Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

SINH 7 TIET 1-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.14 KB, 51 trang )

Ngày
soạn:14/08/2009
Tiết 1 Ngày
dạy:17/08/2009
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế giới ĐV đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng
cá thể và môi trường sống).
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV
đa dạng phong phú như thế nào.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
II I . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình trong SGK.
- Các loại tranh ảnh về ĐV (nếu có).
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Vào bài: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên
nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú.
3 . Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
- Treo hình 1.1 và 1.2 SGK
- Cá nhân n/c thông tin SGK, quan sát
hình


? Sự phong phú về loài được thể hiện
như thế nào ?
? Hãy kể tên các loài ĐV được thu thập
khi:
- Kéo một mẻ lưới trên biển ?
- Tát một ao cá ?
- Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ ?
? Hãy kể tên các ĐV tham gia vào “ Bản
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
- Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài
- Kích thước khác nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
giao hưởng “ thường cất lên suốt đêm hè
trên cánh đồng quê nước ta ?
- Một vài HS trình bày đáp án → HS
khác bổ sung
- Dù ở ao, hồ hay đầm đều có nhiều ĐV
khác nhau sinh sống
- Chủ yếu là những ĐV có cơ quan phát
âm thanh như lưỡng cư :ếch, nhái, cóc,
ễnh ương, tràng hưu và các sâu bọ như:
các loài dế, cào cào, châu chấu Âm
thanh chúng phát ra coi như 1 tín hiệu để
đực, cái gặp nhau vào thời kì sinh sản
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.

GV vào II
- Treo hình 1.3 và 1.4 SGK
- Cho Hs chữa nhanh BT

? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực ?
? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng
ôn đới và Nam Cực ?
? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú
không ? Vì sao ?
? Lấy thêm 1 số VD để chứng minh sự
phong phú về mt sống của ĐV?
? Qua bài học này, em hiểu gì về thế giới
ĐV xung quanh ta ?
- KL chung SGK tr.8
Thế giới ĐV xung quanh ta rất đa dạng, phong phú .
Chúng đa dạng về loài và số cá thể trong loài, kích thước
cơ thể, lối sống.
- Con người góp phần làm tăng tính đa dạng của ĐV.
II. Đa dạng về môi trường sống:
- Nhờ mỡ tích lũy dày, bộ lông rậm và tập tính chăm sóc
con non rất chu đáo nên chúng thích nghi được với khí hậu
giá lạnh và trở thành nhóm chim rất đa dạng phong phú
- Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú và môi trường sống
đa dạng

- Có. Vì có đủ các ĐK trên + tài nguyên rừng và biển
nước ta chiếm 1 tỉ lệ rất lớn so với diện tích lãnh thổ
- Gấu trắng ở bắc cực, đà điểu ở sa mạc, cá phát sóng ở
đáy biển…
ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường
sống.

3- Củng cố, đánh giá:
Câu 2 SGK Tr 8:
- Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của ĐV, chống ô nhiễm môi
trường, không phá rừng.
- Duy trì cân bằng sinh thái
- Thuần dưỡng và lai tạo ra nhiều dạng vật nuôi mới
4. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học và trả lời các câu hỏi theo vở BT.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở ghi và vở nháp.

Ngày
soạn:15/08/2009
Tiết 2: Ngày
dạy:18/08/2009

PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU
1.Mục tiêu:
- Phân biệt ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của SV, nhưng
chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống, vai trò của
chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.
2.Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp tìm tòi

-Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về ĐV và TV trong SGK.
- Hai bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 27 và 28).
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
? Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong
phú không?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú?
3. Vào bài :
ĐV và TV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh của chúng ta, chúng đeu
xuất hiện từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2
nhánh sv khác nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến những ND liên quan đó.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
- Treo hình 2.1SGK và chia nhóm HS
- HS quan sát, làm việc theo nhóm, thảo
I. Phân biệt động vật với thực vật:
* Giống:
- Đều là các cơ thể sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
luận và điền vào bảng 1.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm
- Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1→
thảo luận tìm câu trả lời:
- Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn

