Trường THCS Đạ Long GV Trần Thị Ngọc Hiếu
Tuần 32 Ngày soạn:
Tiết 64 Ngày dạy:
Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH(T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết tính toán các số liệu để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Vận dụng vào việc pha chế các dung dịch theo yêu cầu của GV và trong thực tiễn.
2. Kĩ năng:
- Pha chế được một dung dịch dựa theo các số liệu đã tính tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tích cực và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Các bài tập vận dụng để tính toán cách pha chế.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh
- Hóa chất: CuSO
4
, H
2
O.
2. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1… /…… 8A2……/……
2. Kiểm tra bài cũ(9’):
HS1, 2: Làm bài tập 3 SGK/146.
HS3, 4: Làm bài tập 6 SGK/146.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thể nào để pha chế
được một dung dịch theo nồng độ cho trước? Ta tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước(13’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Từ muối CuSO
4
, nước cất và các dụng cụ cần
thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50
gam dung dịch CuSO
4
10%.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:
+ Tính khối lượng CuSO
4
:
+ Tính khối lượng H
2
O.
+ Nêu cách pha chế và tiến hành pha chế.
-GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế
dung dịch theo các số liệu đã tính toán.
-HS: Nghiên cứu đề bài và suy nghĩ cách làm theo
những kiến thức đã học.
-HS: Làm bài tập trong vòng 5 phút:
+ Khối lượng chất tan là:
4
dd
CuSO
C%.m
10.50
m 5(g)
100% 100
= = =
+ Khối lượng dung môi là:
m
dm
= m
dd
– m
ct
= 50 – 5 – 45(g)
+ Cân 5g CuSO
4
khan coh vào cốc 100ml. Cân lấy
45g nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.
Được 50g dung dịch CuSO
4
10%.
-HS: Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo
các số liệu đã tính toán.
Trường THCS Đạ Long GV Trần Thị Ngọc Hiếu
Hoạt động 2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước(12’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Từ muối CuSO
4
,
nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch
CuSO
4
1M.
-GV: Hướng dẫn các bước tính toán số liệu
trước khi pha chế:
+ Tính số mol CuSO
4
.
+ Tính khối lượng CuSO
4
có trong lượng chất
đã tính được.
+ Nêu cách pha chế dung dịch.
- GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha
chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán
được.
-HS: Nghiên cứu đề bài yêu cầu và suy nghĩ cách
tiến hành.
- HS: Suy nghĩ cách làm bài tập trong 5 phút:
+ Số mol chất tan là:
4
CuSO M
n C .V 1.0,05 0,05(mol)= = =
+ Khối lượng CuSO
4
có trong 0,05 mol CuSO
4
là:
4
CuSO
m
= n.M = 0,05.160 = 8(g).
+ Cách pha chế: Cân 8g CuSO
4
cho vào cốc thủy
tinh dung tích 100ml. Đổ đần dần nước cất vào
cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta
được 50 ml dung dịch CuSO
4
1M.
- HS: Các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch
theo yêu cầu của GV.
4. Củng cố(7’):
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4a, b SGK/149.
5. Dặn dò về nhà (3’):
GV: Yêu cầu HS về nhà ôn bài.
Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4c, d, e SGK/149.
Yêu cầu HS chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Đạ Long GV Trần Thị Ngọc Hiếu
Tuần 33 Ngày soạn: 12/04/2009
Tiết 65 Ngày dạy:
Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH(T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết tính toán các số liệu để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Vận dụng vào việc pha chế các dung dịch theo yêu cầu của GV và trong thực tiễn.
2. Kĩ năng:
- Pha loãng được một dung dịch dựa theo các số liệu đã tính tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tích cực và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Các bài tập vận dụng để tính toán cách pha chế.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: MgSO
4
, NaCl,, H
2
O.
2. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1… /…… 8A2……/……
2. Kiểm tra bài cũ(9’):
HS1: Làm bài tập 1a SGK/146.
HS2: Làm bài tập 1b SGK/146.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thể nào để pha loãng
được một dung dịch theo nồng độ cho trước? Ta tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol cho trước(13’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Từ muối MgSO
4
, nước cất và các dụng cụ cần
thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế
100ml dung dịch MgSO
4
0,4 M từ dung dịch
MgSO
4
2M.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:
+ Tính số mol chất tan có trong 100ml dung
dịch 0,4M :
+ Tính thể tích dung dịch MgSO
4
2M trong
đó có 0,04 mol MgSO
4
.
+ Nêu cách pha chế và tiến hành pha chế.
-GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế
-HS: Nghiên cứu đề bài và suy nghĩ cách làm theo
những kiến thức đã học.
-HS: Làm bài tập trong vòng 5 phút:
+ Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
4
MgSO M
n C .V 0,4.0,1 0,04(mol)= = =
+ Thể tích dung dịch MgSO
4
2M trong đó có 0,04
mol MgSO
4
:
M
n 0,04
V 0,02(l) 20ml
C 2
= = = =
+ Lấy 20ml dung dịch MgSO
4
cho vào cốc thủy
tinh 200ml. Đổ từ từ nước cất vào cốc và khuấy
nhẹ đến 100ml thì dừng lại. Được 100ml dung
dịch MgSO
4
0,04M.
-HS: Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo
Trường THCS Đạ Long GV Trần Thị Ngọc Hiếu
dung dịch theo các số liệu đã tính toán. các số liệu đã tính toán.
Hoạt động 2. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước(12’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Từ muối NaCl,
nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
toán và nêu cách pha chế 150g dung dịch
NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
-GV: Hướng dẫn các bước tính toán số liệu
trước khi pha chế:
+ Tính khối lượng NaCl trong 150g dung dịch
NaCl 2,5%.
+ Tính khối lượng dung dịch NaCl dan đầu
chứa 3, 75g NaCl.
+ Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế
dung dịch.
+ Nêu cách pha chế dung dịch.
- GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha
chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán
được.
-HS: Nghiên cứu đề bài yêu cầu và suy nghĩ cách
tiến hành.
- HS: Suy nghĩ cách làm bài tập trong 5 phút:
+ Khối lượng NaCl trong 150g dung dịch NaCl
2,5%:
dd
NaCl
C%.m
2,5.150
m 3,75(g)
100% 100
= = =
+ Khối lượng dung dịch NaCl dan đầu chứa 3, 75g
NaCl:
ct
dd
m .100%
3,75.100
m 37,5(g)
C% 10
= = =
+ Khối lượng nước cần dùng:
m
dm
= 150 – 37,5 = 112,5(g)
+ Cách pha chế: Cân lấy 37,5g dung dịch NaCl
10% cho vào cốc thủy tinh 200ml. Cân tiếp lấy
112,5g nước cất(hoặc đong 112,5ml) đổ từ từ vào
cốc đựng dung dịch NaCl 10%, khuấy đều. Ta
được dung dịch NaCl 2,5%.
- HS: Các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch
theo yêu cầu của GV.
4. Củng cố(7’):
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4c, d, e SGK/149.
5. Dặn dò về nhà (3’):
GV: Yêu cầu HS về nhà ôn bài.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………