Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Ôn tập Địa 12 Kontum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.77 KB, 48 trang )

Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KON TUM

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
NĂM HỌC 2009 – 2010
Kon Tum, tháng 04 năm 2010
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
I- Cấu trúc đề thi Môn Địa lý
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
-Địa lý tự nhiên - Địa lý dân cư (có từ 1 đến 2 câu)
Câu II. (2,0 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và Địa lý các ngành kinh tế
Câu III. (3,0 điểm) (có từ 1 đến 2 câu)
Địa lý các vùng kinh tế
II. Phần riêng (2,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IV.a hoặc IV.b).
Câu IV.a. theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn đã nêu ở trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
II. Một số điều cần lưu ý:
- Nội dung ôn tập nằm trong chương trình THPT hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12, bao gồm kiến thức và
kỹ năng bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục môn Địa lý phổ thông (ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ngày 5/5/2006).
- Học sinh cần nắm vững kỹ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam (không vẽ lược đồ). Sử dụng
Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ năm 2005 trở lại đây.
- Kỹ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước. Lưu ý về các dạng biểu đồ phải xử lý số
liệu hoặc không xử lý số liệu khi vẽ:
+ Trường hợp tên của bảng số liệu và yêu cầu vẽ biểu đồ của đề là giống nhau thì không cần phải xử lý số


liệu (Ví dụ: tên bảng số liệu là “Gía trị sản xuất ngành ”, yêu cầu vẽ là: “thể hiện giá trị sản xuất ngành ”)
+ Trường hợp tên của bảng số liệu và yêu cầu vẽ biểu đồ của đề là khác thì cần phải xử lý số liệu theo yêu
cầu (Ví dụ: tên bảng số liệu là “Gía trị sản xuất ngành ”, yêu cầu vẽ là: “thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản
xuất ngành ”)
- Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét, giải thích.
- Khi ôn tập cần chú trọng rèn luyện các kỹ năng và tư duy địa lý, cách học, cách làm bài, hạn chế ghi nhớ máy
móc.
- Các số liệu là cần thiết nhưng không yêu cầu phải nhớ nhiều số liệu. Vấn đề quan trọng là biết cách phân tích các
số liệu để tìm ra kiến thức. Khi làm bài, học sinh có thể sử dụng các số liệu không phải của sách giáo khoa Địa lý
lớp 12 xuất bản năm 2008, nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu.
2
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
ĐỂ LÀM TỐT BÀI THI ĐỊA LÝ
Về lý thuyết
Cần nắm toàn bộ chương trình và bao quát chương trình. Với chương trình không giới hạn, đòi hỏi học sinh
(HS) trong quá trình học cần phải biết hệ thống kiến thức theo từng phần, từng chương, từng bài hay từng chủ đề,
nội dung một cách rõ ràng.
Trong từng bài, từng nội dung cũng cần nắm cấu trúc một cách chặt chẽ. Nên học từ tổng thể đến các thành phần
rồi đến chi tiết. HS cần nắm các kiến thức cơ bản một cách rõ ràng, súc tích; không học vẹt, vì học vẹt sẽ chóng
quên và khó có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu của đề thi.
Ví dụ: Trình bày thế mạnh của các khu vực đồi núi nước ta đối với phát triển kinh tế xã hội. Yêu cầu HS nêu
được:
- Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản như đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, niken, vàng, bôxit,
apatit, đá vôi, than đá Đó là nguyên nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng và đất trồng: Cơ sở để phát triển lâm - nông nghiệp nhiệt đới như phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả,
chăn nuôi gia súc lớn
- Nguồn thủy năng dồi dào
- Tiềm năng du lịch lớn, nhất là du lịch sinh thái.
Học lý thuyết cần phải gắn với các số liệu để chứng minh một hiện tượng địa lý hay dẫn chứng làm rõ các nội
dung kiến thức. Tuy nhiên, việc thuộc nhiều số liệu là vấn đề khó khăn, nên HS cần nắm các số liệu cần thiết và

phù hợp nhất.
Ví dụ: Hãy nêu các nhà máy thủy điện lớn đã và đang được xây dựng ở trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta.
Yêu cầu HS phải nêu được 4 nhà máy thủy điện sau:
- Các nhà máy đã được xây dựng:
+ Hòa Bình, trên sông Đà, công suất 1.920 MW
+ Thác Bà, trên sông Chảy, công suất 110 MW
- Các nhà máy đang được xây dựng:
+ Sơn La, trên sông Đà, công suất 2.400 MW
+ Tuyên Quang, trên sông Gâm, công suất 342 MW
Cần biết vận dụng kiến thức.
Đây là một yêu cầu cao hơn so với mức nhận biết và thông hiểu kiến thức.
Ví dụ: Vì sao trung du miền núi Bắc Bộ là vùng trồng nhiều chè nhất nước ta?
Yêu cầu HS phải nêu được:
Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều lợi thế: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đồng thời chịu sự chi
phối bởi độ cao của địa hình. Đất feralit, đất phù sa cổ (ở trung du). Dân cư có nhiều kinh nghiệm, truyền thống sản
xuất và chế biến chè. Thị trường tiêu thụ lớn (trong nước, ngoài nước)
Về kỹ năng
HS cần hết sức chú trọng rèn luyện các kỹ năng:
1. Bảng số liệu: Tính toán, nhận xét
- Về tính toán: Chuyển đổi số liệu tuyệt đối sang tương đối (%); tạo đại lượng mới như từ diện tích (km
2
) và dân
số (người) để tính mật độ dân số (người/km
2
); từ sản lượng (tấn) và diện tích (ha) để tính năng suất (tấn/ha; tạ/ha)
- Lưu ý đến các yêu cầu của đề:
Ví dụ: Tính cơ cấu: phải quy đổi ra %.
Tính tốc độ tăng trưởng: phải lấy năm đầu tiên bằng 100%.
Tính quy mô và cơ cấu đối tượng: cần chọn đối tượng có giá trị tổng số nhỏ nhất làm bán kính chuẩn
(R = 1 đvbk),

- Về nhận xét: Trong phần nhận xét biểu đồ hoặc bảng số liệu, cần phải nêu ý tổng quát trước, sau đó mới
nhận xét vè các yếu tố riêng biệt. Cần phải nêu được bản chất của hiện tượng, của vấn đề. Nếu hiện tượng
có nhiều năm thì cần nêu sự biến động của nó qua thời gian (cả thời kỳ, từng giai đoạn) nhưng cần tránh
nêu quá chi tiết mà không nêu được nội dung chủ yếu.
Ví dụ: Cơ cấu sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: %)
3
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý

Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long từ năm 1995-2005.
Yêu cầu HS phải nêu được:
- Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành diễn ra mạnh mẽ.
- Sự thay đổi diễn ra theo hướng giảm nhanh tỷ trọng sản lượng ngành đánh bắt, tăng nhanh sản lượng ngành nuôi
trồng ( tăng khoảng 18% )
- Năm 1995 đến năm 2004, sản lượng ngành đánh bắt chiếm ưu thế, nhưng đến năm 2005 sản lượng ngành nuôi
trồng chiếm ưu thế.
2. Biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ: Cần rèn luyện các dạng biểu đồ cột, biểu đồ đường hay đồ thị, biểu đồ tròn, biểu đồ miền (thể hiện cơ
cấu của hiện tượng địa lý). Vẽ biểu đồ đòi hỏi sự chính xác về phân chia số lượng, tỷ lệ thời gian (đặc biệt đối với
biểu đồ đường, biểu đồ miền), sử dụng các ký hiệu để thể hiện nội dung khác nhau, có ghi chú. Trên biểu đồ phải
ghi đầy đủ các yếu tố khác như đơn vị, tên biểu đồ.
- Về giải thích: Cần biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng địa lý, biết chọn lựa kiến thức để giải
thích phù hợp và sát với yêu cầu, tránh giải thích dông dài.
3. Bản đồ: Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành( nên sử dụng bản mới nhất ), và HS cần
nhớ phải: nắm vững hệ thống ký hiệu, ước hiệu bản đồ (ở trang bìa và các trang bên trong); xác định được các
phạm vi không gian của lãnh thổ (vùng, tỉnh ); xác định đúng yêu cầu của đề thi; nhận biết, đọc và mô tả được các
đặc điểm của hiện tượng địa lý trên bản đồ; biết vận dụng các kiến thức để giải thích hiện tượng một hiện tượng địa
lý (nếu đề bài có yêu cầu).
Ví dụ: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam các trang công nghiệp và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất trên 1.000 MW, dưới 1.000 MW.
b. Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện của nước ta.