TV ở các đặc điểm nào ?
- KL:
? ĐV giống
GV vào II
- HS thảo luận nhóm để làm BT mục II
SGK Tr 10
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác bổ sung và rút ra tiểu kết.
GV vào III
- Treo H2.2 SGK
- Giới ĐV được chia thành 20 ngành được
thể hiện như trong hình. Nhưng chương
trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK.
- Giới ĐV được chia thành 2 nhóm chính:
ĐVKXS ( có 5 ngành: ĐVNS, RK, GD,
GĐ, thân mềm và chân khớp) và ĐVCX(
gồm các lớp ĐV khác)
HS ghi nhớ III
GV vào IV
- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào
bảng 2 SGK Tr 11
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- HS đọc kết luận SGK.
? Dựa vào kết quả của bảng 2 cho biết
ĐV có những vai trò ntn trong đời sống
con người?

- Cùng cấu tạo từ TB
- Có khả năng sinh trưởng và phát triển
* Khác:
ĐV TV
- Có khả năng tự
di chuyển.
- Sống dị
dưỡng( nhờ vào
chất hữu cơ có
sẵn)
- Có hệ thần kinh
và giác quan
- Không có khả
năng tự di chuyển
- Sống tự
dưỡng( tự tổng
hợp chất hữu cơ
để sống)
- Không có hệ
thần kinh và giác
quan
II. Đặc điểm chung của động vật:
- Sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển,
có hệ thần kinh và các giác quan.
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
( Trang 10 SGK).
IV. Vai trò của động vật:
ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
người tuy nhiên có 1 số loài có hại.
.

4. Củng cố, đánh giá :
- Sử dụng câu hỏi SGK cuối bài
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học và trả lời các câu hỏi ở vở BT.
- Nghiên cứu trước bài 3: “Thực hành: quan sát một số ĐV nguyên sinh”
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 cốc nước ao, hồ hoặc cống rãnh mang đi để học.
Hoặc ngâm rơm, cỏ khô, rễ bèo Nhật Bản trước 5 ngày.
Chương 1:
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3:
Ngày soạn: 21/08/2009
Ngày dạy: 24/08/2009
Thực Hành : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN
SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng giày, trùng roi) cùng cách thu
thập và gây nuôi chúng.
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu
tạo và cách di chuyển của chúng.
2.Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
3.Thái độ:
- Rèn thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Trục quan tìm tòi
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
II I . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về ĐVNS trong SGK.

- Kính hiển vi, tiêu bản.
- Mẫu vật: Cốc nước ao, hồ có váng xanh, cốc nước cống rãnh, bình nuôi cấy
dùng rơm khô, bình nuôi cấy từ bèo Nhật Bản.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Vào bài: SGK ở 2 thông tin Tr 13
3 . Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
- Chia nhóm HS
- GV hướng dẫn các thao tác :
+ Dùng ống hút hút một giọt nhỏ ở
nước ngâm
rơm (chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính → rải vài sợi bông
để cản tốc độ và giam trùing giày lại →
I.Quan sát trùng giày:
soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
- Treo hình 3.1/14 SGK
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm,
hướng dẫn cách cố định mẫu :dùng la
men đậy lên giọt nước (có trùng)
- Yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát
trùng giày di chuyển
? trùng giày di chuyển theo kiểu tiến
thẳng hoặc xoay tiến?
* Lưu ý: Có thể gặp trùng giày đang sinh
sản phân đôi( cơ thể thắt ngang ở giữa)
hoặc tiếp hợp ( 2 con gắn với nhau).

