Tải bản đầy đủ (.doc) (373 trang)

de kien tra HKII van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 373 trang )

Trờng THCS Cố Nghĩa Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn : 15/8/2009
Ngày giảng : 17,18/8/2009
Bài 1-Tiết 1.2
Văn bản : TÔI ĐI HọC
(Thanh Tịnh)
A- Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu tr-
ờng đầu tiên trong đời.
-Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác
-Tích hợp với VB Cổng trờng mở ravà yếu tố tự miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sự.
-Biết nâng niu trân trọng kí ức tuổi thơ ngày đàu đến trờng.
B- Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Tranh ảnh về ngày khai trờng.
-Những điều cần lu ý: Gv cần khơi gợi cho HS cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ và trang trọng của nhân vật tôi ở từng thời điểm.
C- Tiến trình tổ chức dạy và học:
I-ổn định tổ chức: 1 phút Bài đầu tiên của chơng trình Ngữ văn
II- Kiểm tra : 3 phút
Bài đầu tiên của chơng trình Ngữ văn 7 là bài gì ? của ai
III-Bài mới :37phút
Học bài CTMR của Lí Lan, hẳn mỗi chúng ta không quên tấm lòng ngời mẹ trong
ngày đầu dẫn con đi học. Ngời mẹ ấy bồi hồi sao xuyến vì đang đợc sống lại những kỉ niệm
của ngày đầu tiên đi học.Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỉ niệm tuổi học trò thờng đ-
ợc lu giữ bền lâu trong trí nhớ. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả đợc những kỉ niệm ấy.
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
Dựa vào chú thích*,em hãy nêu 1 vài
nét về tvề tác giả ?
-Gv: Thanh Tịnh sinh ngày
11.12.1911tại Huế, mất ngày


17.7.1988 tại Hà Nội.Trong sự
nghiệp sáng tác của mình, ông đã
cónhiều đóng góp trong các lĩnh
vực:

I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:Thanh Tịnh (1911-1988
)
-Quê ở Huế.
-Từng dạy học, viết báo, làm thơ.
-Sáng tác nhiều truyện ngắn và
thơ.
-1-

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học,
song có lẽ thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
-Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm ?
- Hớng dẫn đọc: giọng hơi buồn, lắng sâu
-Gv đọc- Hs đọc- Gv nhận xét.
-Hs đọc thầm chú thích trong sgk- chú ý chú thích
2,6,7.
-Ông đốc là DT chung hay riêng?
-Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ không ?
-Truyện có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật
chính ? Vì sao ? (vì đợc nói đến nhiều nhất)
-Mạch truyện đợc kể theo dòng hôì tởng của nv
tôi, theo trình tự thời gian của buổi tựu tr-
ờng.Vậy ta có thể chia văn bản ra thành mấy
phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng

phần ?
-Hs đọc phần 1- Phần em vừa đọc nói về nội dung
gì ?
-Trên đờng tới trờng, nhân vật tôi đã thấy con đ-
ờng và cảnh vật xung quanh nh thế nào ? (con đờng
quen- thấy lạ; cảnh vật xung quanh- có sự thay đổi)
-Những câu văn nào diễn tả điều đó ?
-Vì sao con đờng quen lại trở thành lạ và cảnh vật
chung quanh lại thay đổi? (vì trong lòng nhân vật
tôi có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.)
-Sự kiện hôm nay tôi đi học có ý nghĩa gì ?
(Đây là một sự kiện lớn, một sự đổi thay quan
trrọng, đánh dấu bớc ngoặt của tuổi thơ tác giả.)
-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở
đọan văn này ? (Miêu tả cảnh vật thông qua cái
nhìn tâm trạng của nhân vật).
-Sáng tác của ông đậm nét trữ tình, toát lên vẻ đằm
thắm, nhẹ nhàng mà sâu lắng, tình cảm êm dịu
trong trẻo
2 -Tác phẩm:
-Là văn bản nhật dụng.
-Là truyện ngắn in trong tập Quê mẹ.
II. Đọc,tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
*Bố cục: 3 phần
-Từ đầu -> trên ngọn núi: Tâm trạng nv tôi trên đ-
ờng tới trờng.
-Tiếp -> cả ngày nữa: Tâm trạng của nv tôi lúc ở
s/trờng
-Còn lại: Tâm trạng của nv tôi trong lớp học.

I-Tâm trạng nhân vật tôi trên đ ờng tới trờng:
-Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần,
nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung
quanh tôi đều thay đổi.
2

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Việc học hành gắn với sách vở, bút thớc, những
việc đó đã đợc tác giả kể lại bằng những chi tiết
nào ?
-Tất cả những chi tiết trên, cho em hiểu gì về nhân
vật tôi ?
Thảo luận:
-Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo mới cầm nổi
bút, thớc, tác giả viết: ý nghĩ ấy thoáng qua trong
trí tôi nhẹ nhàng nh một làn mây lớt trên ngọn núi.
Biện pháp NT nào đợc sử dụng trong câu văn ? Nó
có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung đoạn
văn ?
- GV: ý nghĩ của một em nhỏ mới cắp sách tới tr-
ờng thật thơ ngây trong sáng và hồn nhiên.
-Đi hết con đờng làng, cậu học trò nhỏ tới sân tr-
ờng. Khi đứng ở sân trờng nhân vật tôi có tâm
trạng gì ?
-Hs đọc:Trớc sân trờng lo sợ vẩn vơ
-ĐV m.tả cảnh gì ?
-Em hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh trớc sân
trờng làng Mĩ L í ?
-Em có nhận xét gì về những từ ngữ mà tác giả lựa
chọn để miêu tả ? Việc lựa chọn đó có tác dụng