(Đề thi tốt nghiệp THPT phân ban năm 2006)
Yêu cầu HS nêu được:
Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện: Nhà máy thủy điện trên 1.000 MW: Hòa Bình. Các nhà máy thủy điện
dưới 1.000 MW: Yali, Hàm Thuận - Đa Mi, Trị An, Đa Nhim, Thác Mơ, Thác Bà Giải thích: Các nhà máy thủy
điện phân bố trên các con sông ở trung du miền núi. Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết. Địa
hình chia cắt tạo các thung lũng xen kẽ dãy núi cao thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
4
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
Bài:VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ,
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÃNH THỔ
ND 1: Trình bày về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ nước ta.Ý nghĩa của vị trí địa lý
1- Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á, vừa gắn với lục địa Á-Âu, vừa
thông ra Thái Bình Dương.
- Nằm trên các tuyến giao thông quốc tế.
- Toạ độ địa lý trên đất liền:
Điểm cực Kinh –vĩ độ Địa phương
Bắc Vĩ độ 23
0
23’ Bắc Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Nam Vĩ độ 8
0
34’ Bắc Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Đông Kinh độ 102
0
10’ Đông Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà
Tây Kinh độ 109
0
24’ Đông Xã Sín Thầu , huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

 Ở ngoài khơi, điểm cực Nam kéo dài đến Vĩ độ 6
0
50’ Bắc, điểm cực Đông đến kinh độ 117
0
20’ Đông.
(Phần này có thể dựa vào Atlat để trình bày)
2- Phạm vi lãnh thổ:
Vùng đất Vùng biển Vùng trời
+ Toàn bộ phần đất liền và hải
đảo = 331 212km
2
+ Có biên giới chung với 3 nước.
Dài nhất là biên giới chung với
Lào: 2100km.
+ Diện tích khoảng 1 tr km
2
+ Bờ biển dài 3260km.
+ 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
+hơn 4000 đảo và 2 quần đảo.
+ Giới hạn bởi khoảng không
gian phía trên vùng đất và vùng
biển chủ quyền.
• Đặc điểm vùng biển nước ta:
- Tiếp giáp với vùng biển nhiều nước.
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa.
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền lãnh thổ Việt Nam trên biển, ranh giới của lãnh hải là đường biên
giới quốc gia trên biển.
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất duới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, có độ sâu từ
≥200m , Nước ta có toàn quyền hoàn toàn về các hoạt động ở thềm lục địa.
3- Ý nghĩa vị trí địa lý:

Ý nghĩa tự nhiên Ý nghĩa kinh tế-xã hội và quốc phòng
+ Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới  thiên
nhiên nhiệt đới gió mùa, nhiệt và ẩm cao.
+ Nằm trong khu vực gió mùa  khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng mạnh của biển Đông
 thực vật phát triển quanh năm.
+ Nằm gần các vành đai sinh khoáng, trên đường di
cư của sinh vật  khoáng sản và sinh vật phong
phú.
+ Vị trí + hình thể = sự phân hoá tự nhiên giữa
miền Bắc-Nam và phía Đông,Tây.
 Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
Kinh tế: Nằm trên các tuyến giao thông quốc tế
 giao lưu thuận lợi, thực hiện chính sách mở cửa,
thu hút đầu tư nước ngoài.
Văn hoá-xã hội: hợp tác với các nước láng giềng
và khu vực.

An ninh, quốc phòng:
+ Nằm trong khu vực nhạy cảm với những biến
động chính trị của thế giới.
+ Biển Đông là vấn đề nhạy cảm của các nước liên
quan.
ND 2: Tóm tắt những giai đoạn địa chất trong lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta.
5
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
Giai đoạn Thời gian Đặc điểm
Tiền
Cambri

Kéo dài 2
tỷ năm
+ Là giai đoạn cổ nhất và dài nhất.
+Diễn ra trên phạm vi hẹp: khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung
Bộ.
+Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN
+ Các điều kiện cổ địa lý rất sơ khai: sự sống xuất hiện(tảo, thân mềm)
Cổ kiến tạo
Kéo dài
477 tr năm
+ Tạo ra nhiều biến động mạnh nhất.
• phần lớn lãnh thổ nâng lên thành đất liền: Đông Bắc, Trường Sơn Bắc,
Đông Nam Bộ.
• Các hoạt động bào mòn, hạ thấp địa hình cũng diễn ra.
• Hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh.
+Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới đã rất phát triển: đặc biệt là sinh vật.
Kết thúc giai đoạn này, phần lớn lãnh thổ nước ta đã định hình.
Tân kiến
tạo
Cách đây
65 tr năm
& đang
tiếp tục
+ Chịu tác động mạnh của các chu kỳ tạo núi Anpơ-Hymalaya và sự biến đổi
khí hậu toàn cầu:
• Ngoại lực tác động mạnh, tạo các bề mặt san bằng cổ.
• Vận động tạo núi Anpơ-Hymalaya: nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi
lấp các bồn trũng.
• Biển tiến và lùi nhiều lần
+ Tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên:

• Các đồng bằng châu thổ được bồi đắp, hình thành.
• Hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh.
• Thổ nhưỡng và sinh vật phát triển đa dạng.
+ Các biểu hiện cho thấy giai đoạn này vẫn đang tiếp tục diễn ra:
• Dãy Hoàng Liên Sơn vẫn đang tiếp tục được nâng cao.
• Các đồng bằng châu thổ vẫn đang tiếp tục mở rộng (ĐBSH và ĐBSCL
mỗi năm tiến ra biển khoảng 80m)
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN ĐẶC ĐIỂM CHUNG TỰ NHIÊN VIỆT NAM
A- ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
ND 1: Những đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
*3/4 diện tích là đồi núi, nhưng 60% là đồi núi thấp:
 thiên nhiên của đất nước nhiều đồi núi.
• Cấu trúc địa hình đa dạng:
- địa hình đa dạng và phân bậc rõ.
- thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- 2 hướng chính của địa hình: Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
• Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
- đất đá bị phong hoá mạnh mẽ, các khối núi lớn bị xói mòn,cắt xẻ, xâm thực mạnh.
- địa hình cac-xtơ (hang động đá vôi) phổ biến ở nhiều nơi.
- trên bề mặt địa hình thường có lớp phủ thực vật dày, dưới rừng là lớp đất và vỏ phong hoá sâu,
dày, vụn bở.
• Chịu tác động mạnh mẽ của con người:
- các hoạt động kinh tế và sinh hoạt đã tác động đến địa hình làm cho địa hình thay đổi.
ND 2 : Các khu vực địa hình chính của nước ta.Thế mạnh và hạn chế của từng khu vực địa
hình với phát triển kinh tế - xã hội.
6
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH CHÍNH
KHU VỰC ĐỒI NÚI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn

Bắc
Trường Sơn
Nam
Châu thổ Duyên hải
Từ tả ngạn sông
Hồng đến bờ
biển Quảng Ninh
Từ hữu
ngạn sông
Hồng-sông
Cả
Nam sông Cả
đến dãy Bạch

Phía Nam dãy
Bạc Mã trở
vào Nam.
+ ĐB s Hồng.
+ĐB S Cửu
Long
Các đồng bằng
nhỏ ven biển
miền Trung
Thế mạnh:
• Giàu khoáng sản
• Diện tích rừng lớn, đất chủ yếu là feralit
• Tiềm năng thuỷ điện dồi dào.
• Du lịch nghỉ dưỡng, tham quan, sinh thái.
Thế mạnh:
+ Dễ dàng phát triển nông nghiệp,

