác định luận đề và luận
điểm.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý lập
ý.
B. Chuẩn bị

: Giáo viên : Bảng phụ
Một số kỹ năng nâng cao Tập làm văn.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học


:
1. Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu đặc điểm của văn bản nghị luận?
3. Giới thiệu bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, giáo viên chuyển tiếp giới thiệu
vào bài mới.
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
183
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính cần đạt
Hoạt động1: Tìm hiểu đề văn nghị
luận
Giáo viên treo bảng phụ 11 đề
Học sinh đọc to một lần
? Các đề văn trên có thể xem là đề bài,
đầu đề đợc không?
? Nếu đem chúng làm đề bài cho bài
văn sắp viết có đợc không
? Căn cứ vào đầu đề nhận ra các đề
trên là đề văn nghị luận ?
Gợi ý: + Các vấn đề trong 11 đề trên
đều xuất phát từ đầu?
? Tích chất của bài văn nghị luận có ý
nghĩa gì đối với việc làm văn?
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của bài văn nghị
luận.
- Đều có thể xem là đề văn, đầu bài . Nừu

dùng cho đề viết sắp tới cũng đợc
- Căn cứ vào chỗ mỗi đề đều nêu ra một
khái niệm, một vấn đề lí luận
- Bắt nguồn từ cuộc sống ( hàm chứa 1 vấn
đề đem ra nghi luận )
- Hiểu đúng vấn đề, phạm vi, tính chất giúp
ta không đi sai lệch khỏi vấn đề mình quan
tâm
? Ngời ra đề đặt ra những vấn đề ấy
nhằm mục đích gì
- Bàn luận làm sáng rõ
? Những vấn đề ấy trong văn nghị luận
còn gọi là gì?
Vấn đề ngời ra đề đặt ra trong bài để bài
viết giải quyết gọi là luận điểm
Giáo viên cho học sinh xác định luận
điểm của 11 đề
? Vậy nội dung của một đề văn nghị
luận là gì?
* Nội dung: đề văn nghị luận bao giờ cũng
nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi
ngời viết bày tỏ ý kiến của mình đối với
vấn đề đó.
Với từng đề tình độ, tình cảm của ngời
viết cũng không giống nhau. GV lây ví
dụ.
- Đề 1, 2, 3: Ca ngợi biết ơn thành kính, tự
hào
- Đề còn lại: Phân tích vấn đề một cách
khách quan.

Đó là tính chất của đề nghị luận
? Tính chất của đề nghị luận là gì?
* Tính chất: ca ngời, phân tích, khuyên
nhủ, phản bác ,.đòi hỏi bài làm phải vận
dụng các phơng pháp phù hợp
? Vậy tính chất của đề văn có ý nghĩa
gì với việc làm văn
- ý nghĩa rất lớn với việc làm văn, có tác
dụng định hớng trong việc lựa chọn các
phơng pháp làm bài.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
Học sinh đọc yêu cầu câu hỏi a
? Để nêu lên vấn đề gì?
? Đối tợng và phạm vị nghị luận ở đây
là gì?
? Khuynh hớng t tởng của đề là khẳng
định hay phủ định?
? Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì?
? Từ tìm hiểu đề trên, hãy cho biết: Tr-
ớc một đề văn, muốn làm bài tốt, cần
tìm hiểu gì trong đề?
a. Đề văn : Chớ nên tự phụ
* Vấn đề : tác hại của tính tự phụ, sự cần
thiết của con ngời không nên tự phụ
* Đối tợng phạm vi: Tính tự phụ của
con ngời và tác hại của nó.
* T tởng: Phủ định việc con ngời hay tự
phụ ( từ chớ)
* Yêu cầu chung: Hình tợng nào là tính tự
phụ nhận ra biểu hiện của tính tự phụ,

phân tích đợc tác hại của nó, từ đó khuyên
răn con ngời không nên tự phụ
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
184
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Hoạt động 3

