Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 9: Quy luật Menden pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 27 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨ
Viết sơ đồ lai cho thí nghiệm của Menđen ở F
1
; F
2
:
Pt/c: (Cây hoa đỏ) AA x aa (Cây hoa trắng)
G
P
: A a
F
1
: Aa (100% Cây hoa đỏ)
F
1
tự thụ: (h.đỏ) Aa x Aa (h.đỏ)
G
F1
: ½ A; ½ a ½ A ; ½ a
F
2
: TLKG: ¼ AA; ½ Aa ; ¼ aa (1:2:1)
TLKH: ¾ hoa đỏ; ¼ hoa trắng (3:1)


X
X
P
t/c


:
Thụ phấn chéo
Thụ phấn chéo
100%
100%
Cho 15 cây F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn với nhau
Thu hạt lai và gieo trồng thành cây
F
1
:
315 108
101 32
F
2
:
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG CỦA MEN ĐEN
1- Thí nghi m:ệ
- Đối tượng: Đậu Hà Lan, 2 tính trạng: màu sắc hạt vàng, trơn và hình dạng xanh, nhăn.
Phân tích tỉ lệ phân li của từng
cặp tính trạng riêng rẽ
vàng/ xanh; trơn/nhăn thu được
kết quả như thế nào ?
(9 : 3 : 3 : 1)


Xét riêng t ng c p tính tr ng, Fừ ặ ạ ở
2
ta có:

Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:

(3V:1X) x (3T:1N) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn: 3 xanh,
trơn: 1 xanh, nhăn
Trơn
Nhăn
315 108 423 3
101 32 133 1
+
= ≈
+
=
V ngà
Xanh
315 101 416 3
108 32 140 1
+
= ≈
+
=
315 vàng, trơn
101 vàng, nhăn
108 xanh, trơn
32 xanh, nhăn

KL: Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ
lệ kiểu hình riêng hợp thành nó
2- Nhận xét kết quả thí nghiệm:

2- Nhận xét kết quả thí nghiệm:
-
Tỉ lệ phân li kiểu hình nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều là: 3:1.

-
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F
2
là: 9:3:3:1 = (3:1)x(3:1).
-
Mối quan hệ: Tỉ lệ KH chung = tích Tỉ lệ KH riêng (theo quy luật
nhân xác suất)
3- Nội dung định luật:
MENĐEN: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng
khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI: Khi các cặp alen quy định các tính
trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành
giao tử.
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi
đến kết luận các cặp nhân tố di
truyền trong thí nghiệm trên lại
phân li độc lập trong quá trình
hình thành giao tử ?

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau.
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.

P

TC
:
x
Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn
A
B
A
B
a
b
a
b
G
P
:
F
1
:
A
B
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b

100% Hạt vàng, trơn

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau.
2. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp
nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân
dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen tương ứng  Kết quả: tạo ra các loại giao
tử với xác suất ngang nhau.

F
1
tự thụ:
x
A
B
a
b
G
F1
:
A
B
a
B
a
b
A
b

100%Hạt vàng, trơn
A
B
a
b
A
B
a
B
a
b
A
b
P
TC
:
x
Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn
F
1
:
AABB
aabb
AaBb

PHÂN LI ĐỘC LẬP VÀ TỔ HỢP TỰ DO CỦA CÁC NST TRONG
GIẢM PHÂN
Kì cuối I
Kì cuối II
Kì gi a Iữ

TH 1
TH 2
AA
BBaa bb
AB
AB ab ab
Ab Ab aB aB
AA BB
aa
bb
AA
bb
BBaa
AA
BB
aa
bb
AA bb
BB
aa
V

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau.
2. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc
thể tương đồng trong quá trình giảm phân dẫn đến sự
phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương
ứng  Kết quả: tạo ra các loại giao tử với xác suất ngang
nhau.

3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình
thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau ở F2.