GTVT, cư trú.
+ Thuỷ sản, lâm sản, khoáng sản.
Hạn chế:
-Địa hình chia cắt mạnh, khó phát triển GTVT.
- Thiên tai: lũ quét, xói mòn , trượt đất.
lốc, mưa đá, sương muối, rét hại.
tiềm ẩn nguy cơ động đất.
Hạn chế:
-Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây
thiệt hại lớn.
Nằm chuyển tiếp giữa 2 khu vực là các bề mặt bán bình nguyên (ở Đông Nam Bộ) hoặc đồi trung du (rìa
Đồng bằng sông Hồng)
ND 3 : Các đặc điểm địa hình chính vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và
Trường Sơn Nam
Vùng núi Đông Băc Vùng núi Tây Băc
Phạm vi Nằm ở tả ngạn sông Hồng. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
Đặc điểm
chung
Núi hướng vòng cung, thấp, quy tụ ở Tam
Đảo
-Cao nhất nước.
- hướng Tây Bắc- Đông Nam.
Dạng
địa
hình
- 4cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Thấp dần từ TB xuống ĐN, ở trung tâm là
vùng gò đồi (500-600m).
-Giữa các cánh cung là các thung lũng sông

Cầu, Thương, Lục Nam.
- Phía đông : dãy Hoàng Liên Sơn.
-phía tây: dãy Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao
- giữa: núi xen lẫn cao nguyên, sơn nguyên
đá vôi: Sơn La, Mộc Châu
- Giữa các dãy núi là thung lũng sông Đà,
Mã, Chu.
Vùng núi Trường Sơn Băc Vùng núi Trường Sơn Nam
Phạm vi Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. Từ phía nam Bạch Mã trở vào.
Đặc điểm
chung
Núi hướng Tây Bắc- Đông Nam. - hướng vòng cung, quay lưng ra biển
Đông
Dạng
địa
hình
- gồm nhiều dãy chạy song song và so le
nhau.
- Thấp và hẹp ngang, hai đầu nhô cao.
-Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
-Gồm các khối núi và cao nguyên.
-Khối Kon Tum và cực Nam Trung Bộ nâng
cao.
-Phía đông sườn dốc, phía tây là các cao
nguyên ba-dan tương đối bằng phẳng.
ND 5: a- So sánh Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
b- Đặc điểm dải đồng bằng ven biển miền Trung.
7
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
a- So sánh :

a- Giống nhau:
- Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, hình thành trên các vùng sụt lún của các sông.
- Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
- Bờ biển khá bằng phẳng, thềm lục địa mở rộng.
b- Khác nhau:
# Diện tích ĐBSCL (40 000 km
2
) lớn hơn ĐBSH (15 000 km
2
)
# ĐBSH cao ở phía Tây và thấp dần ra biển, ĐBSCL thấp và bằng phẳng hơn ĐBSH.
# ĐBSH do có đê nên vùng trong đê không được bồi tụ thường xuyên, hình thành các ô trũng, còn các vùng
trũng của ĐBSCL là những nơi chưa được bồi lấp xong.
# ĐBSCL có diện tích bị ngập trong mùa lũ lớn hơn ĐBSH, diện tích đất nhiếm phèn, mặn cũng nhiều hơn.
# ĐBBSH có lịch sử khai thác lâu đời hơn
b- Đặc điểm dải đồng bằng ven biển miền Trung:
+ Tổng diện tích :15 000 km
2
, đất nghèo dinh dưỡng.
+ Hẹp ngang, bị các nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt thành nhiều ĐB nhỏ.
+ Ở vùng cửa sông Mã,sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng; đồng bằng được mở rộng.
+ Địa hình thường có 3 dải:
ven biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa là vùng trũng, trong cùng là đồng bằng.
B-THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN NƯỚC TA
Khí hậu
+Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí đi qua biển, vào đất liền  nước ta có
lượng mưa và độ ẩm lớn.
+ Làm cho khí hậu mang đặc tính hải dương, điều hoà hơn.
Địa hình và các

hệ sinh thái ven
biển
+ Địa hình ven biển đa dạng: vịnh, đầm phá, cồn cát, bãi triều, đảo ven bờ
+ Các hệ sinh thái ven biển giàu có và đa dạng: rừng ngập mặn(450 000 ha), hệ sinh
thái trên đất mặn, rừng trên các đảov.v
Tài nguyên
thiên nhiên
+Khoáng sản:
• Gía trị nhất là dầu khí ( ở các bể trầm tích Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ
Chu- Mã Lai và bể trầm tích Sông Hồng).
• Titan ở trong cát ven biển
• Muối, đặc biệt ở ven biển Nam Trung Bộ
+ Thuỷ sản:
• Trên 2000 loài cá, >100 loài tôm, hàng chục loài mực
• Ven các đảo là các rạn san hô với nhiều loài sinh vật biển khác.
Thiên tai
- Bão : xuất hiện trên biển 9-10 cơn, vào đất liền 3-4 cơn.
- Sạt lở bờ biển diễn ra mạnh ở Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy làm hoang mạc hoá đất đai.
C-THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
ND 1: Nguyên nhân nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm của
khí hậu nước ta .
8
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
1- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa bởi vị trí địa lý :
+ Nằm trong vùng nội chí tuyến (nhiệt đới).
+ Nằm trong vùng châu Á gió mùa.
+ Tiếp giáp với biển Đông: ẩm.
2- Biểu hiện của tính chất nhiệt đới:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ quanh năm >0.

+ Nền nhiệt độ cao: t
0
trung bình năm trên toàn quốc > 20
0
C ( trừ vùng núi cao), tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Tổng số giờ nắng :1400 đến 3000 h/năm.
3- Biểu hiện của tính chất ẩm:
Lượng mưa lớn: 1500 đến 2000mm/năm, nơi đón gió hoặc núi cao: 3000-4000mm/năm.
Độ ẩm không khí trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương
ND 2: Cơ chế hoạt động của gió mùa ở nước ta. Ảnh hưởng của gió mùa với sự phân chia
mùa ở các miền của nước ta.
1- Hoạt động của gió mùa :
Loại Nguồn gốc và hướng gió Phạm vi
tác động
Thời gian và
tính chất
Gío
mùa
mùa
đông
Gío mùa đông bắc, từ áp
cao XIBIA qua lục địa
đến VN.
từ vĩ tuyến
16
0
B trở ra
+ Thổi thành từng đợt.
+ đầu mùa (tháng 11,12,1): tạo thời tiết lạnh và khô
+ giữa và cuối mùa ( tháng 2,3,4): thời tiết lạnh ẩm,

mưa phùn ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung
Bộ
Gío tín phong, từ áp cao
trên Thái Bình Dương
qua biển đến VN
từ vĩ tuyến
16
0
B trở
vào
+ gây mưa cho duyên hải Nam Trung Bộ.
+ tạo ra mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Gío
mùa
mùa
hạ
Gío mùa tây nam, từ áp
cao Bắc Ấn Độ Dương
(đầu hạ) và áp cao cận
chí tuyến Nam bán cầu
(giữa hạ)
Toàn quốc
+ Đầu hạ, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên,
khô nóng ở ven biển miền Trung và Tây Bắc.
+ Giữa và cuối hạ, gió Tây Nam mạnh lên + dãi hội tụ
nhiệt đới = mưa trên toàn quốc và mưa tháng IX ở
Trung Bộ.
2-Ảnh hưởng của gió mùa với sự phân chia mùa ở các miền của nước ta:
Sự luân phiên hoạt động của các khối khí theo mùa, khác nhau về hướng và tính chất đã tạo nên sự phân
mùa khí hậu nước ta:

+ Miền Bắc có mùa đông ( lạnh, ít mưa ) và mùa hạ (nóng, mưa nhiều) .
+ Miền Nam có mùa mưa và mùa khô .
ND 3: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta qua các thành phần
tự nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật.
Thành
phần
Biểu hiện
ĐẤT
+ feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng nhất, đất feralit chiếm diện tích lớn ở nước ta.
+ Đất dễ bị thoái hoá.
SINH
VẬT
+ Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+ Loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
9
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.
ĐỊA HÌNH
+ Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
+ Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
+ Xâm thực-bồi tụ là quá trình chính trong hình thành và biến đổi địa hình.
SÔNG
NGÒI
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phần lớn là sông nhỏ.
+ Sông nhiều nước, giàu phù sa.
+ có thuỷ chế theo mùa: mùa lũ tương ứng với mùa mưa.
ND 4: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta đối với sản xuất và đời
sống.
Thuận lợi Khó khăn
Sản xuất