gì ?
- Cảnh tợng ấy có ý nghĩa gì?
-Trờng Mĩ Lí đợc so sánh với hình ảnh nào ? Hình
ảnh ấy có ý nghĩa gì? (Trờng Mĩ Lí vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm nh cái đình làng Hoà Hiệp
->Hình ảnh so sánh diễn tả sự trang nghiêm của
mái trờng.)
- Gv:Tiếp đó là cảnh những học trò nhỏ lần đầu
tiên đến trờng. GV đọc Cũng nh tôi trong các
lớp.
-Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu
thấy nặng.
-Tôi muốn thử sức mình :-Mẹ đa bút thớc cho
con cầm.
=>Là ngời yêu thiên nhiên, có ý thức trong việc
học tập, không muốn thua kém bạn bè.
-> Hình ảnh so sánh làm nổi rõ tầm quan trọng
của việc đi học và khơi gợi khát vọng vơn tới
những đỉnh cao.
2.Tâm trạng nhân vật tôi lúc ở sân
trờng:
*Trớc sân trờng làng Mĩ Lí:
-Dầy đặc cả ngời, ngời nào quần áo cũng sạch sẽ,
gơng mặt cũng tơi vui và sáng sủa.
3

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Những học trò nhỏ đợc miêu tả qua những chi tiết
nào ?
-Em có nhận xét gì về biện pháp NT mà tác giả sử

dụng ở đoạn này ?
-Hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì ?
-GV: Hình ảnh so sánh của tác giả thật tinh tế, nó
vừa tả đúng tâm trạng nhân vật, vừa gợi cho ngời
đọc liên tởng về một thời tuổi nhỏ đứng trớc mái tr-
ờng thân yêu. Mái trờng đẹp nh một tổ ấm, HS
ngây thơ, hồn nhiên nh một cánh chim đầy khát
vọng và biết bao bồi hồi lo lắng nhìn bầu trời rộng,
nghĩ tới những chân trời học vấn mênh mông.
-Tiếp theo là cảnh gì ?
-Những chi tiết nào miêu tả tâm trạng của nv tôi
khi nghe ông đốc đọc tên mình ?
- Các từ ngữ đợc lựa chọn để miêu tả có gì đáng
chú ý ?
- GV: Nó gợi cho ngời đọc chúng ta nhớ lại những
kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ. Nó giúp ta hiểu sâu hơn
nỗi lòng nhân vật và tài năng kể truyện của tác giả.
Hình ảnh mái trờng gắn liền với hình ảnh ông đốc.
Vậy hình ảnh ông đốc đợc nhớ lại qua những chi
tiết nào ?
-Dới con mắt của nv tôi, ông đốc là ngời ntn ?
-Các chi tiết trên cho ta thấy tác giả đã nhớ tới ông
đốc với những tình cảm nào?
-Gv đọc Tôi cảm thấy tóc tôi,
->Sử dụng một loạt các từ láy gợi tả làm hiện lên
quang cảnh đông vui, nhộn nhịp và náo nức.
=>Phản ánh không khí đặc biệt của ngày khai tr-
ờng.
*Những học trò nhỏ:
-Mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ Họ nh con chim

con muốn bay, nhng còn ngập ngừng e sợ.
->Hình ảnh so sánh sinh động.
=> Gợi tả tâm trạng ngỡ ngàng, sợ sệt và e ngại.
*Nghe ông đốc đọc tên từng học trò mới:
-Tôi cảm thấy nh quả tim tôi ngừng đập.
-Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng
túng.
->Sử dụng nhiều ĐT đặc tả những giây phút xúc
động khó quên của mỗi đời ngời.

4

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Vì sao đám học trò lại khóc? (Khóc vì lo sợ và
cũng khóc vì sung sớng.)
-Gv: Đó là những giọt nớc mắt của sự tiếc nối
những ngày chơi đùa thoải mái, là sự lu luyến
những ngời thân và đó cũng là dấu hiệu của sự tr-
ởng thành.
-Các từ: khóc, nớc nở, thút thít là những từ có
nghĩa khái quát ở các cấp độ khác nhau. Vậy thế
nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - chúng ta
sẽ học ở bài Tiếng Việt sau.
-Hs đọc phần 3.
-Khi sắp hàng đợi vào lớp, nv tôi đã cảm thấy
điều gì ? Vì sao ? (cha lần nào thấy xa mẹ nh lần
này- vì từ nay phải tự mình làm tất cả, không có mẹ
ở bên cạnh nh ở nhà nữa)
-Khi vào lớp học nv tôi có cảm giác gì? (cảm
giác vừa lạ vừa quen)- Những câu văn nào đã nói

lên điều đó ?
-Vì sao nv tôi lại có cảm giác lạ? (cảm giác lạ vì
lần đầu tiên đợc vào lớp học nên cái gì cũng thấy
lạ)
-Những cảm giác vừa quen vừa lạ cho ta thấy đợc
tình cảm gì của nv tôi?
-Gv đọc: Một con chim non -> hết.
-Đv cho em hiểu gì về nv tôi ?
-Bài văn có những nét đặc sắc gì về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong
buổi đến trờng khai giảng lần đầu tiên ?
*Ông đốc:
-Các em phải gắng học để thầy mẹ đợc vui lòng và
để thầy dạy đợc sung sớng.
-Nhìn chúng tôi bằng cặp mắt hiền từ và cảm
động.
-Tơi cời nhẫn nại chờ chúng tôi.
->Là ngời thầy rất yêu thơng HS, quan tâm tới HS.
=>Yêu thơng, quí trọng, tin tởng và biết ơn ngời
thầy của mình.
3.Tâm trạng của nhân vật tôi trong lớp học:
-Một mùi hơng lạ xông lên. Trông hình gì cũng
thấy lạ Tôi nhìn ngời bạn ngồi bên tôi không
cảm thấy sự xa lạ chút nào.
5

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
=>Yêu mến, gắn bó với bạn bè và trờng lớp.
Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ.