GV vào II
- GV làm sẵn 1 tiêu bản về trùng roi ở
giọt nước váng xanh hay giọt nước nuôi
cấy từ bèo Nhật bản .
- Treo H3.2, 3.3 SGK
? Lên bảng chỉ vào hình đâu là trùng
roi?
- Đi kiểm tra trên kính hiển vi của từng
nhóm, nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng
roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp
góp ý
- Nếu có thời gian GV cho HS q/s trùng
roi ở trong bình nuôi cấy đặt ở chỗ tối
để thấy cơ thể mất màu xanh ntn
- Giải thích như SGK Tr 16
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm BT
SGK Tr 16
- Màng được cấu tạo bằng: lipit và
prôtêin có các lỗ cực nhỏ để cho các chất
từ ngoài vào TB và các chất từ trong TB
ra ngoài
- Trùng giày có hình dạng không đối
xứng và có hình chiếc giày.
- di chuyển nhờ lông bơi bằng cách vừa
tiến vừa xoay.
II. Quan sát trùng roi:
- Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
- Cơ thể có màu xanh lá cây là nhờ: màu
sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của
màng cơ thể.

4 .Củng cố, đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành.
-Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học.
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và hoàn thành phần thu hoạch.
-Nghiên cứu trước bài 4: “ Trùng roi “.
-Chuẩn bị thí nghiệm “ Tính hướng sáng của trùng roi ”
- Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở ”.
Ngày
soạn:22/08/2009
Ngày dạy:25/08/2009
Tiết 4:
TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào
với ĐV đa bào.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập
II. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh hình về trùng roi trong SGK, phiếu học tập
- HS : ôn lại bài thực hành
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Trùng roi sống ở đâu?Chúng có hình dạng và di chuyển như thế nào ?
3.Vào bài: Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu
tạo đơn giản và điển hình cho ĐVNS. Chúng là 1 nhóm sv có đặc điểm vừa của Tv
vừa của ĐV( môn ĐV và TV đều coi Trùng roi trong phạm vi n/c của mình). Đây
cũng là 1 bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và giới TV.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GVvào I
- Treo hình vẽ 4.1 và 4.2 SGK
- Cá nhân tư n/c thông tin và q/s hình
- Chia nhóm HS và treo bảng
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng
? Cơ thể trùng roi có cấu tạo và di
chuyển như thế nào
- Nhân: là trung tâm của các quá trình
I. Trùng roi xanh :
- Phân đôi theo chiều dọc cơ thể :nhân
phân đôi trước-> chất NS -> các bào
quan
tổng hợp, trao đổi chất
- CNS: gồm nước, các hợp chất hữu cơ
và vô cơ
- DL: là bào quan của TB TV
- Không bào co bóp: là nơi tập chung
chất thải từng lúc tống ra ngoài giúp
điều hoà áp suất thẩm thấu của cơ thể
? Trùng roi có những hình thức dinh
dưỡng nào ? Hô hấp và bài nhờ bộ phận
nào ?

? Diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân
đôi của trùng roi xanh ?
? Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “tính
hướng sáng ”?
- Treo bảng chuẩn và y/c HS học:
Đặc điểm trùng roi xanh
Cấu tạo
Di chuyển
Hô hấp
Dinh
dưỡng
sinh sản
tính hướng
sáng
- Cơ thể đơn bào có kích thước
hiển vi( 0,05mm), 1 đầu có roi.
Trong Tb có nhân, CNS có các
hạt DL, các hạt dự trữ, điểm mắt
ở dưới có không bào co bóp
- Roi xoáy vào nước-> vừa tiến
vừa xoay mình
- qua màng cơ thể
- vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
- vô tính bằng cách phân đôi theo
chiều dọc
- roi và điểm mắt giúp trùng roi
hướng về chỗ có ánh sáng
GV vào II
- Treo hình 4.3 SGK
- Tập đoàn trùng roi có hình cầu với

hàng nghìn TB. Mỗi tập đoàn gồm các
TB liên kết lại với nhau như mạng lưới
bằng các roi
- Chia nhóm HS
Trao đổi nhóm → hoàn thành bài tập
phần lệnh SGK Tr 19
- Đại diện nhóm trình đọc kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và đưa ra kết quả đúng
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế
- Do có khả năng dinh dưỡng kiểu ĐV
nhưng nhờ có diệp lục trùng roi xanh
thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu
cho nên chúng luôn luôn hướng về phía
có ánh sáng nhờ điểm mắt