NN
+ Phát triển trồng lúa nước.
+ Dễ thực hiện các biện pháp kỹ thuật để
tăng năng suất, đa dạng hoá cây trồng, vật
nuôi.
+ Dễ thực hiện nông-lâm kết hợp
+ Thiếu nước vào mùa khô và ngược lại.
+ Sự thất thường của thời tiết làm cho việc
phòng chống thiên tai, thực hiện thời vụ thiếu
chủ động.
Các
ngành
khác
+ Trừ nông nghiệp, các ngành SX còn lại
dễ dàng hoạt động vào mùa khô.
+ chịu ảnh hưởng của sự phân mùa.
+ Bảo quản máy móc, nông sản khó khăn do độ
ẩm cao.
+Thiên tai, hiện tượng thời tiết bất thường gây
tổn thất lớn cho SX và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ suy thoái.
Bài tập:
1-Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 7, đọc biểu đồ khí hậu của các địa điểm: Lạng Sơn, Đà Nẵng, Cà Mau, giải
thích sự khác biệt về chế độ nhiệt và mưa của 3 địa điểm này.
2-Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:
Địa điểm Nhiệt độ trung
bình năm
Nhiệt độ trung
bình tháng 1 (
0

C)
Nhiệt độ trung
bình tháng 7 (
0
C)
Lạng Sơn 21,2 13,3 27,0
Hà nội 23,5 16,4 28,9
Vinh 23,9 17,6 29,6
Huế 25,1 19,7 29,4
Quy Nhơn 26,8 23,0 29,7
TP Hồ Chí Minh 27,1 25,8 27,1
a) Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình năm và tháng 1 đều tăng từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng rất nhanh từ Bắc vào Nam, nghĩa là nhiệt độ phía Bắc thấp hơn
nhiều so với phía Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 nhìn chung ít thay đổi khi đi từ Bắc vào Nam.
b) Nguyên nhân:
- Do vĩ độ địa lý, càng vào Nam càng gần xích đạo, nhận được lượng bức xạ lớn hơn.
- Do tác động của gió mùa đông bắc, nên nhiệt độ vào tháng 1 ở hía Bắc hạ rất thấp so với phía Nam. Như
vậy, gió mùa đông bắc là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự tăng nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
3-Dựa vào bảng số liệu sau
LƯỢNG MƯA, KHẢ NĂNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm Lượng mưa
(mm)
Lượng bốc hơi
(mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội 1676 989 + 687
10
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý

Huế 2868 1000 + 1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
Hãy so sánh và nhận xét về lượng mưa, cân bằng ẩm của ba địa điểm và giải thích tại sao?
- Huế có lượng mưa do bức chắn dãy Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng đông bắc, bão từ Biển
Đông vào và hoạt động của hội tụ nội chí tuyến. Cũng vì vậy, Huế có mùa mưa vào thu đông ( từ tháng VIII – I ).
Vào thời kỳ mưa nhiều này, lượng bốc hơi nhỏ, nên cân bằng ẩm ở Huế rất cao.
- TP Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp đón nhận gió mùa tây nam mang mưa, hoạt
động của hội tụ nội chí tuyền mạnh hơn, nhưng nhiệt độ cao nên bốc hơi mạnh hơn, vì thế có cân bằng ẩm tương
đương Hà Nội.
4-Dựa vào ATLAT Việt Nam, nhận xét về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở hai địa điểm Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh:
- Chế độ nhiệt:
+ Hà nội có nền nhiệt thấp hơn TP Hồ Chí Minh( nhiệt độ trung bình năm 23,5
0
C so với 27,1
0
C).
TP Hồ Chí Minh quanh năm nóng, không có tháng nào nhiệt độ xuống dưới 25,7
0
C.
+ Biên độ nhiệt độ ở Hà Nội cao, tới 12,5
0
C. Biên độ nhiệt độ ở TP Hồ Chí Minh thấp, chỉ 3,1
0
C
- Chế độ mưa:
+ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều có mưa nhiều từ các tháng từ 5-10. Nhưng lượng mưa trong các tháng
này ở TP Hồ Chí Minh lớn hơn do ảnh hưởng mạnh gió Tây Nam.
+ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều có mưa ít vào các tháng 11-4, Nhưng lượng mưa trong các tháng này ở
Hà Nội lớn hơn ( mưa phùn do gió mùa Đông Bắc).

D- SỰ PHÂN HOÁ THIÊN NHIÊN
Tóm tắt các loại phân hoá thiên nhiên của nước ta:
THEO CHIỀU BẮC- NAM:`Gồm 2 phần:
Phần lãnh thổ phía Bắc (thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa)
Phần lãnh thổ phía Nam (thiên nhiên cận xích đạo gió mùa)
THEO CHIỀU ĐỒNG- TÂY:Gồm 3 dãi:
 Vùng biển và thềm lục địa.`
 Vùng đồng bằng ven biển
 Vùng đồi núi phía Tây.
THEO ĐỘ CAO: `Gồm 3 đai:
+ Đai nhiệt đới gió mùa chân núi.
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
+Đai ôn đới gió mùa trên núi
THEO CÁC MIỀN TỰ NHIÊN: Gồm 3 miền
1- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
3- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
ND1: Đặc điểm thiên nhiên phân hoá theo chiều Bắc- Nam của nước ta.
Phần lãnh thổ phía Bắc
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa
Phần lãnh thổ phía Nam
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu cận
xích đạo gió mùa
Đặc điểm
khí hậu
Nền khí hậu nhiệt đới:
+ t
0
trung bình năm > 20

0
C.
+ có mùa đông lạnh (2,3 tháng t
0
< 18
0
C)
+ biên độ nhiệt năm lớn.
Nền khí hậu cận xích đạo:
+ t
0
trung bình năm > 25
0
C.
+ có mùa khô và mùa mưa ( không có mùa
đông )
11
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
+ biên độ nhiệt năm nhỏ.
Cảnh
quan
thiên
nhiên
+Tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
* Trong rừng, các loài nhiệt đới chiếm ưu
thế + loài cận nhiệt đới + loài ôn đới.
+ Ở đồng bằng, mùa đông trồng được rau
quả ôn đới.
+Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa.
* Thầnh phần sinh vật thuộc vùng xích đạo và

nhiệt đới.
* Ở Tây Nguyên có rừng thưa nhiệt đới khô.
ND 2: Tóm tắt đặc điểm thiên nhiên ở các đai cao của nước ta.
Đai Độ cao Khí hậu Đất chính Hệ sinh thái chính
Đai ôn đới
gió mùa
trên núi
từ
2 600m
trở lên
+ t
0
quanh năm < 15
0
C.
+ mùa đông: t
0
< 5
0
C. Mùn thô
Các loài thực vật ôn đới: đỗ
quyên, thiết sam
Đai cận
nhiệt đới
gió mùa
trên núi
1700-
2600m
+ nhiệt độ thấp mùn Rừng phát triển kém
600-1700m + mát mẻ, độ ẩm tăng

feralit có
mùn
Rừng cận nhiệt đới lá rộng
và lá kim
Đai nhiệt
đới gió
mùa chân
núi.
dưói 600-
700m; ở
miền Nam
<1000m
+ mùa hạ nóng, t
0
trung
bình > 25
0
C.
+ độ ẩm tuỳ nơi, từ khô
hạn đến ẩm ướt.
feralit
>60%.
phù sa:24%
+Các loại rừng nhiệt đới gió
mùa.
+ Các loại rừng nhiệt đới
ẩm lá rộng thường xanh
ND 3: Khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông -Tây của nước ta.
• Phía Đông là vùng biển và thềm lục địa:
-Vùng biển có diện tích gấp 3 đất liền. vùng thềm lục địa thay đổi theo từng đoạn bờ biển:

+ ở nơi núi ăn lan sát biển: thềm lục địa hẹp , biển sâu.
+ ở các đồng bằng châu thổ: thềm lục địa mở rộng, biển nông.
• Ở giữa là vùng đồng bằng ven biển:
+ Gồm các đồng bằng châu thổ mở rộng với các bãi triều.
+ Các đồng bằng ven biển nhỏ hẹp do núi ăn lan ra biển ; nhiều cồn cát, đầm phá, các dạng địa hình mài mòn,
bồi tụ là kết quả tác động của biển với vùng đồi núi và đồng bằng.
• Phía Tây là vùng đồi núi:
Phân hoá phức tạp do tác động hướng núi với hướng gió mùa
vùng núi phía Bắc: thiên nhiên Đông Bắc mang đặc điểm cận nhiệt đới gió mùa.
thiên nhiên Tây Bắc phía nam mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
núi cao mang đặc điểm như vùng ôn đới
vùng núi phía Nam: Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn có mùa trái ngược nhau.
Bài tập: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trình bày sự khác nhau về địa hình, khí hậu và động- thực
vật của nước ta theo vĩ độ 13
0
B.
ND 4: Nêu đặc điểm các miền địa lý tự nhiên của nước ta. Những thuận lợi và khó khăn trong
sử dụng tự nhiên của mỗi miên.
Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ.
Miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
Ranh
giới
gồm vùng núi Đông bắc và
vùng đồng bằng sông
Hồng.
từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy

Bạch Mã
từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
Đặc + Địa hình: đồi núi thấp, + Địa hình núi chiếm ưu thế xen + Địa hình phức tạp: các khối
12
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
điểm
hướng vòng cung, đồng
bằng mở rộng, bờ biển đa
dạng.
+ Có một mùa đông lạnh,
chịu ảnh hưởng mạnh của
gió mùa đông bắc.
kẽ với các thung lũng sông
hướng TB-ĐN.
+ đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp.
+Tính nhiệt đới tăng dần, mùa
mưa chậm dần về thu - đông,
mùa hạ có gió Tây khô nóng.
núi cổ, sơn nguyên, cao
nguyên badan, đồng bằng
duyên hải, đồng bằng châu
thổ.
+Khí hậu cận xích đạo gió
mùa, mùa khô và mùa mưa.
Thuận
lợi
+ Giàu khoáng sản.
+ diện tích đất phù sa khá
lớn. Sông ngòi dày đặc, trữ
năng lớn.

+ tài nguyên biển khá đa
dạng.
+ Giàu khoáng sản, rừng.
+ Nhiều bề mặt sơn nguyên, cao
nguyên  nông-lâm
+ Bờ biển dài, nhiều đầm phá,
bãi tắm  kinh tế biển .
+ Khoáng sản: dầu khí, bôxit,
titan
+ Nhiều rừng nhất VN.
+ Động vật rất đa dạng, số
lượng lớn.
+ Sông lớn, nhiều nước.
+Tiềm năng kinh tế biển lớn
nhất nước ta.
Khó
khăn
+ sự bất thường của khí
hậu, thời tiết, sông ngòi.
+ Diện tích đồng bằng ít.
+ Bão , lũ, hạn hán, trượt lở đất.
-Thiếu nước vào mùa khô
- xói mòn, rửa trôi đất ở vùng
núi.
- ngập lụt trên diện rộng ở hạ
lưu các sông lớn.
E- SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
ND 1:Tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng.
1- Suy giảm tài nguyên rừng:
Trước 1983, diện tích rừng và độ che phủ giảm mạnh.

Sau 1983, diện tích rừng và độ che phủ tăng dần nhưng chất lượng rừng chưa thể phục hồi (70% là rừng
nghèo và rừng mới phục hồi)
2- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
a- Với rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có + trồng rừng trên đất đồi núi trống.
b- Với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
c- Với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, chất lượng đất rừng.
ND 2: Tình trạng suy giảm tài nguyên SINH VẬT và các biện pháp bảo vệ tài nguyên này
1- Suy giảm tài nguyên SINH VẬT:
* Trong 14 500 loài thực vật, có 500 loài đang mất dần (chiếm 3,4%)
* Gần 32% loài thú, 7% loài chim đang mất dần .
* Bò sát, lưỡng cư, cá cũng đang suy giảm nhanh chóng.
* Tổng số loài có nguy cơ tuyệt chủng lên đến gần 200 loài (100 loài thực vật, 91 loài động vật)
2- Biện pháp bảo vệ :
 Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
 Ban hành “Sách đỏ Việt Nam” để bảo vệ nguồn gen sinh vật quý hiếm
 Quy định khai thác về lâm sản, thuỷ sản, các loài động vật khác.
13
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
ND 3:Tình trạng suy thoái tài nguyên ĐẤT và các biện pháp bảo vệ.
Hiện trạng suy thoái Biện pháp bảo vệ
-Diện tích đất hoang, đồi trọc tăng từ
2 triệu ha (1943) lên gần 14 triệu ha
(2005).
_- Hiện diện tích này đã giảm nhưng
cẫn còn 5,4 triệu ha đất bị suy thoái.
- Cả nước hiện có 9,3 triệu ha (28%
diện tích đất) có nguy cơ bị sa mạc
hoá.
* Đất vùng đồi núi:
- áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, nông-lâm kết hợp,

canh tác theo bậc thang.
- cải tạo đất hoang, đồi trọc + bảo vệ rừng.
- ngăn chặn nạn du canh, du cư.
* Đất vùng đồng bằng:
- Quản lý đất chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng diện tích.
- Thâm canh + cải tạo, chống bạc màu cho đất.
- Chống ô nhiễm đất.
ND 4:Các nội dung chính của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường, nêu
mục tiêu của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
1-Các nội dung chính của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường:
+ Duy trì các hệ, quá trình sinh thái chủ yếu, các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con
người.
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen có liên quan đến lợi ích của con người.
+Đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
+Đẩm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
+ Phấn đấu ổn định dân số cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
2-Mục tiêu của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam;
+Phòng chống, khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường để đảm bảo phục vụ lâu dài cho sự phát triển của
đất nước.
+ Quy định việc bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của toàn dân.
+ Bảo vệ môi trường gồm: ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát và cải thiện môi trường.
ND 5:Một sô thiên tai chủ yếu ở Việt Nam và biện pháp phòng chống.
Thiên tai Thời gian và vùng
chịu ảnh hưởng mạnh
Hậu quả Biện pháp phòng chống
14
Bài tập: Dựa vào bảng số liệu sau:
Biến động diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005
(Đơn vị: triệu ha)
1943 1983 1999 2003 2005

Tổng diện tích rừng 14,3 7,2 10,9 12,1 12,7
Rừng tự nhiên 14,3 6,8 9,4 10,0 10,2
Rừng trồng 0 0,4 1,5 2,1 2,5
a- Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện diện tich các loại rừng nước ta qua từng năm.
b- Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích các loại rừng.
c- Nêu những hậu quả của suy giảm tài nguyên rừng.
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
Bão
-Tháng 6 đến 11
(3-4 cơn đổ bộ vào đất
liền)
-Duyên hải miền Trung
-Mưa lớn, lũ lụt, tàn phá môi
trường và các công trình, cơ sở
sản xuất, đời sống, thiệt hại về
người.
-Dự báo bão.
- Xây dựng các đê biển
- Chống bão + chống ngập ứng
và xói mòn .
Ngập lụt
-Mùa mưa
-Hạ lưu các sông lớn,
đặc biệt ở 2 đồng bằng
châu thổ.
Thiệt hại mùa màng, ảnh
hưởng đến đời sống và sản
xuất.
-Xây dựng các công trình thoát
lũ và ngăn thuỷ triều.

Lũ quét
-Tháng 6 đến 12.
- Lưu vực sông suối ở
miền núi.
-ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tính mạng và sản xuất (do diến
ra bất thường)
-Quy hoạch các điểm dân cư.
-Sử dụng đất đai hợp lý.
- Trồng và bảo vệ rừng.
Hạn hán
-Mùa khô
- Tây Bắc và toàn miền
Nam
- Cây trồng thiếu nước.
- Cháy rừng.
-Xây dựng các công trình thuỷ
lợi, đặc biệt là các hồ chưa nước.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN ĐỊA LÝ DÂN CƯ
ND 1:Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối sự phát triển kinh tế- xã hội và môi
trường, tài nguyên thiên nhiên.
1- Bốn đặc điểm dân số nước ta:
a- Nước ta là nước đông dân :
+ Dân số năm 2006 là hơn 84 triệu người, đứng 3 Đông Nam Á và 13 của thế giới.
b- Nhiều thành phần dân tộc:
+ 54 thành phần dân tộc, 86% là người Kinh.
+ 3,2 triệu Việt kiểu.
c- Gia tăng dân số vẫn còn cao :
+ Bùng nổ dân số vào nửa sau thế kỷ XX, sau đó gia tăng tự nhiên giảm dàn.
+ Tỷ lệ gia tăng tự nhiên hiện nay là 1,3%, cao hơn mức chung của thế giới (1,2%)

+ Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
d- Cơ cấu dân số trẻ :
+ 64% trong tuổi LĐ, 9% trên tuổi LĐ
2- Phân tích tác động:
a- Thuận lợi:
- Nguồn LĐ dồi dào, dự trữ lớn. Thị trường tiêu thụ rộng .
- Dễ phát triển các ngành cần nhiều lao động.
- Đa dạng về kinh nghiệm, tập quán SX
b- Khó khăn:
Với kinh tế Với xã hội Với tài nguyên –
môi trường
+ Kinh tế phát triển không cân đối với
tiêu dùng, tích luỹ.
+ Mất cân đối cung - cầu.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
+ GDP/người thấp, tăng chậm.
+ GD, Y tế, văn hoá khó đáp ứng .
+ Thiếu việc làm.
+ Tài nguyên khai thác quá
mức.
+ Môi trường sống ô
nhiễm.
ND 2: Tình hình phân bố lại dân cư nước ta. Một số phương hướng và biện pháp đã thực
hiện trong thời gian vừa qua.
1- Tình hình : Dân cư nước ta phân bố chưa đều, còn bất hợp lý:
15
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
+Đồng bàng tập trung 75% dân số (trên ¼ diện tích lãnh thổ ): do đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận
lợi, trồng lúa nước cần nhiều lao động
+ Dân số sống ở nông thôn chiếm 73,1% dân số: do quá trình đô thị hóa chậm

Lãng phí về nhân lực và tài nguyên thiên nhiên.
2- Các phương hướng:
a. Thực hiện hiệu quả chính sách dân số, KHHGĐ.
b. Phân bố lại dân cư và lao động.
c. Đưa xuất khẩu lao động thành chương trình lớn.
d. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn- thành thị.
e. Phát triển công nghiệp miền núi-trung du và nông thôn.
ND 3: Những thế mạnh và hạn chế (đặc điểm) của nguồn lao động nước ta.
1- Thế mạnh:
a- Số lượng:
+ Dân số hoạt động kinh tế chiếm 51,2%, mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động mới.
b- Chất lượng:
+ Có nhiều đức tính tốt, giàu kinh nghiệm sản xuất.
+ Chất lượng (thể lực, trí tuệ, ý thức ) người lao động ngày càng tăng.
+ Lao động đã qua đào tạo ngày càng nhiều (chiếm 25%).
2- Hạn chế:
a- Số lượng:
+ Phân bố không đều (Thành thị- nông thôn, miền núi- đồngbằng).
b- Chất lượng:
+ Số lao động trình độ cao còn quá ít so với nhu cầu.
+ Rất thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.
ND 4: Những chuyển biến trong cơ cấu lao động nước ta
Tỷ trọng Theo ngành
(%)
Theo thành phần kinh tế
(%)
Theo thành thị -
nông thôn (%)
Hiện trạng
Đông nhất Nông-lâm-ngư: 57,3 Ngoài Nhà nước:

gần 89.
Nông thôn: 75
Thấp nhất Công nghiệp- xây
dựng : 18,2
Có vốn đầu tư nước ngoài:
1,6
Thành thị: 25
Xu hướng
Tăng mạnh Công nghiệp- xây
dựng
Có vốn đầu tư nước ngoài
Tăng chậm Dịch vụ Ngoài Nhà nước Thành thị
Giảm Nông-lâm-ngư Nhà nước Nông thôn
Năng suất lao động thấp ( + ) Quỹ thời gian chưa sử dụng hết = Thu nhập thấp
Phân công lao động chậm chuyển biến
ND 5: Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
1-Vì : việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay
16
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
- đang có 2,1% lao động thất nghiệp; 8,1% lao động thiếu việc làm
- tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn, tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị.
2- Các phương hướng giải quyết:
a- Phân bố lại dân cư và lao động.
b- Thực hiện hiệu quả chính sách dân số, KHHGĐ.
c- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
d- Tăng cường thu hút FDI, mở rộng SX hàng xuất khẩu.
e- Đa dạng hoá phát triển ngành nghề.
f- Đa dạng hoá đào tạo nghề.
ND 6 - Những đặc điểm Đô thị hoá ở nước ta . Ảnh hưởng của đô thị hoá ở nước ta với phát
triển kinh tế- xã hội.

1- Đô thị hoá ở nước ta có ba đặc điểm:
a) Tốc độ chậm, trình độ thấp:
Thời kỳ
phong kiến
Thời kỳ Pháp
thuộc
1945-1954 1954-1975 Sau 1975
đến nay
Hình thành 1 số
đô thị nhỏ :Thăng
Long,Phú Xuân,
Hội An, Đà Nẵng,
Phố Hiến.
Hình thành
thêm 1 số đô
thị lớn: Hà
Nội, Hải
Phòng, Nam
Định.
Các đô thị
không có
nhiều thay
đổi
+Miền Nam: Đô thị hoá
phục vụ chiến tranh.
+Miền Bắc: đô thị hoá gắn
với công nghiệp hoá
+ 1965-1972: bị chiến
tranh phá hoại
+Chuyển biến

nhanh: đô thị
được mở rộng
và phát triển
thêm
• Cơ sở hạ tầng ở trình độ thấp so với khu vực Đông Nam Á và thế giới
b) Tỷ lệ thị dân tăng:
Tăng từ gần 20% (1990) lên gần 27%(2005): tăng chậm, tỷ lệ thấp.
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
+ Trung du,miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất VN ( đô thị quy mô nhỏ),
+ Nhiều thứ 2 và 3 là các vùng đồng bằng ( ĐBSCL và ĐBSH ).
+ Đông Nam Bộ là vùng có nhiều đô thị lớn nhất VN.
2- Ảnh hưởng của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế - xã hội:
17
BÀI TẬP: Dựa vào Átlát Việt Nam, trình bày về phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên.
1- Trên toàn vùng:
+ Nhìn chung phân bố không đều, có mật độ dân số thấp, phần lớn ở mức người/km
2
+ Đăk Lăk là tỉnh có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khác
2- Trong từng tỉnh:
+ Trung tâm (tỉnh lỵ ) và vùng lân cận có mật độ: người/km
2
, cao hơn những vùng còn
lại trong tỉnh.
3- Các đô thị trong vùng:
Thành phố Buôn Ma Thuột có quy mô dân số lớn nhất : người.
Thành phố Đà Lạt, Pleiku, Thị xã Kon Tum : người.
Thị xã Gia Nghĩa : dưới người.
Đô thị đóng góp:
+ Hơn 70% GDP của cả nước.
+Hơn 80% ngân sách nhà nước

Có ảnh hưởng rất lớn đến phát
triển KT-XH các địa phương,
các vùng trong nước.
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
Những hậu quả nảy sinh cần khắc phục : Vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh- trật tự xã hội

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP BÀI “VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI”
1- Bối cảnh quốc tế và trong nước những năm cuối thế kỷ XX ảnh hưởng đến công cuộc đổi
mới của nước ta.
a-Bối cảnh quốc tế:
-Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế, tăng cường giao lưu giữa các nước ngày càng mạnh mẽ đòi hỏi
nước ta phải đẩy nhanh quá trình hội nhập.
- Khoa học-kỹ thuật phát triển mạnh mẽ cho phép nước ta học tập, trao đổi ; đồng thời tranh thủ được nguồn vốn
đầu tư từ bên ngoài để phát triển.
- Bối cảnh quốc tế đặt nước ta vào thế cạnh tranh quyết liệt, đòi hỏi phải có những đối sách thích hợp để ổn định và
phát triển kinh tế - xã hội
b- Trong nước:
- Tiến hành công nghiệp hóa từ nền kinh tế nông nghiệp, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Kinh tế rơi vào khủng hoảng kéo dài, lạm phát tăng cao.
2- Tóm tắt về diễn biến và thành tựu của Công cuộc đổi mới ở nước ta.
a- Diễn biến:
- Manh nha từ 1979, bắt đầu trong nông nghiệp với “khoán 100” và “khoán 10”.
- Được khẳng đinh tại Đại hội Đảng lần VI, năm 1986, đưa kinh tế- xã hội nước ta phát triển theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.
b- Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở
mức độ một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.

