Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

pha chế dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.51 KB, 10 trang )









kiểm tra bài cũ
Câu1: Phát biểu định nghĩa nồng độ mol. Viết biểu thức tính
nồng độ mol.
Câu 2: Làm câu a, b bài 3 (SGK-146)
Câu 3: Làm câu c, d bài 3 (SGK-146)
Câu 4: ( cả lớp) : Trong 500ml dung dịch NaOH có hoà tan
16g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?

Đáp án:
Câu 1: Định nghĩa: Nồng độ mol ( kí hiệu là Cm) của dung
dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Biểu thức:
Câu 2:a) Đổi 750ml=0,75l
MC
m
33,1
75,0
1
=
v
n
C
m


=
Vậy:
Câu 2:b)
MC
m
33,0
5,1
5,0
==
Vậy:

C©u 3: c) 400g
moln 5,2
160
400
=
4
CuSO

VËy:
MC
m
025,0
4
5,2
==
d) §æi 1500ml=1,5 l
MC
m
04,0

5,1
06,0
=
C©u 4: §æi 500ml=0,5 l
16 gam NaOH cã
moln 4,0
40
16
==
MC
m
8,0
5,0
4,0
==
VËy:
§¸p ¸n:

Bài 43: Pha chế dung dịch
4
CuSO
4
CuSO
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước
Bài tập 1: Từ muối nước cất và những dụng cụ
cần thiết, h y tính toán và giới thiệu cách pha chế: ã
a) 50g dung dịch có nồng độ 10%
b) 50ml dung dịch có nồng độ 1M
4
CuSO

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×