:
Học sinh đọc yêu cầu 3
GV: Lập ý là công việc chính để xây
dựng nội dung bài viết, bởi vì cha có ý
thức thì không có cơ sở tạo thành bà.
Việc lập ý có vai trò quan trọng tác
động trực tiếp đến quá trình hình thành
bố cục, đến các hình thức trình bày
hay cách thứ diễn đat của bài viết. Nh
vậy lập ý là quá trình xây dựng hoàn
thành các ý kiến, quan niệm thuộc
nhiều trờng bậc khác nhau để làm rõ
sáng tỏ cho ý kiến, quan niệm chung
một bài toán nhằm đạt mục đích
nghị luận
Cho đề văn chớ nên tự phụ
Học sinh đọc, trả lời câu hỏi mục 1
1, Xác lập luận điểm
- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện
một trình độ đối với thói tự phụ bài
viết cần tỏ thái độ tán thành với t tởng
đó và luận điểm.

Khái niệm: tự phụ: tự giác quá cao tài
năng, thành tích của mình, do đó coi
thờng mọi ngời
Học sinh đọc yêu cầu
? Qua phân tích đề trên em hiểu thế
nào là lập ý cho bài nghị luận.
HS đọc mục ghi nhớ
Hoạt động 4

: Hớng dẫn luyện tập
Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn sau:
Sách là bạn lớn của con ngời.
HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời,
lớp nhận xét, bổ sung, giáo viên kết luận.
? Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề
bài :"Sách là ngời bạn tốt của con ngời"
B, Kết luận: Yêu cầu của việc tìm hiểu đề.
Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất
của bài nghị luận để bài làm khỏi sai lệch.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
1. Xác lập luận điểm
- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện một
trình độ đối với thói tự phụ bài viết cần tỏ
thái độ tán thành với t tởng đó và luận
điểm.
Khái niệm: tự phụ: tự giác quá cao tài
năng, thành tích của mình, do đó coi thờng
mọi ngời
2. Tìm luận cứ
- Để lập luận cho t tởng chớ nên tự phụ

nêu các câu hỏi trên. Tác hại của nó là :
+ Ngời có tính tự phụ thờng tỏ ra chủ
quan, tự đánh giá mình khá cao, không
khiêm tốn, không có nhu cầu học hỏi ngời
khác dẫn đến dễ thất baị
+ Thờng coi thờng ngời khác , không cần
đến sự giúp đỡ của ngời khác, không giúp
đỡ ngời khác nên bị mọi ngời xa lánh thất
bại trong cuộc sống.
3. Xây dựng lập luận
Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ
bằng cách định nghĩa tự phụ là gì? rồi suy
ra cái hại của nó.
- Trật tự lập luận :
+ Tự phụ là gì?
+ Vì sao mà khuyên ngời ta chớ tự phụ
+ Tự phụ có hại nh thế nào
+ Tự phụ có hại cho ai
+ Chớ nên tự phụ bằng cách nào
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Vấn đề cần làm sáng tỏ: ích lợi của việc
đọc sách
* Luận điểm : + Đọc sách để nhận thức về
thế giới
+ Đọc sách để nhận thực về quá khứ, tơng
l
+ Sách thoả mãn nhu cầu hởng thụ và phát
triển tâm hồn
luận điểm nhỏ:

+ Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
185
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
+ Đọc sách để giải trí th giãn
+ Cần phải biết chọn và giữ gìn sách cẩn
thận.
* Luận cứ: Trong mỗi luận điểm đều có
dẫn chứng
* Lập luận: Trình tự lập luận của bài viết
đợc sắp xếp theo thứ tự các luận điểm đã
nêu ở trên.
D. H

ớng dẫn học bài ở nhà
Tìm luận điểm, xác định luận điểm của đề bài sau: Học , học nữa, học mãi
( Lê Nin).
Chuẩn bị bài tuần 21 : Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
Điều chỉnh đánh giá kế
hoạch