18
Đô thị là nơi:
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
+Sử dụng nhiều lao động trình độ cao
+ Có CSVC- KT tiến bộ.
+Thu hút mạnh vốn đầu tư.
+ Tạo đông lực tăng trưởng và
phát triển kinh tế.
Đô thị có:
+ Tăng trưởng kinh tế nhanh.
Tạo việc làm và thu nhập cho
người lao động.
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
- Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo.
3- Những thành công trong hội nhập quốc tế của nước ta. Các định hướng chính để đẩy mạnh
công cuộc hội nhập và Đổi mới.
a- Thành tựu
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.
- Đẩy mạnh ngoại thương, đã trở thành một nước xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng.
b. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Có các giải pháp hữu hiệu để bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN CƠ CẤU KINH TẾ

ND 1- Tóm tắt về cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay.
ND 2- Bảng tóm tắt: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay
Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch
19
CƠ CẤU KINH TẾ
THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ
THEO LÃNH THỔ
Khu vực I (N-L-Ng)
Khu vực II (CN-XD)
Khu vực III ( DV)
+Các vùng kinh tế động lực.
+Các vùng chuyên canh.
+Các khu công nghiệp, khu
chế xuất
+Các vùng kinh tế trọng điểm
+Kinh tế Nhà nước
+Kinh tế ngoài Nhà nước ( tư
nhân, cá thể , tập thể )
+Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
Theo ngành
*Giữa các ngành:
+ Giảm tỷ trong KV I, tăng tỷ trọng KV II, ổn định tỷ trọng KV III.
• Trong từng ngành:
* KV I: -tỷ trọng thủy sản tăng, tỷ trọng nông nghiệp giảm.
- Trong nông nghiệp: % chăn nuôi tăng , % trồng trọt giảm.
*KV II: - tăng % công nghiệp chế biến.
-cơ cấu sản phẩm trong CN chế biến cũng thay đổi.

*KV III: - hoạt động du lịch ngày càng phát triển.
-nhiều dịch vụ mới ra đời
Theo
thành phần
kinh tế.
• Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo nhưng % đang giảm.
• Kinh tế ngoài Nhà nước: % kinh tế tư nhân tăng, %kinh tế cá thể và tập
thể giảm.
• % kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, vai trò ngày càng
tăng.
Theo lãnh thổ
• Hình thành các vùng phát triển công nghiệp, vùng trọng điểm lương thực-
thực phẩm.
• Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
1- a) Tính:
Năm 1990: Tổng 74921,7 = 100%
Cơ cấu giá trị nông nghiệp 1990 = ( 61817,5 x 100 ) / 74921,7 = 82,5%
Cơ cấu giá trị lâm nghiệp 1990 = ( 4969 x 100 ) / 74921,7 = 6,6%
Cơ cấu giá trị thủy sản 1990 = 100 – ( 82,5 + 6,6 ) = 10,9%
b) Bảng số liệu mới:
Tỷ trọng từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông,lâm, thủy sản
(Đơn vị: %)
1990 1995 2000 2005
Nông nghiệp 82,5 81,6 80,2 75,3
Lâm nghiệp 6,6 5,0 4,2 3,5
Thủy sản 10,9 13,4 15,6 21,2
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0
2- Nhận xét về sự chuyển dịch:
Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng: Tỷ trọng nông lâm nghiệp giảm xuống, tỷ
trọng ngành thủy sản tăng lên.

+ Tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm xuống 7,2% .
+ Tỷ trọng của ngành lâm nghiệp giảm xuống 3.1%
+ Tỷ trọng của ngành thủy sản tăng lên 10,3%.
Sự chuyển dịch như trên là còn chậm, nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao.
20
BÀI TẬP -Dựa vào bảng số liệu trang 86,SGK:
a-Tính tỷ trọng từng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
b- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất các ngành trên.
BT- Dựa vào bảng số liệu sau:
Gía trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
( Đơn vị: tỷ đồng )
Ngành 1990 1995 2001 2005
Trồng trọt 16395,5 66793,8 101403,1 134754,5
Chăn nuôi 3701.0 16168.2 25501.4 45225.6
Dịch vụ Nông nghiệp 572.0 2545.6 3273.1 3362.3
a-Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu gíá trị sản xuất nông nghiệp phân theo
ngành của nước ta giai đoạn 1990-2005.
b- Nhận xét và giải thích sự thay đổi trên.
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
ơ
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP.
ND 1: Nêu các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta.
Ba đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta là:
 Nước ta có nền nông nghiệp nhiệt đới:
a + Nhờ có điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thích hợp: đặc biệt là yếu tố khí hậu.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân
hóa theo không gian.
Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm đa dạng.
Khí hậu phân hóa theo mùa. Thời vụ khác nhau giữa các vùng.
Lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn Trồng trọt quanh năm, dễ áp dụng các biện pháp kỹ thuật.

Có mùa đông lạnh Phát triển được cây trồng , vật nuôi cận nhiệt và ôn đới
• Hạn chế: Tính nhiệt đới ẩm gío mùa của tự nhiên làm tăng tính bất thường trong sản xuất.
Thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất.
Tính mùa vụ khắt khe trong sản xuất.

b+ Nước ta đang khai thác hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới: bằng cách
+Thay đổi cơ cấu giống, mùa vụ.
+Đẩy mạnh GTVT phục vụ nông nghiệp.
+ Phát triển công nghiệp chế biến.
+ Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
Đang chú trọng phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa.
Nước ta đang cùng lúc tồn tại 2 nền nông nghiệp:
a -Phân biệt:
Đặc điểm Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa
Mục đích SX Tự cung, tự cấp- quy mô nhỏ Tạo ra nhiều nông sản, lợi nhuận cao
Kỹ thuật -Công cụ thô sơ.
-Sử dụng sức người và súc vật
- Thâm canh,sử dụng công nghệ mới; gắn với
công nghiệp chế biến và dịch vụ.
- Cơ giới hóa
Năng suất - Thấp - Cao.
Phân bố - Phổ biến ở nhiều vùng. - Các vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần
các trục giao thông, các thành phố lớn.
b-Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp hàng hóa:
+ Làm cho cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng hơn.
+ Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thị trường.
+ Sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực.
21
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
 Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch rõ nét.

a- Trong nền kinh tế nông thôn, ngành nông nghiệp giữ vai trò chủ yếu: tuy nhiên, gần đây các hoạt động công
nghiệp- xây dựng và dịch vụ đang tăng lên.
b- Kinh tế nông thôn gồm nhiều thành phần:
+Doanh nghiệp nông-lâm và ngư nghiệp.
+ Hợp tác xã nông-lâm và ngư nghiệp.
+ Kinh tế hộ gia đình.
c- Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa; thể hiện ở sự thay
đổi tỷ trọng các thành phần, ở sản phẩm nông nghiệp và phi nôngnghiệp.
Bài tập: Phân tích bảng số liệu về số lượng trang trại phân theo vùng(H.25, tr 110,SGK Chuẩn).
(Bảng số liệu cho số liệu tuyệt đối, yêu cầu nêu đặc điểm cơ cấu nên phải xử lý số liệu trước khi nhận xét, phân
tích)
Bảng: Cơ cấu các loại trang trại (Đơn vị:%)
Loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đb sông Cửu Long
Tổng 100,0 100,0 100,0
Trồng cây hàng năm 28,7 10,7 44,9
Trồng cây lâu năm 16,0 58,3 0,3
Chăn nuôi 14,7 21,4 3,6
Nuôi trồng thủy sản 30,1 5,3 46,2
Khác 10,5 4,3 5,0
a) Phân tích đặc điểm cơ cấu trang trại:
+ Với cả nước, loại trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng lớn nhất, ít nhất là trang trại khác( lâu cho sản
phẩm )
+ Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu trang trại gần như ngược nhau:
+ Ở Đông Nam Bộ, trang trại trồng cây lâu năm chiếm hơn ½ tỷ trọng, trong khi đó đồng bằng sông Cửu Long tỷ
trọng lớn nhất lại thuộc về trang trại nuôi trồng thủy sản và trồng cây hàng năm, ít nhất là trang trại trồng cây lâu
năm .
b) Nhận xét và giải thích:
+ Ở Đông Nam Bộ, trang trại trồng cây lâu năm chiếm hơn ½ tỷ trọng vì ở đây có diện tích đất ba-dan và đất
xám khá lớn, cây công nghiệp dài ngày được trồng từ lâu đời(thời Pháp thuộc).
+ Ở đồng bằng sông Cửu Long , diện tích mặt nước lớn nên có tỷ trọng lớn nhất lại thuộc về trang trại nuôi trồng

