Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA Lop 4 - CKTKN - T30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.15 KB, 27 trang )

Tuần 30
Ngày soạn: 5/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phơng - TPT soạn)
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành s mạng lịch sử: khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới. Trả lời đợc các câu hỏi
1, 2, 3, 4 trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chân dung Ma gien lăng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng. HS: Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:


HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Ma gien lăng thực hiện cuộc
thám hiểm với mục đích gì?
HS: khám phá những con đ ờng trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng ?
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thủy thủ phải
uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngời chết
+ Hạm đội của Ma gien lăng đã đi
theo hành trình nào ?
- Chọn ý c.
54
+ Đoàn thám hiểm của Ma gien
lăng đã đạt đợc những kết quả gì ?
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dơng và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm ?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vợt mọi khó khăn để đạt đợc mục
đích đặt ra.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn các em đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung bài.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Tiết 146: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện đợc cá phép tính với phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính đợc diện tích hình bình hành.
- Giải đợc bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai
số đó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài
trên bảng.
Bài giải:
55
Chiều cao của hình bình hành là:
10
9

5
18 =ì
(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
1801018 =ì
(cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
35 + 10 = 45 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi bố: 45 tuổi.

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
đạo đức
Bài 14: bảo vệ môi trờng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
56
Tuổi con:
Tuổi bố:
?
?
35 tuổi
- HS biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trờng.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để tham gia bảo vệ môi trờng.
- Tham gia bảo vệ môi trờng ở nhà, ở trờng học và nơi công cộng bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện
đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.

- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng
trọt giảm, thiếu lơng thực sẽ dẫn đến
nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dơng: Gây ô nhiễm
biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lợng nớc giảm, lũ
lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK). HS: 3 4 em đọc nội dung ghi nhớ và
giải thích nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trờng là b, c,
d, g.
+ Mở xởng ca gỗ gần khu dân c gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nớc ô
57
nhiễm nguồn nớc e, d, h
* Liên hệ thực tế.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
(Đ/C Hồng - GV bộ môn soạn, giảng)
Ngày soạn: 6/4/2010

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản
đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó
có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói:
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000
ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên
bản đồ nh SGV.
HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài
58
thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài

thật là 1000dm.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
a) 10.000 m
b) 10.000 dm
c) 10.000 cm
d) 1 km
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Mĩ thuật
(Đ/C Phơng - GV bộ môn soạn, giảng)
Chính tả
Nghe - viết: đờng đi sa pa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả Đ ờng đi Sa Pa . Biết trình bày đúng đoạn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ BT2a; BT3a; Bt3b, hoặc bài tập do giáo
viên soạn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nhớ viết:

- GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần
viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
59
S
Đ
S
Đ
đoạn văn HS: Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài
vào vở.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm.
- Chia giấy khổ to cho các nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên
bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS: Làm vào vở bài tập.
a ong ông a
r
ra lệnh, ra vào, ra mắt rong chơi, rong biển nhà rông rửa tay
d
da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nớc cơn dông quả da
g
i
gia đình, tham gia, giả dối giong buồm nòi giống ởgiữa

+ Bài 3: Tơng tự bài 2.
HS: Đọc yêu cầu, làm dới hình thức trò
chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a) Thế giới rộng biên giới
dài.
b) Th viện Quốc gia lu giữ - bằng
vàng - đại dơng thế giới.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu:
- HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
chất khoáng khác nhau.
- Trình bày ứng dụng thực tế kiến thức đó trong trồng trọt.
60
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình 118, 119 SGK.
- Tranh ảnh cây, lá cây
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.

