Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

SÁNG KIẾN CẤP TỈNH(HAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.92 KB, 7 trang )

I/ Đặt vấn đề :
Trong giải toán hình học một số bài toán nhiều khi phải vẽ thêm đờng phụ thì mới đi
đến lời giải hoặc có khi vẽ thêm đờng phụ giúp lời giải đợc gọn hơn , hay hơn , nh-
ng điều khó khăn phức tạp nhất là biết chọn đờng phụ nào cho có lợi khi giải bài toán
. Đối với các bài toán hình học mà có hai đờng tròn tiếp xúc nhau nhiều khi vẽ tiếp
tuyến chung của hai đờng tròn làm xuất hiện những yếu tố liên quan đến cả hai đờng
tròn , từ đó giúp ta tìm đến lời giải bài toán .
Căn cứ vào những lí do trên, nên tôi chọn đề tài là: " Chứng minh một số bài toán
hình học bằng cách vẽ tiếp tuyến chung của hai đờng tròn ". Do nhiều điều kiện
cũng nh kinh nghiệm còn hạn chế, hơn nữa, đây là vấn đề tơng đối rộng nên không
thể tránh khỏi sai sót. Rất mong sự chí bảo quí báu của các thầy cô và sự đóng góp
chân thành của các bạn đồng nghiệp.
II. Nội dung
1.Cơ sở khoa học và thực tiễn .
- Xuất phát từ đặc điểm , quá trình t duy và nhận thức của học sinh trong chứng
minh các bài toán hình học đó là :
+ T duy của học sinh đang trong quá trình hình thành và phát triển .
+ Nhìn nhận vấn đề ở các bài toán còn hạn chế .
- Quan sát quá trình giải toán hình học của học sinh cho thấy việc học sinh loay
hoay tìm ra lời giải các bài toán gặp nhiều khó khăn khi bài toán đó cần vẽ đờng
phụ :
+ 80% học sinh giải bài toán mang tính tự phát , cha tìm hiểu kĩ dẫn đến
không biết cách vẽ đờng phụ để từ đó tìm ra lời giải.
+ 20% Thực hiện kế hoạch giải sai , hoặc giải qua loa đại khái cho xong.
2. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
1
- Khó khăn đầu tiên mà học sinh vấp phải đó là tìm ra hớng chứng minh , cách vẽ đ-
ờng phụ . Do trình độ nhận thức còn bột phát hoặc mang tính thụ động ít t
duy,nghiên cứu vấn đề cha kĩ ,hoặc t duy cha logic. Bên cạnh đó bài toán hình học
các hình vẽ đờng phụ thì có nhiều hớng nên học sinh không biết cách vẽ đờng nào
cho đúng để chứng minh.


Trong các ví dụ sau đây việc không sử dụng vẽ đờng phụ là Tiếp tuyến chung của
hai đờng tròn dẫn đến chứng minh các bài toán sẽ gặp khó khăn.
Ví dụ bài toán 1:
Cho đờng tròn (O;R) và đờng tròn (O ;R ) tiếp xúc trong với nhau tại A. Vẽ các dây
cung AB , AC của đờng tròn (O) , AB và AC cắt (O ) lần l ợt tại D và E ( D khác A ,
E khác A ) .
Chứnh minh BC // DE .
Phân tích : Đối với bài toán này để chứng minh BC // DE cần chứng minh
ã
ã
ADE ABC=
( cặp góc đồng vị bằng nhau ) . Nhng để chứng minh
ã
ã
ADE ABC=
thì học sinh
khó tìm ra cách chứng minh . Thực tế
ã
ã
v ADE ABC
là hai góc nội tiếp của đờng tròn
(O) và (O) ,ta chỉ cần một động tác chứng minh
ã
ã
v ADE ABC
bằng góc thứ ba .Vậy
ta cần vẽ tiếp tuyến chung của hai đờng tròn tại A là xAy khi đó xuất hiện góc
ã
ã
yAE ADE=


