Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ngữ văn 12, Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.41 KB, 5 trang )

TUẦN 2. Tiết 4,5,6 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2008 Gv: VŨ TRUNG KIÊN
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
4 - 5- 6 Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc
điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập. Hiểu vẻ đẹp
của tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo
C . Cách thức thực hiện :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
PHẦN 1: Tác giả
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu những nét chính
về cuộc đời và quá
trình hoạt động CM
của NAQ - HCM.
*Hoạt động 2:Tìm
hiểu sự nghiệp văn
học.
- Quan điểm sáng tác
của HCM có những
nét nổi bật nào?
- Khái quát di sản văn
học NAQ - HCM
Gv:Sáng tác của
HCM gồm 3 bộ phận


lớn, cho hs nêu lên
những nét chính và
xác định giá trị văn
chương của từng bộ
phận.
Hãy trình bày mđ ,nd
của văn chính luận?
Kể tên một số t/phẩm
tiêu biểu?
Gv giới thiệu kq 1 số
t/phẩm.
Hs rút ra những ý
chính về tiểu sử của
HCM và gạch chân
trong SGK.
Hs xem Sgk và đánh
chéo ngoài lề 3 ý
chính ,sau đó phát
biểu
Hs đọc Sgk và gạch
dưới 3 mục:mđ,
nd,t/p tiêu biểu ,nhắc
lại ý ngắn gọn
I. Vài nét về tiểu sử:
( Hs tham khảo SGK )
II. Sự nghiệp văn học:
1.Quan điểm sáng tác:
a. Coi văn học là một vũ khí chiến đấu phục
vụ cho sự nghiệp cách
b. Hồ Chí Minh luôn chú trọng tích chân

thực và tính dân tộc của văn học
c. Người luôn chú ý đến mục đích và đối
tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và
hình thức của tác phẩm.
2. Di sản văn học
* Lớn lao về tầm vóc tư tưởng,phong phú
về thể loại và đa dạng về phong cách nghệ
thuật.
a. Văn chính luận:
- Mục đích: Đấu tranh chính trị nhằm tiến
công trực diện kẻ thù, thực hiện những nhiệm
vụ CM của dân tộc.
-Nội dung: Lên án chế độ thực dân Pháp và
chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh người
nô lệ bị áp bức liên hiệp lại trong mặt trận đấu
tranh chung.
- Một số t/phẩm tiêu biểu:
+ Các bài báo đăng trên tờ báo: Người
cùng khổ, Nhân đạo
+ Bản án chế độ thực dân Pháp: áng văn
chính luận sắc sảo nói lên nỗi thống khổ của
người dân bản xứ, tố cáo trực diện chế độ thực
dân Pháp, kêu gọi những người nô lệ đứng lên
chống áp bức.
+ Tuyên ngôn độc lập: Có giá trị lịch sử
TUẦN 2. Tiết 4,5,6 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2008 Gv: VŨ TRUNG KIÊN
Gv:Các truyện ngắn
thường dựa trên một
sự,câu chuyện có cơ
sở thật đẻ từ đó hư

cấu tái tạo để thực
hiện dụng ý nghệ
thuật của mình
Hãy kể 1 số truyện, kí
của NAQ-HCM.Nêu
nội dung.
Nét nổi bật nghệ thuật
của thể loại này là gì?
Gv: Cho hs tìm hiếu
trong sgk để nắm nội
dung của ba tập thơ
*Hoạt động 3:Tìm
hiểu phong cách NT
của NAQ - HCM.
Gv dẫn chứng minh
họa
Yêu cầu rút ra kết
luận chung và đọc
phần ghi nhớ
Hs đọc SGK và ghi
nhớ
lớn lao, phản ánh khát vọng độc lập, tự do và
tuyên bố nền độc lập của dân tộc VN.
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến,
không có gì quý hơn độc lập, tự do.
b. Truyện và kí:
- Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiềng
Pháp xb tại Paris khoảng từ 1922-1925: Pari
(1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc
(1922), Con người biết mùi hun khói (1922),