Ngày soạn : Thứ 7/16/1/2010
Ngày dạy : Thứ 2/18/1/2010
Tuần 21

: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta

Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
186
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Câu đặc biệt
Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận
Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn bản nghị luận
Tiết 81

: Văn bản: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
( Hồ Chí Minh)
A.Mục tiêu cần đạt
Học sinh hiểu và phân tích đợc nội dung nghị luận, ht luận điểm, nghệ thuật trình
bày dẫn chứng, nhớ đợc câu chủ đề, một số câu có hình ảnh so sánh, một số câu tiêu
biểu cho phong cách nghị luận của tác giả.
Tích hợp với phàn TV của bài câu đặc biệt với phần tập làm văn ở bài. Bố cục bài
văn nghị luận
Rèn luyện kỹ năng đọc tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm cách luận
chứng trong bài văn nghị luận chứn g minh.
B. Chuẩn bị

: Giáo viên: Bảng phụ
Tài liệu tham khảo
Học sinh: Soạn bài, đọc thuộc lòng một đoạn văn ngắn
C. Tổ chức các hoạt động lên lớp

:
1. Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ:? Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ? Nêu nội dung và nghệ thuật của
các cauu tục ngữ?

3.Giới thiệu bài mới :
Sau chiến thắng biên giới và trung du, đại hội đảng lần thứ 2 đã diễn ra tại chiến khu
Việt Bắc vào tháng 2 1951. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày trớc đại hội đảng
báo cáo chính trị văn bản Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta là một phần nhỏ
trong bản báo cáo chính trị ấy. Văn bản này đợc xem nh một kiểu mẫu về văn bản
chứng minh, tiêu biểu cho phong cách chính luận của HCM ngắn gọn xúc tích cách
lập luận chặt chẽ, lý lẽ hùng hồn, dẫn chứng vừa cụ thể, khái quát.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1

: I. Đọc và tìm hiểu chung
về văn bản
Giáo viên đọc mẫu , học sinh đọc
Gv kiểm tra việc nhớ từ khó của học
sinh
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì?
I. Tìm hiểu chung

:
1. Đọc văn bản

: giọng mạch lạc, rõ
ràng, dứt khoát nhng vẫn thể hiện tình
cảm
2.Thể loại
- Vấn đề: Lòng yêu nớc của nhân dân ta
? Em hãy tìm câu chốt thâu tóm nội
dung vấn đề nghị luận trong bài
- câu chốt : dân ta có một lòng nồng
làn yêu nớc dân tộc ta

? Vậy vấn đề lòng yêu nớc của nhân
dân ta đợc tác giả trình bày ntn?
Học sinh thảo luận
? Tác giả có vai trò gì trong việc tạo
dựng văn bản này
- dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm rõ,
đồng thời khẳng định truyền thống yêu
nớc của dân tộc ta
HS giải thích một số từ ngữ khó
-phơng thức nghị luận
- văn bản nghị luận xã hội , chứng
minh một vấn đề chính trị xã hội
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
187
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
Học sinh làm việc theo nhóm.
đại diện nhóm phát biểu
Giáo viên tổng hợp trên bảng phụ cho
học sinh quan sát
? Tìm bố cục của bài văn và lập dàn ý
theo trình tự lập luận nào trong bài?
3. Giải thích từ ngữ khó
4. Bố cục

: 3 phần
a, mở bài: Nhân dân .cớp nớc
giới thiệu vấn đề nghị luận cần chứng
minh phạm vi giới hạn của nó. Đó là
lòng yêu nớc là một truyền thống quý

báu của dân tộc ta. Mỗi khi tổ quốc bị
xâm lăng, nó lại phát huy sức mạnh của
mình hơn bao giờ hết
b, thân bài: trình bày các ý để chứng
minh vấn đề .
- Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến
vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
dân tộc ta
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trớc.
C. Kết luận: Bổn phận của chúng ta là
phải làm cho tinh thần yêu nớc của
chúng ta phát huy mạnh mẽ trong công
cuộc kháng chiến hiện tại ( kháng chiến
chống pháp)
Hoạt động

