Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

de thi giua hoc ki 2-mon toan-tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.83 KB, 6 trang )

Trờng tiểu học Quang Trung
Họ và tên học sinh:
Lớp: 4 Bài kiểm chất lợng giữa học kì II
Năm học : 2009 - 2010
Môn : Toán - lớp 4
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
Họ và tên giám thị:
Họ và tên giám khảo:
Phần I - Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc kết quả đúng cho mỗi bài tập dới đây:
Câu 1: (0.5 điểm) Phân số nào chỉ phần đã tô màu trong hình sau:
A.
4
3
B.
3
4
C.
7
3
D.
7
4
Câu 2: (0.5 điểm) Phân số
3
2
bằng phân số nào dới đây:
A.
15
10
B.


9
10
C.
12
4
D.
30
15
Câu 3: (0.5điểm) Trong 1 ngày em học ở trờng 8 giờ. Vậy thời gian học sẽ là:
A.
3
1
ngày B.
3
2
ngày C.
12
1
ngày D.
4
3
ngày
Câu 4: (0.5 điểm) Hình bình hành có đáy là 9 cm và chiều cao là 4cm. Vậy diện tích
hình bình hành đó là:
A. 36cm B. 36cm
2
C. 13cm
2
D. 96cm
2


Phần II - Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm ): : Tính
4
5
+
3
7
=
6
5
-
3
1
=
= =
Kớ
tờn
Kớ
tờn
Câu 2 ( 2 điểm ): Tính giá trị biểu thức :
a.
7
3
x
4
5
-
14
5

b.
4
3
x
2
1
x 2





Câu 3 (2 điểm ): Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng
5
4
m, chiều dài gấp đôi
chiều rộng. Tính chu vi và diện tích tấm kính đó ?
Túm tt Bài giải






Câu 4: (2điểm) Em hãy dùng 3 chữ số: 0 ; 3 ; 5 để viết các số có 3 chữ số khác nhau:
a. Chia hết cho 2:


b. Không chia hết cho 2 :



Hết

Trờng tiểu học Quang Trung
Họ và tên học sinh:
Lớp: 4 Bài kiểm chất lợng giữa học kì II
Năm học : 2009 - 2010
Môn : Ting Vit c - lớp 4
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
Họ và tên giám thị:
Họ và tên giám khảo:
I/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
Hoa tóc tiên
Thầy giáo cấp một của tôi có một khoảng vờn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuông. Mọc
um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xơng xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới. Có cả
cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ. Đặc biệt là viền bốn
xung quanh mảnh vờn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những cô
tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới có tên gọi nh thế.
Mùa hè, tôi thờng đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên. Sáng sáng hoa tóc tiên
nở rộ nh đua nhau khoe màu, biến đờng viền xanh thành đờng viền hồng cánh sen.
Cầm một bông tóc tiên thờng là năm cánh, mỏng nh lụa, còn mát sơng đêm, sẽ thấy
mùi hơng ngon ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu Hải Dơng, muốn ăn ngay.
Thầy thờng sai tôi ra ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thuỷ tinh trong suốt, có
nớc ma cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trong mới tinh khiết làm
sao, trong sạch làm sao, tởng nh tôi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng t-
ởng nh đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng, trong sáng từ trong
đến ngoài.
Bây giờ nhiều nơi trồng tóc tiên, hoa tóc tiên có ở nhiều nhà, nhiều vờn, có cả
hoa màu trắng nhng ít ai cắm hoa tóc tiên trong bình.
Theo Băng Sơn