II. Tập đoàn vôn vốc (tập đoàn trùng
roi)
- Trong tập đoàn dinh dưỡng độc lập với
nhau: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ
di chuyển bắt mồi
- Sinh sản vô tính phân chia cơ thể
- Gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa
ĐV đơn bào với ĐV đa bào
nào ?
? Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn
vôn vốc ?
? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì
về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV
đa bào ?

4. Củng cố, đánh giá:
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Nghiên cứu trước bài 5: “ trùng biến hình và trùng giày “.
- Vẽ hình vào vở, kẻ phiếu học tập./.
Ngày
soạn:28/08/2009
Ngày
dạy:31/08/2009
Tiết 5 :
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Tìm hiểu cách di chuyển, dinh dưỡng và một phần về cách sinh sản của chúng.
- HS thấy được sự phân hóa các bộ phận trong TB trùng giày → đó là biểu hiện
mầm mống của ĐV đa bào
2.K ỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp tìm tòi
-Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình về trùng biến hình và trùng giày trong SGK.
- HS :kẻ phiếu học tập vào vở
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số2

2 . Bài cũ : Trùng roi giống và khác TV ở những điểm nào ?
* Giống: Có cấu tạo từ TB gồm: nhân, CNS, chất DL…
* Khác:
Trùng roi TV
- Thuộc giới ĐV
- Có khả năng tự di chuyển bằng roi
- Có lối sống tự dưỡng và dị dưỡng
- thuộc giới TV
- không có khả năng tự di chuyển
- có lối sống tự dưỡng
3.Vào bài: Trùng biến hình( amíp) là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản
nhất trong ĐVNS nói riêng và giới ĐV nói chung, trong khi đó trùng giày được
coi là 1 trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ q/s
và dễ gặp trong thiên nhiên.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV vào I
- Q/s hình và n/c thông tin SGK
I- Trùng biến hình( amíp)
- Sống ở mặt bùn hoặc nổi trên mặt của
- Treo H5.1, 5.2 SGK
? Cho biết nơi sống của Trùng biến hình?
- KL:
? Nêu cấu tạo và cách di chuyển của
Trùng biến hình?
- Vậy ta gọi cơ thể Trùng biến hình là cơ
thể đơn bào
- Treo H5.2 SGK và chia nhóm HS
- Các nhóm thực hiện 2 SGK Tr 20
- Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm

khác bổ sung
- N/c thông tin phần 2 SGK Tr 21
- Đưa ra kq sắp xếp đúng: 2:1:3:4
? Cho biết quá trình tiêu hoá mồi và bắt
mồi của Trùng biến hình?
? Nêu quá trình bài tiết của Trùng biến
hình ?
? Trùng biến hình trao đổi khí qua đâu?
? KL về sự sinh sản của Trùng biến
hình?
GV vào II
- Treo H5.3 SGK
- N/c hình và chú thích
? Lên bảng chỉ vào hình để nêu cấu tạo
của Trùng giày?
- Rãng miệng và hầu còn rất đơn giản
chứ không như ở gà…
? Vậy thử đoán xem Trùng giày di
chuyển nhờ vào bộ phận nào? Nêu cách
di chuyển?
? So sánh cấu tạo của Trùng giày và
trùng biến hình giống và khác nhau ntn?
? Vậy cũng là cơ thể đơn bào nhưng loài
nào có cấu tạo phức tạp hơn?
? Nêu quá trình dinh dưỡng của Trùng
giày?
? So sánh quá trình dinh dưỡng giữa
Trùng giày và trùng biến hình?
ao, hồ…
1- Cấu tạo và di chuyển:

- Gồm 1 TB có:
+ CNS lỏng
+ Nhân
+ Không bào tiêu hoá
+ Không bào co bóp
- Di chuyển: Nhờ chân giả( do CNS dồn
về 1 phía tạo thành)
2- Dinh dưỡng:
Bắt mồi bằng chân giả, thức ăn được
tiêu hoá trong TB nhờ không bào tiêu
hoá gọi là tiêu hoá nội bào
3- Bài tiết:
Chất thừa dồn đến không bào co bóp rồi
thải ra ngoài ở mọi nơi trên cơ thể.
4- Hô hấp:
Trao đổi khí qua thành cơ thể
5- Sinh sản:
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
II- Trùng giày:
Sống ở môi trường nước
1- Cấu tạo và di chuyển
- Gồm 1 TB có:
+ CNS, nhân lớn, nhân nhỏ
+ Không bào tiêu hoá, 2 không bào co
bóp
+ Rãnh miệng, hầu
+ Lông bơi
+ lỗ thoát
-Di chuyển nhờ lông bơi( lông chuyển
động tạo ra sự di chuyển cơ thể)

2- Dinh dưỡng
Thức ăn-> miệng-> hầu-> không bào tiêu
hoá-> biến đổi nhờ enzim. Chất thải
được đưa đến không bào co bóp rồi ra
ngoài qua lỗ thoát
- Các nhóm thảo luận và làm phần lệnh
SGK Tr 22
- Đại diện các nhóm trả lời Nhận xét và
bổ sung:
? KL về sự sinh sản của Trùng giày
- Sinh sản hữu tính ở Trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít
khi sinh sản hữu tính
- Trùng giày phức tạp hơn
3- Sinh sản:
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể theo chiều ngang và sinh sản hữu
tính theo lối tiếp hợp
4. Củng cố, đánh giá:
Câu hỏi SGK
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và kết luận SGK, làm bài tập trong vở bài tập.
- Nghiên cứu trước bài 6 : “ Trùng kiết lị và trùng sốt rét “.
- Kẻ sẵn bảng so sánh ở ( trang 24) vào vở ghi và giấy nháp./.
Ngày soạn:28/08/2009
Ngày dạy:01/09/2009
Tiết 6:
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:

- Hiểu được trong số các loài ĐVNS, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong đó
có trùng kiết lị và trùng sốt rét .
- Nhận biết được nơi kí sinh , cách gây hại,từ đó rút ra các biện pháp phòng
chống .
- Phân biệt được muỗi A nô phen với muỗi thường . Các biện pháp phòng chống
bệnh sốt rét ở nước ta.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kỹ năng phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về trùng kiết lị và trùng sốt rét trong SGK.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
? Nêu nơi sống, cấu tạo, di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
? Nêu cách di chuyển , lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã của trùng giày?
3.Vào bài: Trùng kiết lị và trùng sốt rét là ĐVNS gây bệnh nguy hiểm. Chúng ta
tìm hiểu về chúng và cách phòng chống.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
* GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.1 và
6.2 , nghiên cứu thông tin SGK , điền
chú thích vào hình vẽ , so sánh với trùng
biến hình , thảo luận nhóm, đánh dấu vào
ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các

câu hỏi ( trang 23).
- Làm việc theo nhóm, điền chú thích
vào hình và thảo luận trả lời các câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trả lời
- Trùng kiết lị giống trùng biến hình :có
chân giả và hình thành bào xác.
- Khác : trùng kiết lị chỉ ăn hồng cầu và
có chân giả ngắn
* GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
GV vào II
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 ,
6.4 , nghiên cứu thông tin SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
? Trùng sốt rét do ĐV nào truyền bệnh ?
? Cách phân biệt muỗi thường với muỗi
A nô phen ?
? Nêu các giai đoạn phát triển của trùng
sốt rét
GV vào III
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam
hiện nay như thế nào ?
? Chính sách của nhà nước trong công
tác phòng chống bệnh sốt rét?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
I.Trùng kiết lị
- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột người,
ăn hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm.
II. Trùng sốt rét:

Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và
thành ruột , tuyến nước bọt của muỗi
Anô phen , hủy hoại hồng cầu và gây
bệnh nguy hiểm .
- Phòng bệnh : vệ sinh môi trường, vệ
sinh cá nhân, diệt muỗi.
III. Bệnh sốt rét ở nước ta
Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện
nay được đẩy lùi.
Chính sách của NN
+ Tuyên truyền ngủ màn .
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn
phí
+ Phát thuốc chữa bệnh cho mọi người
? Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét ở
nước ta
? Qua bài học này em hiểu gì về trùng
kiết lị và trùng sốt rét ?
* Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ
sinh cá nhân, diệt muỗi
4. Củng cố, đánh giá:
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế
nào ?
(Giống nhau : Đều ăn hồng cầu. Khác nhau : - Trùng kiết lị lớn, “ nuốt “ nhiều
hồng cầu
1 lúc và tiêu hóa chúng rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. Trùng sốt rét nhỏ, nên chui
vào hồng cầu kí sinh, ăn hết chất NS của hồng cầu, rồi sinh sản cho nhiều trùng
mới).
5 .Hướng dẫn, dặn dò:

- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nghiên cứu trước bài 7 : “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS“.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 (trang 26 và 28 SGK) vào vở ghi và tập nháp.
Ngày
soạn:04/09/2009
Ngày
dạy:07/09/2009
Tiết 7:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I,MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng .
- Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình trong SGK về ĐVNS.
- Hai bảng phụ 1,2 (trang 26 và 28 SGK)
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2 . Bài cũ :
Trùng kiết lị và trùng sốt rét có hại như thế nào đối với sức khỏe con người ?
3. Vào bài : ĐVNS có 40 nghìn loài phân bố khắp nơi. Chúng có vai trò to lớn với
thiên nhiên và đời sống con người.

Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
* GV yêu cầu HS kể tên các ĐVNS, thảo
luận nhóm và điền kết quả vào bảng 1
(trang 26 SGK).
* Dựa vào kết quả bảng 1 trả lời 3 câu
hỏi sau:
? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm
gì ?

? ĐVNS sống kí sinh có những đặc điểm
I.Đặc điểm chung của ĐVNS :
- Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức
ăn, là một mắt xích quan trọng trong
chuỗi t/ă của tự nhiên
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém
phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh
sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh
ĐVNS có đặc điểm.
gì ?
? ĐVNS có có đặc điểm gì chung ?
* GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
GV vào II
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1,7.2 ,
nghiên cứu thông tin SGK và dựa vào
các kiến thức trong chương 1, thảo luận
nhóm rồi ghi kết quả vào bảng 2 (trang
28).

- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về ĐVNS ?
* Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS:
ĐVNS có nhiều vai trò thực tiễn trong
thiên nhiên và đời sống con người .
4 Củng cố, đánh giá :
- ĐVNS có đặc điểm chung gì ? Nó có vai trò gì trong thiên nhiên và đời sống
con người?
5 Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Nghiên cứu trước bài 8 : “ Thủy tức ”
- Kẻ bảng tr 30 cột 3 và 4 vào vở bài tập.
Chương 2 :
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày
soạn:05/09/2009
Ngày
dạy:08/09/2009
Tiết 8 :
THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU
1.kiến thức:

- Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức .
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức, để
làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiếm kiến thức.
- Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP:
-Vấn đáp tìm tòi
-Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình về thủy tức trong SGK.
- Mô hình về thủy tức.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? Kể tên 1 số ĐVNS có lợi và có hại.
3.Vào bài : Thủy tức là một đại diện sống ở nước ngọt đặc trưng cho Ruột khoang.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và
8.2, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận
nhóm để trả lời 2 câu hỏi sau:
? Hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức
như thế nào ?
? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của
thủy tức ?
I. Hình dạng ngoài và di chuyển của
thủy tức:

- Thủy tức có hình trụ dài, đối xứng tỏa
* Lưu ý: Cả 2 cách, thủy tức đều di
chuyển từ phải sang trái.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
GV vào II
-GV yêu cầu HS quan sát mô hình, hình
vẽ, nghiên cứu thông tin SGK và trong
bảng , thảo luận nhóm để ghi tên từng
loại tế bào vào ô trống của hàng ( Bảng
trang 30 SGK).
GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
GV vào III
- GV hướng dẫn HS căn cứ vào hình 8.1
thảo luận để làm rõ quá trình bắt mồi và
tiêu hóa mồi theo gợi ý các câu hỏi sau
đây:
? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể mà mồi
được tiêu hóa ? Thủy tức thải bã bằng
cách nào ?
- GV cho HS tự rút ra tiểu kết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh
sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi :
GV vào IV
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
? Gọi một vài học sinh trả lời
? GV yêu cầu rút ra kết luận về sự sinh

sản của thủy tức.
- GV nhận xét, bổ sung thêm một hình
thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh do
thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hóa
? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào
bậc thấp ? Qua bài học này em hiểu gì
về thủy tức ?
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “
tròn , phần dưới là đế bám , phần trên có
lỗ miệng, tua miệng .
- Di chuyển bằng 2 cách : kiểu sâu đo và
kiểu lộn đầu .

II. Cấu tạo trong của thủy tức
Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Lớp ngoài : Gồm tế bào gai, tế
bào thần kinh, tế bào mô cơ bì
- Lớp trong : tế bào mô cơ - tiêu
hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
III. Dinh dưỡng và sinh sản ở thủy tức
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng.
- Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột
túi nhờ dịch từ tế bào tuyến
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ
thể.
IV. Sinh sản
- Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi.

- Sinh sản hữu tính : Bằng cách hình
thành tế bào sinh dục đực, cái
- Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên cơ
thể mới
4. Củng cố, đánh giá:
- Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức? (Bắt mồi và tự vệ. Đây cũng
là đặc điểm chung cho các đại diện khác ở Ruột khoang).
- Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và
chức năng từng loại tế bào này ?
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 9: “ Đa dạng của ngành Ruột khoang “.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 (trang 33 và 35) vào vở ghi và giấy nháp.
- Sưu tầm các loại Ruột khoang thường gặp ở biển./.
Ngày
soạn:11/19/2009
Ngày dạy:14/09/2009
Tiết 9 :
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú
về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ trong SGK.
- Hai bảng phụ 1, 2 và phiếu học tập ( trang 33, 35).
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức ?
3.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Các đại
diện
thường gặp là sứa, san hô và hải quỳ.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THÚC
GV vào I
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1,
nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận
nhóm, so sánh với thủy tức và đánh dấu
vào bảng 1 ( trang 49 SGK).
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
GV vào II
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 9.2 và
I. Sứa:
Cơ thể sứa hình dù , cấu tạo thích nghi
với lối sống bơi lội.
II.Cấu tạo của hải quỳ và san hô:
9.3, nghiên cứu thông tin SGK, để diễn
đạt bằng lời về cấu tạo của hải quỳ và
san hô.

- Thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng
2 cho phù hợp.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột
khoang
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
Cơ thể hải quỳ , san hô hình trụ , thích
nghi với lối sống bám .
- Cơ thể san hô có bộ xương bất động , tổ
chức cơ thể kiểu tập đoàn .
- Đều là động vật ăn thịt và có các tế bào
gai độc tự vệ.
4. Củng cố, đánh giá:
- Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? (Sự mọc
chồi ở san hô và thủy tức hoàn toàn giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ:thủy tức
khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với
cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn).
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nghiên cứu trước bài 10: “Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang“
- Kẻ sẵn bảng ( trang 37) vào vở ghi và giấy nháp.
- Sưu tầm các loại Ruột khoang thường gặp ở biển.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×