Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

đề thi HSG toàn diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 8 trang )



ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÀN DIỆN
CẤP TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2009 - 2010

Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM BẰNG SỐ ĐIỂM BẰNG CHỮ
Giám khảo số1


Giám khảo số 2

Số phách
(Do CTHĐ chấm thi ghi)
* Chú ý: - Đề này có 06 trang.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề này.
A/ MÔN TOÁN (50 điểm)
I. Trắc nghiệm khách quan (10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 2.5 điểm)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Viết
10
7
dưới dạng số thập phân được:
A. 7,0 C. 0,7
B. 70,0 D. 0,07
Câu 2: Hỗn số 8
100


5
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,85 C. 8,05
B. 8,5 D. 8,005
Câu 3: Tổng của 4 số là 50. Số trung bình cộng của hai số đầu là 15,3. Hỏi trung
bình cộng của 2 số sau là bao nhiêu?
A. 17,35 C. 9,07
B. 9,7 D. 10,2
Câu 4: Giá dầu tăng từ 6000 đồng lên 7500 đồng một lít. Hỏi giá dầu tăng bao
nhiêu phần trăm?
A. 15% C. 25%
B. 20% D. 30%
Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8320cm =… m
A. 8,32 m C. 0,832 m
B. 83,2 m D. 832 m
Câu 6: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 144 m. Chiều dài bằng
3
5
chiều
rộng. Tìm chiều dài vườn hoa đó?
A. 45 m C. 27 m
B. 90 m D. 54 m
Câu 7: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng
3
1
tuổi mẹ. Hỏi cách đây
ba năm con bao nhiêu tuổi?
A. 12 tuổi C. 8 tuổi
B. 15 tuổi D. 9 tuổi
Câu 8: Tỉ số phần trăm của 135 và 200 là:

A. 135% C. 67,5 %
B. 13,5% D. 6,75%
Câu 9: Hiệu hai số là 4,4; Tỉ số của hai số đó là
3
1
hai số đó là:
A. 2,2 và 6,6 C. 2,1 và 2,3
B. 1,01 và 3,39 D. 1,1 và 5,5
Câu 10: Diện tích phần in đậm là:
A. 13,5 cm
2

B. 27 cm
2

C. 35 cm
2

D. 40,5 cm
2



A
C
B
D E
5cm
14cm
6cm

II. Tự luận (25 điểm)
Câu 1: Tính nhanh
12,48 : 0,5 x 6,25 x 4 x 2
2 x 3,12 x 1,25 : 0,25 x 10








Câu 2: Tìm x
7
12
: x +
3
2
=
5
7





Câu 3: Tìm diện tích miếng đất hình vuông. Biết rằng nếu mở rộng miếng đất về
một phía thêm 6m thì được hình chữ nhật có chu vi là 112m.






B/ MÔN TIẾNG VIỆT (50điểm)
I. Trắc nghiệm khách quan: (10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 2.5 điểm)
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Từ nào có tiếng “ bảo ” mang nghĩa “ giữ, chịu trách nhiệm ”
A. Bảo ngọc.
B. Bảo hiểm.
C. Bảo kiếm.
Câu 2: Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Nô nức, sững sờ, trung thực, ầm ầm, rì rào.
B. Sững sờ, rào rào, lao xao, sắc xuân, ầm ầm.
C. Nô nức, sững sờ, rào rào, ầm ầm, lao xao.
Câu 3: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
A. Đỏ thắm, lẩm nhẩm, phượng vĩ.
B. Nhỏ xíu, vàng hoe, dịu dàng.
C. Bông hoa, xanh mướt, tíu tít.
Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa?
A. Vàng xuộm, vàng hoe, lắc lư, vàng lịm, vàng ối.
B. Vàng xuộm, vàng hoe, vẫy vẫy, vàng lịm, vàng ối
C. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng tươi, vàng lịm, vàng ối.
Câu 5: Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy.
A. Trong lớp tôi, thường xung phong, phát biểu ý kiến.
B. Trong lớp, tôi thường xung phong phát biểu ý kiến.
C. Trong lớp tôi thường xung phong, phát biểu ý kiến.
Câu 6: Cách viết nào đúng?
A. Xanh pêtécbua
B. xanh Pê-téc-bua
C. Xanh Pê-téc-bua