* Ghi nhớ: Sgk (9 )
* Luyện tập
IV- Củng cố: 2 phút
- khái quát nội dung toàn bài
V-Hớng dẫn học bài: 2- Kh phút
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài còn lại.
-Soạn bài:Trong lòng mẹ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc Hiểu
VB).
D- Rút kinh nghiệm:



6

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
Soạn : 15/8/2009
Giảng : 22/8/2009
Tiết 3:
CấP Độ KHáI QUáT NGHĩA
CủA Từ NGữ
A- Mục tiêu bài học: Giúp HS
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
-Rèn luyện t duy trong viêc nhận thức mqhgiữa cáI chung và cáI riêng.
B- Chuẩn bị.
-Đồ dùng: Bảng phụ.
*Những điều cần lu ý: Nghĩa của từ có tính khái quát nhng trong một ngôn ngữ, phạm vi khái
quát nghĩa của từ không giống nhau. Có những từ có phạm vi khái quát rộng, có những từ có phạm vi
khái quát hẹp hơn.
C- Tiến trình tổ chức dạy và học :
I-ổn định tổ chức:1p


II-Kiểm tra :
III-Bài mới:39p

Đọc đv: Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức
nở khóc.Tôi nghe sau lng tôi, trong đám học trò mới, vài tếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.
-Đv trích từ vb nào? của ai?Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ khóc? Vì sao?- và cho biết chúng
có mqh gì với nhau?
(mếu = Khóc >< cời ->mqh đồng nghĩa, trái nghĩa.)
-Từ khóc không chỉ có mqh trái nghĩa với từ cời mà nó còn có mqh khác với các từ nức nở, thút
thít.Vậy mqh của chúng ở đây là mqh gì ? Để trả lời đợc câu hỏi này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
ND bài hôm nay.
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
-Hs quan sát sơ đồ trên bảng phụ.
-Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Nghĩa của từ động vật
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim,
cá ? Vì sao ? (Động vật là sự vật có cảm giác và
tự vận động đợc; thú, chim, cá đều là động vật.
Phạm vi nghĩa của từ độngvật bao hàm nghĩa của
các từ thú, chim, cá.
Vì vậy: )
I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
*Sơ đồ: sgk
1-Từ ngữ nghĩa rộng:
-VD:
7

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của
các từ voi, hơu ? Vì sao ? (Vì nghĩa của từ thú

bao hàm nghĩa của từ voi, hơu )
-Gv: Từ động vật, thú, chim, cá đợc coi là từ có
nghĩa rộng.
-Vậy theo em khi nào một từ ngữ đợc coi là có
nghĩa rộng ?
-Nghĩa của từ voi, hơu rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ thú ? vì sao? (Voi, hơu là động vật
thuộc loài thú, phạm vi nghĩa của 2 từ này đợc
bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ thú.
Vì vậy: )
-Gv: Các từ voi, hơu, ri, sáo là từ nghĩa hẹp.
-Từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi nào ?
-Gv: Qua PT VD ta thấy nghĩa của từ có tính chất
khái quát. Nhng trong một ngôn ngữ, phạm vi
khái quát nghĩa của từ không giống nhau: sinh vật
bao hàm nghĩa của động vật và thực vật )
-Nhìn vào sơ đồ, ta thấy từ thú có những nghĩa
gì ? (Từ thú có nghĩa rộng so với từ voi, hơu nhng
lại có nghĩa hẹp so với từ động vật)
-Gv: Trong trờng hợp này từ thú vừa có nghĩa
rộng lại vừa có nghĩa hẹp.
-Khi nào thì một từ ngữ đợc coi là vừa có nghĩa
rộng vừa có nghĩa hẹp ?
-Tìm ví dụ về từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ?
-Hs đọc ghi nhớ.
+Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ
thú, chim, cá.
+ Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi, h-
ơu.
-Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi

nghĩa của 1 số từ khác.
2-Từ ngữ nghĩa hẹp:
-VD:
+Nghĩa của từ voi, hơu hẹp hơn nghĩa của từ thú.
+Nghĩ của từ ri, sáo hẹp hơn nghĩa của từ chim.
-Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
3-Từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp:
-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này,
đồng thời có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
-Ví dụ: từ cá có nghĩa rộng so với rô, thu nhng lại
có nghĩa hẹp so với động vật.
8

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Lập sơ đồ thể hiện cấp độ kq của nghĩa từ ngữ
trong mỗi nhóm từ, theo mẫu sơ đồ trong bài
học ?
-Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ
ngữ có ở mỗi nhóm sau đây?
-Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây ?
-Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa
của mỗi nhóm từ ngữ sau đây ?
*Ghi nhớ: sgk-10
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (9,10):
2-Bài 2 (10):
a-Khí đốt d-Nhìn e-Đánh
b-Nghệ thuật c-Thức ăn

3-Bài 3 (10):
a-Đạp, máy, ôtô
b-Sắt, đồng, nhôm
4-Bầi 4 (10):
a-Thuốc lào c-Bút điện
b-Thủ quĩ d-Hoa tai
IV-Củng cố:(2p


) Gv hệ thống lại kiến thức qua sơ đồ.
V-Hớng dẫn học bài:2p
,
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5 (10)
-Đọc trớc bài: Trờng từ vựng (Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong từng phần).
D- Rút kinh nghiệm:




9

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn :15/8/2009
Ngày giảng :22/8/2009
Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A- Mục tiêu bài học : Giúp HS
-Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
-Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tợng trình
bày, chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.