P
TC
G
P
x
GF
1
F
1
F
1
x F
1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A

a
B
b
A
B
A
A a B b
ba
b
BA a bB
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
Sơ đồ lai:

P: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
F
1
: AaBb( 100% hạt vàng, trơn). F
1
tự thụ:
G
F1
: ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab
aabbaaBbAabbAaBb
¼ ab
aaBbaaBBAaBbAaBB
¼ aB

AabbAaBbAAbbAABb
¼ Ab
AaBbAaBBAABbAABB
¼ AB
¼ ab¼ aB¼ Ab¼ AB
F2:
SĐL:

aabbaaBbAabbAaBb
¼ ab
aaBbaaBBAaBbAaBB
¼ aB
AabbAaBbAAbbAABb
¼ Ab
AaBbAaBBAABbAABB
¼ AB
¼ ab¼ aB¼ Ab¼ AB
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng,
trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng,
nhăn (A-bb)

3/16 hạt xanh,
trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh,
nhăn (aabb)
TLKG TLKH
F
2
:

* Tỷ lệ phân li kiểu gen:
1 AABB : 2 AaBB : 1 AAbb : 2 Aabb : 4 AaBb :
2 aaBb : 1 aaBB : 2 AABb : 1 aabb
* Tỷ lệ phân li kiểu hình:
9 A-B- Hạt vàng, trơn : 3 A-bb Hạt vàng, nhăn:
3 aaB- Hạt xanh, trơn : 1 aabb Hạt xanh, nhăn.
P: ( hạt vàng, trơn) AABB x aabb ( hạt xanh, nhăn)
F
1
: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
F
1
tự thụ: AaBb (V,T) x AaBb (V,T)
G
F1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
:
Sơ đồ lai:


III-Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENDEN

Nếu biết được các gen qui định các tính trạng
nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được
kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.

Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình
sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn
biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dạng của
sinh giới.

Số cặp
gen dị
hợp tử
(F
1
)
Số loại
giao tử
của F
1
Số loại
kiểu gen
ở F
2
Số loại
kiểu hình
ở F
2
Tỉ lệ kiểu hình ở F

2
1 2 3 2 3 : 1
2 4 9 4 9 : 3 : 3 : 1
3 8 27 8 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

n ? ? ? ?
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay
nhiều cặp tính trạng
Giả sử các cặp gen khác nhau
nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau. Hãy điền các số liệu
vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9
và rút ra công thức tổng quát cho
tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu
hình,… trong phép lai có n cặp
gen dị hợp.

Số cặp
gen dị
hợp F
1
Số lượng
các loại
giao tử F
1
Tỉ lệ phân li
KG F
2
Số lượng
các loại

KG F
2
Tỉ lệ
phân li
KH F
2
Số lượng
các loại
KH F
2
1 2 1:2:1 3
1
(3:1)
1
2
1
2 4 (1:2:1)
2
3
2
(3:1)
2
2
2
3 8 (1:2:1)
3
3
3
(3:1)
3

2
3

n 2
n
(1:2:1)
n
3
n
(3:1)
n
2
n
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay
nhiều cặp tính trạng

IV-ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG CỦA QUY LUẬT
PHÂN LI ĐỘC LẬP
+ Giống QL phân li:
- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản
đem lai.
-Tính trạng do 1 gen qui định, trong đó các gen trội lấn
át hoàn toàn gen lặn.
- Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
+ Thêm ĐK :
- Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, nằm trên một
cặp NST tương đồng khác nhau.
- Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành
tính trạng.


CỦNG CỐ:
Câu hỏi: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li KH theo tỷ lệ 9: 3 :3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình
giảm phân.

CỦNG CỐ:
Câu hỏi: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly
độc lập là
A. Sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp
nhiễm sắc thể tương đồng.
B.Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc
thể.
C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. Do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.

Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách
giáo khoa.
- Soạn bài: “ Tương tác gen và tác động
đa hiệu của gen”.

A
B
A b a B b
a
Giao tử của
F1:

A B
b
a
Giao tử của
P:
A
a
B bA a B b
(VÀNG TR N)Ơ
F1:
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
A
A
A A
B B
a a
b b
b
b
B B
a a
(VÀNG TRƠN)
XANH NHĂN
X
P
thuần chủng



A

B
a
B
a
b
A
b
a
B
a
b
A
b
A
B
A
B
A
B
A
A
B
b
A
A
B
b
B
a
A

B
B
a
A
B
A
B
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b
A
b
A
b
b
a
A
b
b

a
A
b
a
B
a
B
a
b
a
b
a a
B
b
a a
B
b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×