ã
ã
yAC ABC=
.
H ớng dẫn giải :
Vẽ tiếp tuyến chung của hai đờng
tròn là xAy .
Xét đờng tròn (O) có :
ã
ã
yAE ADE=
(1)
( Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và góc nội
tiếp cùng chắn cung

AE
)
2


x
O
y
O
A
B
C
D
E

Xét đờng tròn (O) có
ã
ã
yAC ABC=
(2)
( Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và góc nội
tiếp cùng chắn cung

AC
)
Từ (1) và (2) suy ra
ã
ã
ADE ABC=


BC // DE
Ví dụ bài toán 2 :
Cho hai đờng tròn (O;R) và đờng tròn (O ;R ) tiếp xúc ngoài với nhau tại
A . Vẽ cát tuyến chung BAC và DAE ( B , D thuộc (O) ; C , E thuộc (O ). )
Chứng minh : BD // CE
Phân tích : Tơng tự bài toán 1 để chứng minh BD // EC ta cần chứng minh
ã
ã
ACE DBA=
hoặc
ã
ã
BDA AEC=
. Vậy ta cần chứng minh

ã
ACE

ã
DBA
bằng góc thứ ba
nào đó . Để chứng minh
ã
ACE

ã
DBA
bằng góc thứ ba thì ta tạo ra gó đó bằng cách
vẽ tiếp tuyến chung của hai đờng tròn tại A là yAy.
H ớng dẫn giải :
- Vẽ tiếp tuyến chung trong yAy của
hai đờng tròn (O) và (O).
Xét đờng tròn (O) ta có :
ã
ã
'y AD DBA=
(1) (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và góc nội tiếp cùng chắn cung

AD
).
Xét đờng tròn (O) ta có :
ã
ã
yAE ACE=

(2) ( Góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và góc nội tiếp cùng chắn cung

AE
).
Mặt khác :
ã
ã
'yAE y AD=
(3) ( đối đỉnh)
3


A
B
O
O
C D
E
y
y
Từ (1) , (2) , (3) suy ra :
ã
ã
ACE DBA=
(hai góc ở vị trí so le trong)

DB // CE
Ví dụ bài toán 3:
Cho hai đờng tròn (O;R) và đờng tròn (O ;R ) tiếp xúc ngoài với nhau tại A. Gọi BC

là tiếp tuyến chung ngoài của đờng tròn (O) và đờng tròn (O ) ( B

(O); C

(O ) ).
Chứng minh :
ã
BAC
= 90
0
.
Phân tích : Với bài toán này học sinh muốn chứng minh
ã
BAC
= 90
0
có nhiều em
lúng túng tìm cách giải bởi tác động hình vẽ khó tìm dữ kiện để chứng minh
ã
BAC
=
90
0
. Vậy để hình vẽ nh vậy khó có thể tìm ra lời giải . Thực chất
ã
BAC
= 90
0
tức là


ABC vuông tại A , muốn chứng minh

ABC vuông tại A ta cần tạo ra đờng trung
tuyến từ đỉnh A của

ABC bằng
1
2
cạnh ấy . Vậy ta cần phải vẽ đờng phụ là tiếp
tuyến chung trong của hai đờng tròn (O) và (O) tại A.
H ớng dẫn giải :
Vẽ tiếp tuyến chung trong của đờng
tròn (O) và (O) tại A và cắt BC tại D
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
Ta có : DA = DB ; DA = DC

ABC có AD là trung tuyến và AD =
1
2
BC nên

ABC vuông tại A. =>
ã
BAC
= 90
0
Ví dụ bài toán 4:
Cho hai đờng tròn tiếp xúc trong tại điểm A . Gọi BC là một dây của đ-
ờng tròn lớn tiếp xúc với đờng tròn nhỏ tại điểm D.
Chứng minh rằng AD là tia phân giác của góc BAC.