Vi hành (1923)…
+ Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản
chất tàn bạo xảo trá của bọn thực dân - phong
kiến đề cao những tấm lòng yêu nứơc.
+ Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại nghệ
thuật trần thuật linh hoạt, xây dựng được
những tình huống độc đáo, hình tượng sinh
động, sắc sảo.
- Ký : Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa
kể chuyện(1963)
c.Thơ ca: Có giá trị nổi bật trong sự
nghiệp sáng tác của NAQ-HCM, đóng góp
quan trọng trong nền thơ ca VN.
Nhật kí trong tù (133 bài).
Thơ HCM (86 bài)
Thơ chữ Hán HCM (36 bài)
3. Phong cách nghệ thuật:
* Phong cách độc đáo, đa dạng
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập
luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép
- Truyện và kí:
Nét đặc sắc: giàu tính sáng tạo, chất trí tuệ va
tính hiện đại
- Thơ ca: Kết hợp hài hòa giữa cổ điển và
hiện đại.
III. Kêt luận: ( Xem sách )
PHẦN II: Tác phẩm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu hoàn cảnh ra

đời, mục đích sáng
tác và giá trị của bản
Tuyên ngôn độc lập.
Gv bổ sung thêm để
hoàn chỉnh các ý .
Hs xem phần tiểu dẫn,
trả lời câu hỏi
I. Giới thiệu chung
1. Hoàn cảnh ra đời
(SGK)
2. Mục đích:
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các nước
thực dân, đế quốc.
3 .Giá trị của bản TNĐL
aVề lịch sử
Là một văn kiện có giá tri Ls to lớn:tuyên bố
chấm dứt chế độ thực dân ,p.kiến ở nước ta và
mở ra kỉ nguyên mới độc lập tự do dân tộc.
TUẦN 2. Tiết 4,5,6 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2008 Gv: VŨ TRUNG KIÊN
GVH: Xác định &
nhận xét bố cục của
Bản Tuyên ngôn để
định hướng phân tích
Cho hs nghe thu băng
lời của Bác đọc bản
TNĐL
*Hoạt động 2: Đọc
hiểu đoạn 1.
GVH: Tại sao mở đầu

Bác lại trích dẫn 2 bản
TN của Mĩ và Pháp?
Việc trích dẫn ấy có ý
nghĩa gì ?
GVH: Lập luận của
Bác sáng tạo ở điểm
nào ? tập trung ở từ
ngữ nào ?
GVH:Với cách lập
luận trên, HCM đã
đập tan âm mưu gì
của Pháp?
Gv bổ sung , sơ kết
đoạn 1
*Hoạt động 3:
GVH: Từ cơ sở pháp
lí, bản TN tiếp tục đưa
ra những vấn đề gì
,nhằm mục đích gì ?
GVH: Trên thực tế
Bác đã đưa ra luận cứ
l/chứng nào để bác
bỏ?
(gợi ý tội ác trong
hơn 80 năm đô hộ
nước ta, trong 5 năm
40 - 45 )
Gv nhận xét giá trị
đoạn trích
GV: Y/c hs nhận xét

thái độ của t/giả khi
kể tội ác của th/dân
Pháp
Đọc thầm sgk, trình
bày .
Hs đọc phần I nhận
xét lời mở đầucủa bản
TN
Hs cần hiểu trích như
thế để làm gì?
Suy nghĩ & trao đổi
bạn cùng bàn ,trả lời
Học sinh đọc thêm 1
lần nữa để phát biểu,
Hs nghe đoạn2 của
bảnTN ,trả lời
(hình thành các hệ
thống ý về tội ác )
b.Về văn học:
TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn,súc
tích,lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ hùng
hồn & đầy sức thuyết phục -áng văn bất hủ .
5.Bố cục: gồm 3 đoạn .
- Đoạn 1:Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn
- Đoạn 2: Cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.
- Đoạn 3: Lời tuyên bố độc lập
> Bố cục cân đối ,kết cấu chặt chẽ .
II. Nội dung chính
1.Cơ sở pháp lí &chính nghĩa của bản TN:
Nêu và khẳng định quyền con người và quyền