thủy sản .Đồng thời , diện tích đồng bằng lớn, chủ yếu là đất phù sa nên trang trại trồng cây lâu năm (chủ yếu là
lúa ) khá phát triển.
ND 2: Nêu cơ cấu ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch của ngành này (H 22.1).
1- Về cơ cấu:
+ Khá đa dạng, gồm nhiều nhóm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau đậu, cây khác
+ Cây lương thực luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, gần 2/3 giá trị sản xuất của toàn ngành.
2- Sự chuyển dịch:
+ Tăng tỷ trọng các nhóm cây công nghiệp, rau đậu; trong đó cây công nghiệp tăng nhanh nhất ( từ 13,5 lên
23,7%: tăng 10,2%)
+Giảm tỷ trọng nhanh nhất là cây lương thực (giảm 7,9%).
+ Sự chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với xu hướng chuyển sang sản xuất nông sản hàng hóa.
ND 3: Tình hình sản xuất lương thực của nước ta trong những thập niên gần đây.
+ Đạt những thành tựu to lớn, vững chắc:
•  Diện tích : tăng từ gần 6 triệu ha ( 1980) lên hơn 7,3 triệu ha (2005).
22
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
•  Năng suất lúa tăng từ 21tạ/ha/năm ( 1980) lên gần 50 tạ/ha/năm (2005)
•  Tổng sản lượng lúa: gần 12 triệu tấn/năm ( 1980) lên khoảng 36 triệu tấn/năm (2005).
•  Bình quân lương thực: hơn 470 kg/người/năm, đảm bảo được an ninh lương thực.
•  Trở thành nước xuất khẩu lương thực (3-4 triệu tấn gạo/năm).
•  Cơ cấu mùa vụ thay đổi hợp lý hơn.
•  Cây hoa màu trở thành cây hàng hóa.
•  Hình thành hai vùng sản xuất lương thực lớn: ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.
ND 4: Tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta
ND 5: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta
1- Đặc điểm chung:
a- Tỷ trọng không ngừng tăng trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
23
+Khí hậu: nóng ẩm
+Đất : nhiều loại đất

feralit, đất xám…
+ Nguồn lao động dồi dào.
+Đã có các cơ sở chế bién.
-Thị trường luôn biến động.
- Chất lượng sản phẩm chưa
cao
+ Cây công nghiệp chủ yếu là cây nhiệt đới
+ Tổng diện tích:2,5 triệu ha (cây lâu năm chiếm hơn 65% diện tích).
+ Thuộc nhóm các nước dẫn đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều , hồ tiêu.
CÂY CN LÂU NĂM:
 Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, tây Bắc Trung Bộ
 Cao su : Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, 1 số tỉnh DHMTrung
Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
 Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long.
Chè : Trung du miền núi Bắc Bộ,
Tây Nguyên.
Điều: Đông Nam Bộ
CÂY CN HÀNG NĂM
 Mía: ĐBS CL, Đông Nam Bộ, Duyên
hải miền Trung.
 Lạc :Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên.
Đậu tương: Trung du, miền núi Bắc
Bộ.
 Đay: Đồng bằng sông Hồng.
Cói : Ven biển Ninh Bình,Thanh Hoá
Hình thành 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên, Trung du-mìên núi Bắc Bộ

Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
b- Điều kiện phát triển chăn nuôi ngày càng đảm bảo (thức ăn, thú y, chế biến, giống )
c- Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa:
+ Nuôi theo quy mô công nghiệp.
+ Sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỷ trọng ngày càng cao
d- Giống vật nuôi cho năng suất cao còn ít. Dịch bệnh vẫn đe dọa trên diện rộng
2- Các ngành chính:
Nuôi lợn và gia cầm Nuôi gia súc ăn cỏ
 Lợn: là nguồn cung cấp thịt chủ yếu (3/4)
Tổng đàn lợn : gần 30 triệu con
 Gia cầm :
Tổng đàn gia cầm khoảng hơn 220 triệu con.
Nuôi gà công nghiệp phát triển ở các tỉnh ven các
thành phố lớn.
Phân bố:
Lợn và gia cầm nuôi nhiều ở các đồng bằng châu
thổ (ĐBSCL, ĐBSH)
 Trâu:
Tổng đàn gần 3 triệu con, nuôi nhiều ở Trung du,
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
 Bò :
+Tổng đàn :5,5 triệu con, đang tăng mạnh.
+ nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên.
+ Bò sữa: khoảng 50.000 con, nuôi ven TP.HCM
và Hà Nội.
Dê, cừu: khoảng 1300 con, đang tăng .
Bài tập : Phân tích sự phát triển và thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi
Cho bảng số liệu dưới đây:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta , giai đoạn 1980-2005 (đơn vị:1000 con)

Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm
1980 2300 1700 10 000 65 000
1990 2854 3117 12 261 107 000
2000 2897 4128 20 194 196 000
2005 2922 5541 27 435 220 000
a- Tính và vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng từng loài vật nuôi trong giai đoạn trên (1980=100)
b- Nhận xét và giải thích sự biến động các loại vật nuôi trên
ND 6: Những điều kiện để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
1- Điều kiện để phát triển ngành đánh bắt:
24
Tài liệu tóm tắt ôn thi TN THPT/2010 Môn: Địa lý
Thuận lợi Khó khăn
Nguồn lợi
và điều
kiện đánh
bắt
+ Bờ biển dài 3260km, diện tích vùng biển gần 1 triệu km
2
.
+ Tổng trữ lượng thủy sản : khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai
thác gần 2 triệu tấn/năm.
+Chủng loại thủy sản phong phú, có giá trị cao.
+ Có các ngư trường : Quảng Ninh-Hải Phòng; Ninh Thuận-
Bình Thuận- Cà Mau- Kiên Giang; Trường Sa- Hoàng Sa.
Biển Đông nhiều thiên tai
Ven biển có dấu hiệu suy
giảm tài nguyên và ô
nhiễm môi trường.
Dân cư và
nguồn lao

động
+ Lao động dồi dào.
+ Giàu kinh nghiệm khai thác, đánh bắt.
Thiêú trình độ sử dụng
thiết bị đánh bắt hiện đại.
Cơ sở vật
chất kỹ
thuật
+Phương tiện đánh bắt, cảng cá và Công nghiệp chế biến đang
được chú trọng đầu tư
-Ngư cụ và tàu thuyền
-Công nghiệp chế biến .
Đường lối
chính sách
+Chương trình đánh bắt xa bờ.
+Chính sách khuyến ngư, hỗ trợ giá .
Thị trường
+Nhu cầu trong nước đang tăng.
+ Mở rộng được thị trường quốc tế, đặc biệt là thị trường châu
Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản.
-Luôn biến động; đòi hỏi
sản phẩm chất lượng cao.
2- Điều kiện để phát triển ngành nuôi trồng:
3-
Thuận lợi Khó khăn
Nguồn lợi
và điều
kiện nuôi
trồng
+ Đường bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

+ Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, rừng ngập mặn.
+ Nguồn giống tự nhiên khá phong phú.
Dân cư và
nguồn lao
động
+ Lao động dồi dào.
+ Giàu kinh nghiệm chế biến.
Cơ sở vật
chất kỹ
thuật
+ Đã có các cơ sở lai tạo, sản xuất giống năng suất cao.
+ Công nghiệp chế biến đang được chú ý phát triển.
Đường lối
chính sách
+ Chính sách phát triển ngư nghiệp của Nhà nước
Thị trường
+Nhu cầu trong nước đang tăng.
+ Mở rộng được thị trường quốc tế
ND 7: Tình hình phát triển ngư nghiệp và lâm nghiệp.
Ngư nghiệp Lâm nghiệp
 Tình hình chung:
+ Sản lượng thủy sản :3,4 triệu tấn,nhiều hơn sản
lượng thịt.
+ Nuôi trồng có tỷ trọng ngày càng tăng.
Tình hình chung: :
+ Cả nước có 5,4 triệu ha rừng sản xuất.
+ Lâm nghiệp gồm: Lâm sinh, khai thác -chế biến
gỗ và lâm sản.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×