B- Chuẩn bị:
-Đồ dùng: bảng phụ
Những điều cần lu ý: Một văn bản không mạch lạc và không có tính liên kết là văn bản không bảo
đảm tính thống nhất về chủ đề. Mặt khác, chính đặc trng thống nhất về chủ đề làm cho văn bản mạch lạc và
liên kết chặt chẽ hơn.
C- Tiến trình dạy học :
I -ổn định lớp: 1p
,
II-Kiểm tra bài cũ :
III-Bài mới :39p
,,
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
-Đọc văn bản Tôi đi học
-Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy
ra ? Đó là sự việc gì? (Mtả những việc đã xảy ra, đó
là những hồi tởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học)
-Tác giả nhớ lại những gì trong buổi tựu trờng đầu
tiên ? (Mẹ dẫn đến trờng, nghe ông đốc gọi tên, xếp
hàng vào lớp, bài học đầu tiên)
-Những kỉ niệm đó gợi cảm giác gì trong lòng áac giả
? (Thấy mình đã lớn, đến trờng có cảm giác vừa lạ
vừa quen, cảm giác bỡ ngỡ, rut rè, sợ hãi, cảm thấy
xa mẹ)
-Những câu trả lời trên chứa đựng chủ đề của VB Tôi
đi học. Vậy chủ đề của VB Tôi đi học là gì ?
-GV: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, những ý
kiến, những cảm xúc của áac giả đợc thể hiện một
I-Chủ đề của văn bản
-VB Tôi đi học:
Tác giả nhớ và kể lại những kỉ niệm của buổi tựu

10

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
cách nhất quán trong VB.
-Vậy chủ đề của văn bản là gì ?
-Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi học nói lên những
kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trg đầu tiên ?
-VB TĐH tập trung hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của n/hân vật tôi trong buổi tựu
trg đầu tiên:
+Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trg
lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời ? (Hằng năm cứ
vào cuối thu lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm
mơn man của buổi tựu trờng ; Tôi quên thế nào đc
những cảm giác trong sáng ấy )
+Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ
xen lẫn bỡ ngỡ của n.v tôi khi cùng mẹ đi đến tr-
ờng, khi cùng các bạn đi vào lớp ? (Con đờng quen
bỗng thấy lạ, cảnh vật chg quanh đều thay đổi, lần
đầu tiên thấy xa mẹ )
-GV: Những điều trên đây đã làm nên tính thống nhất
về chủ đề của VB.
-Vậy khi nào thì văn bản có tính thống nhất về chủ đề
?
-Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó ?
-HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc bài văn Rừng cọ quê tôi.
-Văn bản trên viết về đối tợng nào và về vấn đề gì ?
-Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn đề theo
một thứ tự nào ? Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp

xếp này đợc không ? vì sao ?
-Nêu chủ đề của văn bản trên ?
trg đầu tiên (đối tợng) và nêu lên cảm xúc của
mình về buổi tựu trờng đó (vấn đề chính)
-Chủ đề: Là đối tợng và vấn đề chính mà VB biểu
đạt.
II-Tính thống nhất về chủ đề của VB:
-Căn cứ : vào nhan đề, vào các từ ngữ, các câu
văn trg VB đều viết về buổi tựu trg đầu tiên.
-VB có tính thống nhất về chủ đề:
Khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác
-Để viết hoặc hiểu một VB, cần xác định chủ đề
đợc thể hiện ở nhan đề, đề mục trong quan hệ
giữa các phần của VB và các từ ngữ then chốt th-
ờng lặp, đi lặp lại.
*Ghi nhớ : sgk (12)
III-Luyện tập:
1-Bài 1 (13): VB Rừng cọ quê tôi.
11

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn VB, từ việc miêu
tả rừng cọ đến cuộc sống của ngời dân. Hãy chứng
minh điều đó?
-Tìm các từ ngữ ,các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề
của văn bản ?
-Viết về rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa ngời
dân sông Thao với rừng cọ.
-Thứ tự trình bầy: Miêu tả cảnh rừng cọ trớc, sau

đó mới nói đến sự gắn bó giữa con ngời với rừng
cọ.
->Đó là một thứ tự hợp lí, không thể thay đổi đc.
Vì phải biết rừng cọ ntn thì mới thấy đc sự gắn
bó đó.
-Chủ đề: Rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự gắn bó
giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ (vấn đề
chính)
-HS dựa vào phần VB để CM
-Từ ngữ thể hiện chủ đề: rừng cọ, cây cọ, thân cọ,
búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ, làn cọ, gắn bó,
nhớ
-Các câu thể hiện chủ đề: Cuộc sống quê tôi gắn
bó với cây cọ. Ngời sông Thao đi đâu cũng nhớ
về rừng cọ quê mình.
IV-Củng cố:2p
,,

GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.
V- Hớng dẫn học ở nhà:2p
,
-Học thuộc ghi nhớ, Làm tiếp phần bài tập còn lại.
-Đọc bài: Bố cục của văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
D-Rút kinh nghiệm