HS: Các nhóm quan sát hình các cây cà
chua a, b, c, d trang 118 SGK và thảo luận
để trả lời câu hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu
chất khoáng gì? Kết quả ra sao ?
+ Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây
nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại
sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới
mức không ra hoa kết quả đợc? Tại sao?
Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+ Bớc 2: - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
=> Kết luận: SGK.
- HS đọc lại kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật:
* Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
HS: Đọc mục Bạn cần biết trang 119 để
làm việc với phiếu BT .
+ Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều khí Ni- tơ hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống,
rau rền,
+ Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Phot - pho hơn? - Cây lúa, ngô, cà chua,
+ Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Ka - li hơn? - Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,

+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây ? - Mỗi loại cây khác nhau đều có nhu cầu

về chất khoáng khác nhau.
* Bớc 2: HS: Làm việc theo nhóm với phiếu học
tập.
61
* Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- GV chữa bài tập và giảng:
Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng
cũng khác nhau.
VD: Đối với những cây cho quả ngời ta thờng bón phân vào những lúc cây đâm
cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn này cây cần cung cấp nhiều chất
khoáng.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: du lịch thám hiểm
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đợc một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và hoạt động thám hiểm.
- Bớc đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đợc
đoạn văn nói về du lịch, thám hiểm.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng nhóm viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 1: - GV chia nhóm, phát bảng nhóm
cho các nhóm HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm
thi tìm từ ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những
nhóm tìm đúng vào đợc nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du
lịch:
- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao,
mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nớc uống.
b) Phơng tiện giao thông: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy
bay, tàu điện, xe buýt
62
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: - Khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan: - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi,
thác, đền chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tơng tự bài 1. HS: Làm theo nhóm vào bảng nhóm sau
đó treo lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
những nhóm làm đúng và tìm đợc nhiều
từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần
áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc,
ma gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,
bền gan, bền chí, thông minh,
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du
lịch hay thám hiểm.

- Đọc bài viết của mình trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những
bạn viết hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện nốt bài.
Ngày soạn: 7/4/2010
Ngày giảng: Thứ t ngày 14 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại đợc câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
63
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Bảng nhóm ghi sẵn dàn ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS kể lại truyện giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dới những

từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả
lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trớc lớp.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
- Nối tiếp nhau thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập kể cho ngời khác nghe.
Thể dục
(Đ/C Hồng GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 148: ứng dụng tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bớc đầu nhận đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập có liên quan đến tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
64
Bản đồ SGK thu nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:

HS: Lên bảng làm bài tập 3 trang 155.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán 1:
HS: Quan sát bản đồ trờng Mầm non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 và đọc các
thông tin trên bản đồ để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB)
dài mấy cm?
HS: dài 2 cm.
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? HS: 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu?
HS: Là 300 cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu?
HS: Là 2 x 300 cm.
* Giới thiệu cách ghi bài giải:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m.
Đáp số: 6 m.
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Thực hiện tơng tự bài 1) HS: 1 em đứng tại chỗ trả lời.
Bài giải:
Quãng đờng từ Hà Nội Hải Phòng là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (m)
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.

4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài, tính độ dài thật theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số vào chỗ
chấm.
+ Bài 2: GV gợi ý:
- Bài toán cho biết gì?
65
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học vẽ trên bản đồ
là bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
HS: (1 : 200)
HS: 4 cm.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
= 8 (m).
Đáp số: 8 m.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc yêu cầu và giải bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Quãng đờng đi từ thành phố Hồ Chí Minh
Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
= 675 (km)
Đáp số: 675 km.
- GV chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
lịch sử
Bài 26: những chính sách về kinh tế và văn hóa của
vua quang trung
I. Mục tiêu:
- HS nêu đợc công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nớc: dã có nhiều
chính sách nhằm phát triển kinh tế Chiếu khuyến nông, đẩy mạnh phát triển thơng
nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
- HS nêu đợc: đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục Chiếu
lập học, đề cao chữ nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy căn hoá, giáo dục
phát triển.
66
II. Đồ dùng dạy học:
Th Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS đọc bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV nói tóm tắt tình hình kinh tế đất nớc
trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh:
HS: Cả lớp nghe.
+ Ruộng đất bị bỏ hoang.
+ Kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các
nhóm:
HS: Các nhóm đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Vua Quang Trung đã có những chính

sách gì về kinh tế?
- Ban bố chiếu khuyến nông, lệnh cho
dân làng đã từ bỏ quê phải trở về quê cũ
cày cấy, khai phá ruộng hoang.
+ Chiếu khuyến nông quy định điều gì?
Tác dụng của nó ra sao?
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh
mở cửa biên giới cho dân 2 nớc đợc tự do
trao đổi hàng hóa, mở cửa cho thuyền
buôn nớc ngoài vào buôn bán.
- Đại diện các nhóm trả lời.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm?
+ Em hiểu câu xây dựng đất nớc lấy việc
học hành làm đầu nh thế nào?
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc nên
Quang Trung đề cao tinh thần dân tộc, đề
cao dân trí, để phát triển đất nớc phải coi
trọng việc học hành.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Kĩ thuật
Lắp xe nôi ( tiết2)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc xe nôi theo mẫu, xe chuyển động đợc.