2

:
Học sinh đọc đoạn 1: Hãy xác định nội
dung ? Tác giả nêu vấn đề cần chứng
minh nh thế nào. Hãy xem lại câu chốt
của đoạn mở đầu. Em hiểu T/c nh thế
nào đợc gọi là nồng nàn yêu nớc
? Lòng yêu nứơc nồng nàn của dân ta
đợc tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực
nào?
? Tại sao ở lĩnh vực đó lòng yêu nớc
của dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ to lớn

để chứng minh cho tình yêu nơc nồng
nàn ấy tác giả sử dụng hình ảnh nào
? Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở
đây là gì
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?
? Đặt trong bố cục bài nghị luận, đoạn
mở đầu có vai trò, ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận , phát biểu)
Giáo viên chuyển ý
Học sinh đọc đoạn 2, trả lời
- xác định nội dung của đoạn
? để chứng minh cho nhận định dân
ta của ta tác giả đã đa ra những
dẫn chứng nào. và sắp xếp theo thứ tự
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Nhận định chung về lòng yêu n

ớc


- Lòng nồng nàn yêu nớc: tình yêu nớc
ở độ mãnh liệt, sôi nổi chân thành
- Đấu tranh chống ngoại xâm ( vì lúc
này đất nớc ta đang làm cuộc kháng
chiến chống pháp dân ta đang nỗ lực thi
đua yêu nớc.
Hình ảnh lòng yêu nớc kết thành làn
sóng
+ Lặp từ : nó( lòng yêu nớc)

+ Động từ mạnh: Kết thành, lớt qua
nhấn chìm.
+ So sánh: lòng yêu nớc bằng nàn sóng
Ca ngợi khẳng định sức mạnh lòng nồng
nàn yêu nớc của dân tộc ta trong lịch sử
từ trớc đến nay. Trong tình thế hiểm
nghèo khi Tổ Quốc bị xân lăng
Tạo luận điểm chính cho cả bài
Bày tỏ nhận xét chung về lòng yều nớc
của nhân dân ta
2. Những biểu hiện của lòng yêu n

ớc


- Lòng yêu nớc trong quá khứ lịch sử
dân tộc
Thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
188
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
nh thế nào ?
? Để chứng minh cho lòng yêu nớc của
nhân dân ta ngày nay tác giả đã đa ra
dẫn chứng nào?
? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng
trên bằng cách nào ?
? Tính thuyết phục của các chứng cớ

này là gì
Gv bình câu kết của đoạn
Trong khi bàn về bổn phận của chúng
ta tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nớc
nh thế nào
? cách nghị luận của tác giả ở đoạn
cuối văn bản có gì đặc sắc
Hoạt động 3

:
? Nghệ thuật ở bài nghị luận có gì đặc
sắc
Học sinh thảo luận nhóm

? Qua bài văn em nhận thức đợc điều
yêu nớc nào?
? Theo em văn bản này có sức thuyết
phục không.? Vì sao
Hoạt động 4

:
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn từ
đầu tiêu biểu của một dân tộc anh
hùng
- Lòng yêu nớc của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống pháp ở mọi lứa
tuổi ở khắp mọi nơi.
- Trình tự thời gian : quá khứ hiện tại
Từ khái quát đến cụ thể