4


O
O
A
B
C
D
Phân tích : Với yêu cầu chứng minh AD là phân giác của góc BAC hầu hết các em
có t duy là chứng minh
ã
ã
BAD DAC=
nhng để chứng minh đợc thì đa phần các em gặp
khó khăn . Đối với bài toán này các em khó phát hiện cách vẽ đờng phụ để chứng
minh.Nhng thực tế để chứng minh đợc đơn giản ta phải vẽ đờng phụ là tiếp tuyến
chung của hai đờng tròn tại A.
H ớng dẫn giải :
Vẽ tiếp tuyến chung Ax của hai đờng tròn (O) và (O).
Ax cắt BC tại E.
Nên ta có : EA = ED ( T/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra :
ã
ã
EAD EDA=
(1)
Mặt khác
ã
ã

ã
EAD EAB BAD= +
(2)
ã
ã
ã
EDA ACD DAC= +
(3)( Vì
ã
EDA
là góc ngoài của

ADC)
Xét đờng tròn (O) ta có :
ã
ã
EAB ACD=
(4)
(Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và góc nội tiếp cùng chắn cung

AB
).
Từ (2) và (3) ta có :
ã ã
ã
BAD EAD EAB=


ã
ã

ã
DAC EDA ACD=
Do
ã
ã
EAD EDA=
,
ã
ã
EAB ACD=
nên
ã
ã
BAD DAC=
Vậy AD là tia phân giác của góc
ã
BAC
.
Ví dụ bài toán 5 :
Cho hai đờng tròn (O) và (O ) tiếp xúc ngoài tại D. Từ một điểm A trên đ -
ờng tròn (O) kẻ tiếp tuyến với đờng tròn (O) và cắt đờng tròn (O ) tại hai điểm B và
C. Chứng minh điểm A cách đều hai đờng thẳng BD và CD.
5


D
A
B
C
E

x
O
O
Phân tích : Đối với bài toán này sau khi vẽ hình các em nhiều khi lúng túng tìm ra
cách chứng minh , các em khó phát hiện cách chứng minh . Nhng để chứng minh A
cách đều BD và CD thì cần phải chứng minh A thuộc tia phân giác BDx => Phải vẽ
tiếp tuyến chung của hai đờng tròn tại D từ đó ta chứng minh
ã
ã
ADx ADB=
Huớng dẫn giải :
Vẽ tiếp tuyến chung trong của hai đờng tròn (O) và (O) tại D cắt AB tại E
Khi đó ta có : EA = ED ( Tính chất hai tiếp tiếp tuyến cắt nhau )
Nên suy ra :
ã
ã
EAD EDA=

Mặt khác:
ã
ã
ã
ADx EAD DCA= +
(1)(
ã
ADx
là góc ngoài của

ADC )


ã
ã
ã
ADB EDA EDB= +
(2)
Ta thấy :
ã
ã
EDB ACD=
(3)
(Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và góc
nội tiếp cùng chắn cung

BD
).
Từ (1),(2),(3) suy ra :
ã
ã
ADx ADB=


A thuộc tia phân giác của góc
ã
BDx
Vậy A cách đều hai đờng thẳng BD và CD .
III. Kết luận :
Trong quá trình giảng dạy môn toán THCS mỗi bài toán đặt ra trớc hết phải phục
vụ cho mục tiêu dạy học .Việc xây dựng và sử dụng cách giải phơng pháp nhận dạng
các bài toán chứng minh hình học có sử dụng vẽ đờng phụ mà tôi trình bày ở trên
là nhằm mục đích giúp học sinh có khả năng t duy khi giải các bài toán chứng minh

có hai đờng tròn tiếp xúc nhau một cách đơn giản hơn,đồng thời kích thích cho học
sinh biết t duy sáng tạo trong các bài chứng minh hình học.Tuy nhiên để giải một bài
toán nó thờng đợc bắt đầu bởi những kiến thức cơ bản,từ đó bản thân vận dụng sáng
tạo có hiệu quả vào để chứng minh một cách hợp lý nhất,nhanh nhất, gọn nhất .
( Trong quá trình viết còn nhiều khiếm khuyết mong độc giả thông cảm và góp ý )./.
6


O
O
B
A
E
D
x
C
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×