Câu 7: Câu tục ngữ nào nói về ý chí nghị lực của con người?
A. Một câu nhịn, chín câu lành.
B. Lửa thử vàng gian nan thử sức.
C. Của rề rề không bằng nghề trong tay.
Câu 8: Câu hỏi nào được dùng với mục đích không phải để hỏi?
A. Sao cậu giỏi thế?
B. Tại sao các cậu lại cãi nhau?
C. Chị mới về đấy à?
Câu 9: Trong câu “Màu vàng trên lưng chú lấp lánh” bộ phận chủ ngữ là:
A. Màu vàng
B. Trên lưng chú
C. Màu vàng trên lưng chú
Câu 10: Câu: “Bây giờ, để kiếm sống cho chính mình, chú đã biết làm lấy diều
giấy.” có mấy trạng ngữ?
A. Một trạng ngữ
B. Hai trạng ngữ
C. Ba trạng ngữ
II. Tự luận (25 điểm)
1. Cảm thụ Văn Học
Trong bài “Hạt gạo làng ta” nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy
Em hiểu đoạn thơ trên như thế nào? Hình ảnh đối lập trong đoạn thơ gợi cho

em những suy nghĩ gì?
2.Tập làm văn
Tả một cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TỔNG HỢP
MÔN TOÁN (50 điểm)
I. Trắc nghiệm khách quan: 25 điểm (10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 2,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Y đúng C C B C B A D C A B
II. Tự luận
1. Tính nhanh (10 điểm).
12,48 : 0,5 x 6,25 x 4 x 2
2 x 3,12 x 1,25 : 0,25 x10
12,48 x 2 x 6,25 x 4 x 2
2 x 3,12 x 1,25 x 4 x 10
4 x 5 x 2
10
2. Tìm x (5 điểm).
7
12
: x +
3
2
=
5
7
7
12
: x =
5

7
-
3
2
7
12
: x =
15
11
x =
7
12
:
15
11
x =
77
180

Câu 3: (10 điểm) 6m
Chu vi miếng đất hình vuông là:
112 - 6 x 2 = 100 (m)
Cạnh của miếng đất hình vuông là:
100 : 4 = 25 (m)
Diện tích miếng đất hình vuông là:
25 x 25 = 625 ( m
2
)
Đáp số: 625 m
2

4
(2 điểm)
(2 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
(3 điểm)
(1,5 điểm)
(6 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(3 điểm)
(1 điểm)
TIẾNG VIỆT (50 điểm)
I. Trắc nghiệm khách quan: (10 câu, mỗi ý đúng được 2,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C B C B C B A C B
Tự luận: (25 điểm)
1. Cảm thụ văn học (5 điiểm)
*Gợi ý: Hạt gạo của làng quê đã từng phải trải qua biết bao khó khăn thử thách của
thiên nhiên: Nào là bão tháng bảy, mưa tháng ba (thường là bão lớn, mưa to)
- Hát gạo còn được làm ra từ những giọt mồ hôi của người mẹ hiền trên cánh
đồng nắng lửa.
- Hình ảnh đối lập ở hai dòng thơ cuối: “Cua ngoi lên bờ/Mẹ em xuống cấy”
gợi cho ta nghĩ đến sự vất vả, gian truân của người mẹ khó có gì so sánh nổi. Càng
cảm nhận sâu sắc được nỗi vất vả của người mẹ để làm ra hạt gạo, ta càng thêm
yêu thương mẹ biết bao nhiêu.
2. Tập làm văn (20 điểm)
a. Mở bài (5điểm)
Giới thiệu bao quát về cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích.
b. Thân bài (10 điểm)

- Tả được đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp đó (cảnh đẹp thiên nhiên hoặc cảnh đẹp
do con người tạo ra ở trên quê hương em “không phải ở nơi khác”
Có thể là dòng sông, cánh đồng, con suối, rừng cây )
- Tả cảnh đẹp quê hươg bộc lộ rõ tình cảm của em đối với cảnh đẹp được tả.
c. Kết bài (5 điểm)
- Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh đã tả
* Tiêu chuẩn cho điểm
Điểm 18 -20: Đáp ứng các yêu cầu nêu trên. Bài viết có cảm xúc, diễn đạt
tốt, mắc lỗi không đáng kể.
Điểm 15- 17: Đủ ý bài viết có bó cục rõ ràng, diễn đạt tương đối tốt sai
không quá 3 lỗi các loại.
Điểm 10 -14: Có thể thiếu 1 ý diễn đsạt đôi chỗ chưa được nhuần nhuyễn,
sai không quá 5 lỗi các loại.
Điểm 6-9 Bài thiếu ý, diễn đạt không lưu loát.Sai không quá 7 lỗi các loại.
Điểm 3-5: Bài viết sơ sài. sai không quá 10 lỗi các loại.
Điẻm 1-2: Bài viết quá sơ sài hoặc lạc đề.
Điểm 0: Bỏ giấy trắng phần này.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×