dân tộc:
- Trích dẫn 2 bản TNgôn:
+ Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776)
+ Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của
Pháp (1791)
-> nêu lên nguyên lí cơ bản về quyền bình
đẳng, độc lập của con người .
* Ý nghĩa của viêc trích dẫn:
- Có tính chiến thuật sắc bén, khéo léo,
khóa miệng đối phương.
-Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân
tộc( đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản TN
ngang tầm nhau.)
* Lập luận sáng tạo :" Suy rộng ra " “ -> từ
quyền con người nâng lên thành quyền dân
tộc.
* Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép,
Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN,
nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề cốt
yếu là độc lập dân tộc.
2.Cơ sở thực tiễn của bản TN:
a. Tội ác của Pháp:
*Tội ác 80 năm:lợi dụng lá cờ tự do, bình
đẳng nhưng thực chất cướp nước,áp bức đồng
bào ta,trái với nhân đao& chính nghĩa.
-Chứng cứ cụ thể :
+ Về chính trị: không có tự do, chia để
trị ,đầu độc , khủng bố.
+ Về kinh tế: bóc lột dã man
-Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc

tích,đanh thép, đầy phẩn nộ đ/v tội ác tày trời
của thực dân
*Tội ác trong 5 năm(40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh ,không đáp ứng liên
minh cùng Việt Minh để chống Nhật, thậm chí
thẳng tay khủng bố ,giết nốt tù chính trị ở Yên
TUẦN 2. Tiết 4,5,6 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2008 Gv: VŨ TRUNG KIÊN
Hs nghe tiếp đoạn
băng
GVH: Lập trường
chính nghĩa của dân
tộc ta thể hiện ntn ?
GVH: Từ cách trình
bày của t/g,em nh/xét
cách biện luận ?
*Hoạt động 4:Tìm
hiểu lời tuyên bố độc
lập
*Hoạt động 5:Tổng
kết, củng cố.
- Hãy chỉ ra những cơ
sở để chứng tỏ rằng
dân tộc VN xứng
đáng được hưởng tự
do, độc lập?
Nhận xét lời tuyên bố
chính thức về mặt
l/luận
- Hướng dẫn HS tổng

kết.
Hs thảo luận nhóm,
trả lời
Hs tập trung vàođoạn
trích, phân ý trả lời
hs suy nghĩ ,trả lời
Hs đọc đoạn cuối,thảo
luận trả lời.

Hs xem phần ghi nhớ.
Bái,Cao Bằng.
*Lời kết án đầy phản nộ,sôi sục căm thù.
Vừa:
->vạch trần thái độ nhục nhã của P(quì
gối ,đầu hàng ,bỏ chạy )
->đanh thép tố cáo tội ác tày trời (từ
đó, từ đó )
Đó là lời khai tử dứt khoát cái sứ mệnh bịp
bợm của th/d P đ/v nước ta ngót gần một thế
kỉ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên 80
năm Gan góc đứng về phe đồng minh chống
Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
-Giành độc lập từ tay Nhật chứ không phải
từ P .
*PP biện luận ch/chẽ ,lôgích,từ ngữ s/sảo.
Cấu trúc đặc biệt,nhịp điệu dồn dập,điệp
ngữ"sự thật "như chân lí không chối cải

được.Lời văn biền ngẫu.
c.Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P
&k/định quyền độc lập, tự do của dân tộc
-Phủ định dứt khoát, triệt để (thoát ly
hẳn,xóa bỏ hết ) mọi đặc quyền ,đặc lợi của
th/d P đ/v đất nước VN,
-Khẳng định m/mẽ quyền đl,td của dân
tộc
3.Lời tuyên bố độc lập trước th/g
- Lời tuyên bố thể hiện lí lẽ đanh thép vững
vàng của HCT về quyền dân tộc -tự do( trên
cơ sở l/luận pháp lí, thực tế ,bằng ý chí mãnh
liệt của d/tộc )
-Tuyên bố dứt khoát triệt để .
III. Tổng kết:
Với tư duy sâu sắc, cách lập luận chặt
chẽ, ngôn ngữ chính xác, dẫn chứng cụ thể,
đầy sức thuyết phục, thể hiện rõ phong cách
chính luận của HCM. TNĐL đã khẳng định
được quyền tự do, độc lập của dân tộc VN,
TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử,đánh dấu
một trong những trang vẻ vang bậc nhất trong
l/sử đấu tranh k/cường b/khuất giành độc lập
tự do từ trước đến nay và là một ang văn bất
hủ của nền v/học dân tộc.
4. Củng cố và luyện tập
- Nắm h/cảnh s/tác,đối tượng,mục đích s/tác ?
- Phong cách chính luận HCM thể hiện ntn qua TNĐL?
5. Dặn dò : Soạn bài “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:…………………………………………………………

TUẦN 2. Tiết 4,5,6 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2008 Gv: VŨ TRUNG KIÊN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×