Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài 9: Quy luật Menden: Quy luật phân li độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.73 KB, 9 trang )


Ph¸t biÓu néi dung quy luËt ph©n li cña Men®en?
A a
A
a
aA
A
a
AAAA aaaa
C©y hoa ®á
F1
3 c©y hoa ®á 1 c©y hoa tr¾ng
F2

Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp
nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập
trong quá trình hình thành giao tử?
Tỉ lệ 9:3:3:1 được tìm
ra bằng cách nào?
Bài 9
Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I Thí nghiệm lai hai tính trạng
Menđen lai 2 cây đậu Hà Lan t/c khác nhau về tính trạng
màu hạt và hình dạng hạt :
P
t/c
: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F
1
: 100% cây cho hạt vàng, trơn
F


1
tự thụ phấn
F
2
: 315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh trơn : 32 xanh nhăn
Tỉ lệ trên xấp xỉ tỉ lệ rút gọn nào?9 vàng, trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Nhắc lại P
2
của MĐ?

(9+3)/(3+1) = 12/4
= 3 trơn/1nhăn (3 trội : 1 lặn)
(9+3)/(3+1) = 12/4
= 3 vàng/1 xanh (3 trội : 1 lặn)
Phân tích sự phân li của từng tính trạng:
-
Về màu sắc: vàng/xanh =
- Về hình dạng hạt: trơn/nhăn =
* Kết luận:
Từng tính trạng phân li độc lập với nhau
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân
li độc lập trong quá trình hình thành giao tử (ND quy luật PLĐL)
II - Cơ sở tế bào học
Các cặp nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong tế bào?
Tại sao chúng lại phân li độc lập khi hình thành giao tử?
?
Các cặp nhân tố di truyền(các cặp gen) quy định các tính
trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau. Khi giảm phân, các NST phân li độc lập nên các cặp
gen cũng phân li độc lập về các giao tử (xem H 9 SGK)


A
a
A
a
BB
bb
AAA B BB
b
a
A a
B
b
aA
b
B
AA
B
B
b
b
aa
P
t/c
:
Vµng
tr¬n
Xanh
nh¨n
Vµng

tr¬n
F1
F1:
Vµng
tr¬n

* Từ sơ đồ cơ sở tế bào học khái quát thành sơ đồ lai sau:
- Nếu kí hiệu A là alen trội quy định hạt vàng, a hạt
xanh; B hạt trơn; b hạt nhăn
Khi đó cây đậu hạt vàng, trơn t/c sẽ có KG:
Cây đậu hạt xanh, nhăn t/c sẽ có KG:
AABB
aabb
Sơ đồ lai từ P
F
1
:
Pt/c: AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
Gp: AB ab
F
1
: AaBb ( 100% vàng, trơn)

×