67
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu xe nôi, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi.
a. HS chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết nh SGK.
b. Lắp từng bộ phận:
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ trớc khi lắp.
- Thực hành lắp từng bộ phận.
c. Lắp ráp xe nôi:
HS: Lắp theo quy trình trong SGK và chú
ý vặn chặt các mối ghép.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả hoạt động học tập.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
của mình. HS: Trng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp xe đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe lắp chắc chắn không bị xộc xệch.
+ Xe chuyển động đợc.
HS: Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
HS: Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
Ngày soạn: 8/4/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Dòng sông mặc áo
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, tình cảm.
68
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng.
- Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc đợc đoạn thơ khoảng 8 dòng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: Đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh, hớng
dẫn cách ngắt nghỉ, giải nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc nh
con ngời thay đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế
nào trong 1 ngày ?
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng,
nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời
gian trong ngày: nắng lên tra về
chiều tối - đêm khuya sáng ra lại
mặc áo hoa.
+ Cách nói dòng sông mặc áo có gì
hay?
- Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con
sông trở nên gần gũi với con ngời.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao ?
VD: Nắng lên th ớt tha
Chiều trôi sao lên.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn bài thơ.
- GV hớng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
69
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau học.

Âm nhạc
(Đ/C Nga: GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 149: ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bớc đầu nhận đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập có liên quan đến tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Các bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán 1:
- GV gợi ý. HS: Đọc bài toán SGK và quan sát hình vẽ
để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét ? - 20 m.
+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? - 1 : 500
+ Phải tính độ dài nào ?
+ Theo đơn vị nào?
- Độ dài thu nhỏ tơng ứng trên bản đồ theo
đơn vị cm.
HS: 1 em nêu cách giải.
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
3. Giới thiệu bài toán 2: (Tơng tự nh bài 1)
4. Thực hành:

+ Bài 1: HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo
độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết
kết quả vào ô trống tơng ứng.
VD: 5 km = 500.000 cm
70
500.000 : 10.000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và
cho điểm.
Quãng đờng từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- GV chấm bài cho HS.

5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Khoa học
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không
khí khác nhau.
- Nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
71
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và
hô hấp.
+ Không khí có những thành phần nào? - Gồm ôxi và Nitơ.
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật? - Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp: HS: Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121 để
tự đặt câu hỏi và trả lời.
+ Trong quang hợp thực vật hút khí gì và
thải khí gì?
+ Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải
khí gì?

+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện
quá trình hô hấp ?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1
trong 2 quá trình trên ngừng? HS: 1 số em trình bày.
- GV kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- GV nêu vấn đề:
+ Thực vật ăn gì để sống?
+ Nhờ đâu mà thực vật thực hiện đợc điều
kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí ôxi, khí các - bô - níc của thực
vật?
- Phải tăng lợng khí các - bô - níc lên gấp
đôi, bón phân xanh, phân chuống cho cây
vì các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều
khí các - bô - níc,
=> Kết luận: (SGV). HS: 3 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
72
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu đợc nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1, BT 2)
- Bớc đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại

hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS đọc nội dung ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát:
* Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài Đàn
ngan mới nở.
HS: Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu
hỏi.
- Gạch dới các bộ phận đợc quan sát và
miêu tả để trả lời.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng, nh màu của các con
tơ nõn mới guồng.
+ Đôi mắt: chỉ bằng hạt cờm, đen nhánh
hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có n-
ớc.
+ Cái mỏ: Màu nhung hơu vừa bằng ngón
tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn đằng
trớc.
+ Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột.
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí.
+ Những câu miêu tả em cho là hay ? HS: Tự nêu.
* Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc

điểm ngoại hình của con mèo hoặc con
chó.
73
* Ví dụ: + Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo đỏ.
+ Cái đầu: Tròn tròn.
+ Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy.
+ Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh.
+ Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: Thon thon, bớc đi êm, nhẹ l ớt đất.
+ Cái đuôi: Dài thớt tha duyên dáng.
* Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào
vở
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những
em viết hay.
- Nối tiếp nhau nói bài của mình.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
Ngày soạn: 9/4/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Câu cảm
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm; bớc đầu đặt đợc câu cảm theo tình
huống cho trớc.
- Nêu đợc cảm xúc đợc bộc lộ qua câu cảm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
-Bảng nhóm thi làm bài 2.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy
nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lợt từng
câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
74
+ Chà, con mèo làm sao!
Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui
mừng trớc vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
+ A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn
ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm
than.
=> Kết luận:
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
ngời nói.
- Trong câu cảm thờng có các từ ôi, chao,
trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc
vở bài tập.
- 1 số em làm vào bảng nhóm lên trình

bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tơng tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở
bài tập.
- GV chốt lời giải đúng:
- Một số HS làm trên bảng nhóm.
- Tình huống a:
+ Trời, cậu giỏi thật!
+ Bạn thật là tuyệt!
+ Bạn giỏi quá!
+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của
mình à, thật tuyệt!
+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
+ Trời, bạn làm mình cảm động quá!
* Bài 3:
- GV nhắc HS:
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những
câu đó. HS: Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chữa bài.
75
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ.
- Tự đặt 3 câu vào vở.
địa lí
Bài 28: thành phố đà nẵng

I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Nêu đợc một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng: Vị trí ven biển, đồng bằng
duyên hải miền Trung, là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đờng giao thông,
là trung tâm công nghiệp,
- Chỉ đợc thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lợc đồ).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Đà Nẵng thành phố cảng:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp.
- GV yêu cầu HS: - Quan sát lợc đồ và nêu đợc:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân,
bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo
Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng
sông Hàn gần nhau.
- Gọi HS nhận xét. - Tàu biển, tàu sông.
- Ô tô, tàu hỏa.
- Máy bay.
=> GV kết luận: (SGV).
3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
hoặc từng cặp.
- Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đờng biển ở Đà Nẵng.

HS: ô tô, máy móc, thiết bị hàng may
mặc, đồ dùng sinh hoạt.
- Vật liệu xây dựng.
76
- Đá mĩ nghệ, vải may quần áo.
- Hải sản đông lạnh.
- GV kết luận.
4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch:
* Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân
hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết
những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể
thu hút khách du lịch? Những địa điểm
đó thờng nằm ở đâu
- Bãi tắm, chùa, bảo tàng,
- Thờng nằm ở ven biển.
=> Ghi nhớ (SGK). HS: 3 5 em đọc ghi nhớ.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Tiết 150: Thực hành
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ớc lợng.
- Rèn kỹ năng sử dụng thớc đo, ớc lợng khoảng cách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thớc dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét.
- Cọc tiêu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:

Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn thực hành tại lớp:
- GV hớng dẫn HS cách đo độ dài đoạn
thẳng và cách xác định ba điểm thẳng
hàng trên mặt đất nh SGK.
HS: Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV h-
ớng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng và
cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt
đất.
3. Thực hành ngoài lớp:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4
đến 6 em 1 nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố
gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt
77
động khác nhau.
+ Bài 1: Thực hành đo độ dài.
HS: Dựa vào cách đo (nh hớng dẫn và hình
vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho tr-
ớc.
- GV giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp
học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm
3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trờng.
HS: Các nhóm thực hành đo.
- Ghi kết quả đo đợc theo nội dung nh bài
1 trong SGK.
- GV hớng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét kết
quả thực hành của mỗi nhóm.

+ Bài 2: Tập ớc lợng độ dài. HS: 2 em thực hiện nh bài 2 trong SGK,
mỗi em ớc lợng 10 bớc đi xem đợc khoảng
mấy mét, rồi dùng thớc đo kiểm tra lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đo cho quen.
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai
báo tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu đợc tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn, vở BT TV.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo
dõi SGK.
78

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×