Ngày soạn :23/8/2009
Ngày giảng : 24,25/8/2009
Bài 2: Tiết 5,6
Ngày 17/8/2009

12

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
Văn bản: Trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)
A-Mục tiêu bài học : giúp HS
-Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của n.v chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu
thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
-Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đợm
chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu sức truyền cảm.
-Giáo dục lòng yêu thơng gia đình.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:Tranh, bảng phụ
-Những điều cần lu ý: Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Từ cảnh
ngộ và tâm sự của chú bé Hồng- n.v chính-tác giả còn cho thấy bộ mặt lạnh lùng của XH chỉ trọng đồng
tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác của đám thị dân tiểu t sản khiến cho tình máu mủ
ruột thịt cũng thành khô héo.
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
I-ổn định tổ chức :1p
,,

II-Kiểm tra bài cũ :5p

-Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào ? vì sao ? (Thể loại truyện ngắn- hồi tởng; sự kết hợp giữa
các kiểu văn bản : tự sự- miêu tả - biểu cảm . Nội dung, bố cục, mạch văn và các hình ảnh, chi tiết trong
bài đã chứng minh điều đó.)
III-Bài mới :35p

Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm, tuổi thơ của em, tuổi thơ của
tôi. Ai chả có một tuổi thơ , một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của

nhà văn Nguyên Hồng đã đợc kể, tả, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu mẹ.
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
-Dựa vào chú thích * trong sgk , em hãy nêu
một vài nét về tác giả, tác phẩm ?
-GV: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn
lớn của văn học VN hiện đại. Thời thơ ấu trải
nhiều đắng cay đã trở thành nguồn cảm hứng
trong TP tiểu thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động
Những ngày thơ ấu. TP gồm 9 chơng, mỗi chơng
I-Giới thiệu chung:
1-T/g: Nguyễn Nguyên Hồng (1918-1982). Quê Nam
Định
-Là nhà văn của những ngời cùng khổ
-Đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học NT (1996)
13

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
kể một kỉ niệm sâu sắc. Đoạn trích Trong lòng
mẹ do ngời biên soạn đặt tên.
-Em hiểu gì về thể hồi kí ?
-Hs đọc phần tóm tắt truyện.
-Hớng dẫn đọc: chậm, thể hiện tình cảm , chú ý
các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi
của n.v tôi.
-GV đọc mẫu HS đọc- nhận xét cách đọc
-HS đọc chú thích sgk
-Truyện có những n.v nào? N.v chính là ai ?
-Câu chuyện của bé Hồng đợc kể theo mấy sự

việc chính ? Đó là những sự việc nào ?
-HS đọc phần 1
-Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
(Mồ côi cha. mẹ do nghèo túng phải tha hơng
cầu thực. Hai anh em Hồng phải sống với bà cô
ruột.)
-Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng ntn ?
(Đơn độc, đau khổ, bất hạnh và rất đáng thơng)
-Theo dõi cuộc đối thoại giữa ngời cô và bé
Hồng, em hãy cho biết n.v Cô tôi có quan hệ
ntn với bé Hồng? (Quan hệ ruột thịt: là cô ruột)
-NV ngời cô hiện lên qua các chi tiết, lời nói
nào ?
-Em có n.x gì về giọng điệu, lời nói của bà cô ?
Giọng điệu và lời nói ấy có tác dụng gì ?
-Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách gì của bà cô ?
-GV: Bà cô là đại diện cho những thành kiến ,
2-T/p: Những ngày thơ ấu gồm 9 chơng, đoạn trích
Trong lòng mẹ trích từ chơng 4 của tập hồi kí
3-Hồi kí : là một thể văn đc dùng để ghi lại những
chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con ngời
cụ thể, thờng đó là tác giả.
II-Đọc chú thích.
III-Tìm hiểu văn bản.
*Bố cục: 2 phần
-Tôi đã bỏ đến chứ: Cuộc trò chuyện với bà cô.
-Còn lại: Bé Hồng gặp mẹ
1-Cuộc trò chuyện với bà cô:

*Bà cô:

-Cô tôi gọi đến bên cời hỏi:
-Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
-Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt,
thật rõ
-Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các chuyện cho tôi nghe.
14

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
cổ hủ, lạc hậu của XH PK. Bà ta luôn tìm cơ hội
để châm chọc, nhục mạ, để làm tổn thơng tình
cảm của Hồng. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời chỉ coi trọng đồng tiền, đầy
những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen độc ác
khiến cho tình máu mủ ruột rà cũng thành khô
héo.
Cuộc trò chuyện chỉ là cái cớ để bà dò xét tình
cảm của bé Hồng, để bà gieo rắc vào đầu óc đứa
cháu những hoài nghi khiến Hồng khinh miệt và
ruồng rẫy mẹ. Bà cô có thực hiện đợc mục đích
của mình không ?
-Trong cuộc đối thoại này, bé Hồng có nhận ra
tâm địa độc ác, xấu xa của bà cô không ?. Em
hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm nghĩ của bé
Hồng đối với ngời cô ? (Nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cời
rất kịch của cô tôi. Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ
có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để
tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi. Nhng đời
nào lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm
đến.)

-Sự độc ác, xấu xa của bà cô đã làm tổn thơng
tâm hồn thơ dại của bé Hồng, làm bé Hồng vô
cùng đau đớn. Em hãy tìm những chi tiết m/tả
tâm trạng đau đớn của bé Hồng khi nói chuyện
với ngời cô ?
-ở đây, phơng thức biểu đạt nào đợc vận dụng?
Tác dụng của phơng thức biểu đạt ấy ?
-Ta có thể hiểu gì về bé Hồng từ trạng thái tâm
hồn đó của em ?