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới đây:
Kớ
tờn
Kớ
tờn
Câu 1(1) Tác giả cho rằng tên gọi cây tóc tiên có nguồn gốc là do đâu ?
A. Do cây hoa này rất đẹp.
B. Do cây hoa này có màu bạc.
C. Do các cô tiên trẻ mãi, tóc các cô tiên không bao giờ bạc.
D. Do cây hoa này đợc các thầy cô giáo thích ngắm.
Câu 2(1) Hoa tóc tiên ở vờn nhà thầy có màu gì? Mùi thơm của hoa đợc so sánh với
gì?
A. Hoa màu cánh sen nhạt, mùi thơm so sánh với hơng cốm mới.
B. Hoa màu xanh, mùi thơm đợc so sánh với hơng hoa sen.
C. Hoa màu cánh sen nhạt, mùi thơm đợc so sánh với hơng thơm của phong bánh
đậu xanh Hải Dơng.
Câu 3(1) Ngắm cốc hoa tóc tiên tinh khiết, tác giả liên tởng đến điều gì?
A. Hình ảnh các cô tiên xinh đẹp.
B. Nếp sống của thầy giáo: giản dị, tinh khiết, trong sáng, trong sáng từ trong đến
ngoài.
C. Hình ảnh thầy giáo cách đây mấy chục năm.
Câu 4(1). Tìm một số từ chỉ nét đẹp trong nếp sống của thầy, cô giáo?

Câu 5 (1). Đặt một câu kể Ai thế nào? Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong
câu đó?

II/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
HS đọc bài "Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa" (TV 4 tập 2 - trang 21)
Đọc đoạn: " Năm 1946 huân chơng cao quý."
Thời gian đọc không quá 1 phút

Hết
Trờng tiểu học Quang Trung
Họ và tên học sinh:
Lớp: 4 Bài kiểm chất lợng giữa học kì II
Năm học : 2009 - 2010
Môn : Ting Vit Vit - lớp 4
I/ Chính tả: ( 10 điểm)
a) Nghe - viết: (8 điểm)
Hoa giấy
Trớc nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy
càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh
khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trớc. Tất
cả nh nhẹ bỗng, tởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay
lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời Hoa giấy đẹp một cách giản dị.
Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực
rỡ.
b. Bài tập (2 điểm) :
Điền r ; d hoặc gi vào chỗ chấm:
a. Chải ăng c. ải áo
b. ăng bẫy d. ải bài tập e. áo mác
II. Tập làm văn: (10 điểm)
Đề bài: Mùa xuân về làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc, đơm hoa kết trái. Hãy
tả lại một cây có bóng mát hoặc cây ăn quả vào buổi sáng đẹp trời mùa xuân.
Hết
P N
TỐN: PhÇn I - Tr¾c nghiƯm (2 ®iĨm)
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm : 1C ; 2A ; 3A ; 4B .
PhÇn II - Tù ln (8 ®iĨm)
Câu 1: Mỗi phép tính đúng đạt 1đ
Câu 2: Thực hiện đúng các bước và có kết quả tính đúng mỗi biểu thức

đạt 1đ
Câu 3: Vẽ đúng sơ đồ đạt 0,5đ
- Tính đúng chiều dài đạt 0,5đ
- Tính đúng chu vi đạt 0,5đ
- Tính đúng diện tích đạt 0,5đ
Câu 4: Tìm được số:
a. 350; 530 đạt 1đ
b. 305; 503 đạt 1đ
TIẾNG VIỆT :
I/ §äc thÇm vµ lµm bµi tËp: ( 5 ®iĨm)
1C; 2C; 3B
Câu 4 : Tinh khiết, giản dị, trong sáng
C ©u 5 . Đạt đúng câu kể Ai là gì? Xác định đ1ng chủ ngữ, vị ngữ đạt 1đ
II/ Kiểm tra Viết
Chính tả
a. Bài viết 8đ
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Sai 1 lỡi chính tả ( viết hoa, phụ âm, vần , thanh . . ) trừ 1 đ.
- Viết hoa tuỳ tiện, sau dấu chấm không viết hoa, sai dấu câu . . . trừ 1 đ toàn bài.
b. bài tập 2đ
§iỊn r ; d hc gi vµo chç chÊm:
a. Ch¶i r¨ng c. d¶i ¸o
b. gi¨ng bÉy d. gi¶i bµi tËp e. gi¸o m¸c
Tập làm văn :
Yêu cầu :
- Bài viết đúng thể loại văn tả cây cối , có bố cục đầy đủ ( Mở bài, thân bài, kết luận) theo đúng
chủ đề . Biết lựa chọn từ ngữ gợi cảm, hình ảnh. Diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc Chữ viết xấu , trình bày
không rõ ràng …. Trừ toàn bài 1 đ

×