+ Tất cả mọi ngời đều có lòng yêu nớc
Từ cụ già ghét giặc
Từ tiền tuyến đến hậu phơng đều có
hoạt động yêu nớc: từ những chiến sĩ
con để của mình
+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp đều có ngời
yêu nớc: từ những nam nữ .cho
chính phủ
Liệt kê, liên kết : Từ đến
Vừa cụ thể vừa toàn diện đầy sức
thuyết phục
Nhiệm vụ của chúng ta
So sánh: lòng yêu nớc nh thứ của quý ,
đề cao tinh thần yêu nớc, dễ hiểu.
+ Lòng yêu nớc trình bày
+ Lòng yêu nớc giấu kín
động viên tổ chức khích lệ tiềm năng
yêu nớc của mọi ngời
- đa hình ảnh để diễn đạt lý lẽ, dễ đọc
dễ đi vào lòng ngời.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật


- Bố cục chặt chẽ, lâpk luận mạch lạc
sáng sủa
- lý lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn
chứng phong phú lý lẽ đợc diễn đạt dới
dạng hình ảnh so sánh nên sinh động dễ
hiểu

- giọng văn thao
2. Nội dung


- Lòng yêu nớc là giá trị tinh thần cao
quý
- Dân ta ai cũng có lòng yêu nớc
- Cần phải thể hiện lòng yêu nớc bằng
việc làm cụ thể
Học sinh thảo luận , tự do phát biểu .
IV. Luyện tập.


1. Đọc đoạn văn
2. Viết một đoạn văn về tinh thần học
tập của lớp em về cấu trúc câu Từ
đến
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
189
Trờng T.H. C.S Tế Thắng Giáo
án Ngữ văn 7
D. H

ớng dẫn học ở nhà

:
- Học sinh nắm giá trị nghệ thuật và nội dung của bài
- Làm bài tập trang 27
- Soạn bài tiếp theo .
Điều chỉnh đánh giá kế

hoạch



Ngày soạn : Thứ 2/18/1/2010
Ngày dạy : Thứ 3/19/1/2010
Tiết 82 : Câu đặc biệt
A. Mục tiêu cần đạt :
- Nắm đợc kinh nghiệm câu đặc biệt
- Hiểu đợc tác dụng câu đặc biệt
- Rèn kĩ năng biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết
B. Chuẩn bị: Giáo viên : Bảng phụ
Một số kỹ năng nâng cao Tiếng Việt
Học sinh : Soạn bài, làm bài tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Giáo viên ổn định những nề nếp bình thờng.
2. Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là câu rút gọn ? cho ví dụ .
3. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu ý nghĩa và tác dụng của câu đặc biệt để giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1
Giáo viên treo bảng phụ ví dụ lên
bảng .
HS đọc ví dụ
a, - Chị gặp anh ấy bao giờ ?
- Một đêm mùa xuân .
b, Một đêm mùa xuân : Trên dòng sông
êm ả ,cái đò cũ của bác tài phán từ từ
trôi
(Nguyên Hồng)

? ở VD a: Câu in đậm là loại câu gì? Vì
sao?
? Câu in đậm ở VD b có phải là câu rút
gọn không? Vậy nó có cấu tạo nh thế
nào? Hãy lựa chọn một câu trả lời
đúng:
A. Đó là câu bình thờng, có đủ CN
VN
B. Đó là một câu rút gọn, lợc bỏ cả CN
VN
I . Thế nào là câu đặc biệt :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Đây là câu rút gọn, vì căn cứ vào h/c giao
tiếp có thể khôi phục lại TP bị rút gọn làm
cho câu có cấu tạo CN VN bình thờng.
b. Đây không phải là câu rút gọn vì không
xác định đợc CN VN.
Câu đúng : C
-> Những câu không thể xác định đợc CN
VN -> là câu đặc biệt.
Câu bình thờng: có đủ CN VN
Câu rút gọn: Có thể lợc bỏ 1 số TP câu, nhng
căn cứ vào h/c giao tiếp có thể khôi phục lại
các thành phần bị rút gọn
Câu đặc biệt: Khong cấu tạo theo mô hình CN
VN
Ôi, em Thuỷ! -> Câu đặc biệt
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Hoàng Thị Hảo
190

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×