-Thảo luận:
Em có cảm xúc gì sau khi đọc những tâm sự của
->Lời nói và giọng điệu chứa đựng sự giả dối, mỉa mai
, cay nghiệt làm đau lòng ngời.
=>Là ngời đà bà nham hiểm, tàn nhẫn, hẹp hòi, nhỏ
nhen.
*Bé Hồng:
-Nớc mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi
chan hoà đầm đìa
-Cổ họng tôi nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những
cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là tôi quyết vồ cắn,
15

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
bé Hồng? (Buồn và thơng cho hoàn cảnh bất
hạnh của bé Hồng)
-Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng NT tơng phản Hãy
chỉ ra phép tơng phản đó?
(-Đặt hai tính cách trái ngợc nhau: Tính cách

hẹp hòi, tàn nhẫn của ngời cô >< tính cách trong
sáng, giàu tình yêu thơng của bé Hồng)
-Phép tơng phản này có ý nghĩa gì ?
(Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của bà cô và
khẳng định tình mẫu tử trong sáng, cao cả của
bé Hồng)
-HS đọc phần 2
-H/ả ngời mẹ của bé Hồng hiện lên qua các chi
tiết nào?
-Đv đợc biểu đạt bằng những phơng thức nào ?
Phơng thức biểu đạt đó có tác dụng gì ?
-Qua lời kể và tả của bé Hồng, em cảm nhận đợc
điều gì về mẹ của bé Hồng ?
-Gv: Ngời mẹ của bé Hồng là ngời mẹ cao cả,
đẹp đẽ -một ngời mẹ đáng thơng hơn là đáng
giận. Bà là hiện thân của ngời PN VN - can
đảm, mạnh mẽ dám vợt lên số phận, bất chấp
những định kiến cổ hủ, lạc hậu của XH PK lúc
bấy giờ.
-Gv: Nh chúng ta đã biết mẹ bé Hồng là ngời mẹ
rất yêu thơng con nhng vì hoàn cảnh túng quẫn
quá, mà phải đi tha hơng cầu thực nơi đất khách
quê ngời, để lại hai anh em Hồng sống bơ vơ
giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng. Mặc
dù vậy nhng bé Hồng không hề giận mẹ mà trái
lại bé Hồng vẫn rất thơng mẹ.
nhai nghiến nát vụn mới thôi.
->Phơng thức biểu cảm bộc lộ trực tiếp làm nổi rõ
trạng thái tâm hồn đau đớn, khổ sở của bé Hồng.
=>Là đứa trẻ cô đơn, bị hắt hủi nhng tâm hồn vẫn

trong sáng, tràn ngập tình yêu thơng đối với mẹ và rất
căm ghét cái xấu xa , độc ác.
-> NT tơng phản - Làm nổi bật tính cách nv.
2-Bé Hồng gặp mẹ
*Mẹ bé Hồng:
-Mẹ về đem rất nhiều quà bánh
- Vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi, lấy vạt áo thấm nớc
mắt cho tôi.
-Gơng mặt tơi sáng, đôi mắt trong, nớc da mịn, 2 gò
má hồng, khuôn miệng xinh xắn.
-Hơi quần áo và hơi thở phả ra thơm tho lạ thờng.
-> Kể kết hợp với tả để biểu cảm làm cho hình ảnh
ngời mẹ hiện lên vừa cụ thể, vừa sinh động, rất gần
gũi và cũng rất hoàn hảo.
=>Bà là ngời mẹ đẹp đẽ, yêu thơng con;
16

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện tình yêu
thg của bé Hồng dành cho mẹ?
-Em có n.x gì về phơng thức biểu đạt của đoạn
văn trên ? Phơng thức đó có tác dụng gì ?
-Em có cảm nghĩ gì về n.v bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó ?
-Gv: Nhờ tình yêu thơng ấy mà bé Hồng đã
nhận đợc niềm hạnh phúc lớn lao từ ngời mẹ.
Chúng ta vui sớng cùng bé Hồng và chúng ta
cũng thông cảm với nỗi đau thấm thía của bé;
đồng thời chúng ta cũng trân trọng bản lĩnh
cứng cỏi đầy nghị lực của bé Hồng.

-VB Trong lòng mẹ có những nét đặc sắc gì về
ND và NT ? HS đọc ghi nhớ.
-Gv: Đan xen giữa tự sự với miêu tả và biểu
cảm, Nguyên Hồng đã thực sự thành công trong
việc khắc hoạ thế giới nội tâm NV. Qua đó làm
nổi bật đợc tình yêu lớn lao mà chú bé Hồng
dành cho mẹ; đồng thời cũng vạch trần đợc tâm
địa: độc ác, xấu xa của bà cô- Đại diện cho một
hạng ngời vô lơng tâm và thiếu trách nhiệm với
ngời thân.
-Sau khi học xong VB này, em rút ra đợc bài học
gì cho bản thân ?
-N.v bé Hồng trong truyện đã để lại trong em ấn
tợng gì ?
là một ngời PN can đảm, dám vợt lên những định kiến
khắt khe của XH PK.
*Bé Hồng:
-Tôi thấy những cảm giác ấm áp mơn man khắp da
thịt.
-Phải bé lại và lăn vào lòng một ngời mẹ, mới thấy
ngời mẹ có một êm dịu vô cùng.
->Biểu cảm trực tiếp - khơi gợi cảm xúc mãnh liệt.
=>Bé Hồng là ngời có nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh
liệt và luôn khao khát đợc yêu thơng.
*Ghi nhớ: sgk (21)
-Biết yêu thơng , chia sẻ và cảm thông đối với những
ngời không may gặp phải h/c bất hạnh.
*Luyện tập :
17


TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Yêu thơng, quí trọng và cảm phục bản lĩnh của bé
Hồng.
-Thơng cảm, xót xa với tuổi thơ cay đắng đầy bất
hạnh của bé Hồng.
V-Củng cố:2phút
- Khái quát nội dung toàn bài
IV- Hớng dẫn học bàì:2p

-Học thuộc Ghi nhớ , làm câu 5 (20).
-Soạn bài: Tức nớc vỡ bờ (Đọc VB, đọc chú thích, trả lời câu hỏi trong phần Đọc Hiểu VB).
D-Rút kinh nghiệm :



Ngày soạn : 23/ 8/ 2009
Ngày giảng: 29/ 8/ 2009

-Tiết 7
Trờng từ vựng
A- Mục tiêu bài học :
-Giúp HS hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, giúp ích cho việc học văn bản làm văn.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: bảng phụ
-Những điều cần lu ý: Cơ sở của trờng từ vựng là tính hệ thống của từ vựng về mặt ngữ nghĩa. Từ
vựng là một hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ thống. Một tiểu hệ thống lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ
hơn. Mỗi tiểu hệ thống, mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu hệ thống đều làm thành một trờng từ vựng.
C- Tiến trình dạy học :

I-ổn định lớp: ( 1 p


)
II-Kiểm tra bài cũ ( 5p )
-Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? (Là sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn giữa các từ ngữ)
18

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Khi nào thì từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng? Nghĩa hẹp? (Ghi nhớ 10)
III-Bài mới : ( 35p

)
Trong các từ giáo viên, thầy giáo, cô giáo: Từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp?vì sao? (Gviên là
từ có nghĩa rộng, còn thầy giáo, cô giáo là từ có nghĩa hẹp. Vì nghĩa của từ gviên bao hàm nghĩa của các từ
thầy giáo, cô giáo.)
Ngoài cấp độ kq của nghĩa từ ngữ, các từ này còn có 1 điểm chung nữa. Đó là điểm chung gì ? Bài học
hôm nay sẽ giúp c/ta trả lời đợc câu hỏi đó.

Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
-HS đọc VD bảng phụ- chú ý các từ in đậm
-Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là ngời, động
vật hay sự vật? Tại sao em biết đợc điều đó? (Chỉ
ngời- vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn
cụ thể, có ý nghĩa xác định, nó là tập hợp từ)
-Nét chung về nghĩa của nhóm từ này là gì? (Chỉ
bộ phận của cơ thể con ngời )
-GV: nét chung về nghĩa, chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời của nhóm từ: mặt, mắt, gò má, đùi,
đầu là trờng từ vựng.

-Em hiểu thế nào là trờng từ vựng?
-HS đọc Ghi nhớ
-Em hãy tìm những trờng từ vng chỉ môi tr-
ờng(môI trờng tự nhiên,môI trờng xã hội)
-Hs đọc muc 2a.
-Trơng từ vựng mắt có thể bao gồm những trờng
từ vựng nào? ví dụ? (Trả lời nh trong sgk-21,22)
-Từ những VD về trờng từ vựng của mắt, c/ta cần
lu ý gì ?
-Hs đọc mục 2b.
-Trong 1trờng từ vựng có thể tập hợp những từ có
từ loại khác nhau không? Vì sao? (có thể tập hợp
những từ loại khác nhau VD: sgk )
-Qua VD ở mục 2b, em rút ra ghi nhớ gì?
I Thề nàolà tr ờng từ vựng:
1-Ví dụ:
Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng. -> là tập hợp từ
->Có nét chung về nghĩa là chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời
-Trờng từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất 1
nét chung về nghĩa
.
-VD: sông,suối,khí hậu,rác thải
* lu ý:
a-Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng từ
vựng nhỏ hơn.
-VD: sgk
19


TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-Hs đọc mục 2c.
-Do h/tợng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều
trờng từ vựng khác nhau không? VD? (Có thể có
nhiều trờng từ vựng khác nhau VD: sgk )
-Từ VD của trờng từ vựng ngọt, em rút ra đợc lu ý
gì ?
-Hs đọc VD mục 2d.
-Cách chuyển trờng từ vựng trong thơ văn và
trong c/s hàng ngày có t/d gì ? VD? (Có t/d làm
tăng thêm sức gợi cảm VD: sgk )
-VD 2d, cho c/ta lu ý gì ?
-Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
-Tìm các từ thuộc trờng từ vựng Ngời ruột thịt
-Vì sao em biết những từ này thuộc trờng từ vựng
ngời ruột thịt? (vì những từ này đều có 1 nét
chung về nghĩa là chỉ qh ruột thịt, nên nó thuộc
trờng từ vựng ngơì ruột thịt)
-Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi nhóm từ:
a.Lới, nơm, câu, vó.
b.Tủ, rơng, hòm, va li, chai, lọ.
c.Đá, đạp, dẫm, xéo.
d.Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e.Hiền lành, độc ác, cởi mở.
g.Bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
-Đọc đoạn văn trong sgk ( 23). Chú ý các từ im
b-Một trờng từ vựng có thể bao gồm những từ khác
biệt nhau về từ loại
-VD: sgk
c-Do h/tợng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều

trờng từ vựng khác nhau.
-VD: sgk
d-Trong thơ văn, trong c/s hàng ngày, ngời ta thờng
dùng cách chuyển trờng từ vựng để tăng thêm tính
NT của ngôn từ và k/năng diễn đạt.
-VD: sgk
II-Luyện tập :
1.Bài 1(23)
Trờng từ vựng ngời ruột thịt ở v/b Trong lòng mẹ:
Thầy, mẹ, cô, em, mợ, cậu, con.
2.Bài 2 (23)
a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b.Dụng cụ để đựng đồ dùng gia đình hoặc cá nhân
c.Hoạt động của chân
20

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
đậm
-Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trờng từ
vựng nào ?
-Xếp các từ: mũi, tai, nghe, thính, điếc thơm, rõ
vào trờng từ vựng khiếu giác, thính giác?
d.Trạng thái tâm lí của con ngời
e.Tính cách của ngời
g. Dụng cụ - đồ dùng học tập
3.Bài 3 (23):
Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính
mến, rắp tâm:
Thuộc trờng từ vựng thái độ
4.Bài 4 (23)

-Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
-Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
IV-Củng cố: ( 2p

)
-Thế nào là trờng từ vựng ? Khi sd trg từ vựng cần lu ý gì ?
V- Hớng dẫn học bài: ( 2 phút)
-Học thuộc Ghi nhớ, Làm BT 5,6,7 (23-24)
-Đọc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần)
D-Rút kinh nghiệm :


.
Ngày soạn: 23/ 8/ 2009
Ngày giảng: 29/ 8/ 2009
Tiết 8
Bố cục của văn bản
A- Mục tiêu bài học: giúp HS
-Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
-Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp đối tợng và nhận thức của ngời đọc
B- Chuẩn bị:
-Đồ dùng: bảng phụ
-Những điều cần lu ý: Việc sắp xếp các ý có ảnh hởng trực tiếp đến việc tiếp thu của ngời đọc. Cần
sắp xếp sao cho ngời đọc dễ tiếp thu nhất và việc trình bày tiết kiệm nhất, không bị trùng lặp. Cách sắp xếp
tổ chức nội dung phụ thuộc vào đối tợng phản ánh, vào loại hình văn bản, vào thói quen và sở trờng của ng-
ời viết.
21

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
C-Tiến trình tổ chức dạy-học:

I- ổn định lớp: 1 phút
II- Kiểm tra bài cũ : 5 phút
-Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
-Tính thống nhất về chủ đề đợc thể hiện ở những phơng diện nào? Làm thế nào để có thể viết 1 văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
Yêu cầu: Trả lời dựa vào Ghi nhớ sgk (12)
III- Bài mới:35 phút
ở lớp 7, các em đã đợc về bố cục và mạch lạc trong vb. Các em đã nắm đợc vb gồm 3 phần: MB-TB-
KB và chức năng n/vụ của chúng. Bởi vậy bài hôm nay nhằm ôn lại những k/thức đã học, đồng thời đi sâu
hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nd phần thân bài.
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
-HS đọc vb Ngời thầy đạo cao đức trọng.
-V/bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các
phần đó ?- Hãy nêu n/v của từng phần trong v/b
trên ?
-Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb
trên? (Phần MB g/thiệu nv, phần TB làm rõ nv và
phần KB là nhấn mạnh thêm về nv)
-Em hiểu bố cục của v/b là gì?
-Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Đó là những
phần nào?
-Nhiệm cụ của từng phần là gì?
-Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn?
-Gv:Bố cục của vb thờng gồm 3 phần: MB TB
I-Bố cục của văn bản
-VB Ngời thầy đạo cao đức trọng: có bố cục 3 phần:
+MB: GT kq về VCA. -> nêu ra chủ đề.
+TB: kể về việc CVA là ngời tài cao- là ngời đức
trọng. -> trình bầy các khía cạnh của chủ đề.
+KB: mọi ngời thơng tiếc và nhớ ơn CVA, -> tổng

kết chủ đề.
-Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để
thể hiện chủ đề của văn bản Văn bản có bố cục 3
phần: MB,TB, KB.
-Nhiệm vụ:
+MB: Nêu ra chủ đề của văn bản
+TB: Trình bày các khía cạnh của chủ đề
+KB:Tổng kết chủ đề của văn bản
-Mqh giữa các phần: Mỗi phần có 1 ND riêng nhng
các nd đó có qh với nhau trg v/b (đều hớng vào chủ
đề và cùng làm sáng tỏ chủ đề)
22

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
KB. Đây là kiểu bố cục phổ biến cho nhiều loại
vb khác nhau. Riêng vb điều hành (đơn từ, báo
cáo, biên bản) thì tên gọi 3 phần của bố cục có
khác: phần đầu, phần chính và phần cuối. Tuy
nhiên trong thực tế có 1 số loại vb không hoàn
toàn tuân thủ theo bố cục 3 phần. Nhất là đối với
loại vb thuộc lĩnh vực v/học NT: có thể theo 1 bố
cục khác, hoặc không cần MB (KB).V/dụ 1 bài thơ
thất ngôn bát cú Đờng luật lại có bố cục 4 phần:
đề- thực- luận- kết (khai- thừa- chuyển- hợp).
-Phần thân bài của văn bản Tôi đi học của Thanh
Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy đợc
sắp xếp theo thứ tự nào? (Sắp xếp theo sự hôì tởng
những kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên của t/g.
Các cảm xúc lại đợc sắp xếp theo thứ tự thời gian:
những cảm xúc trên đờng đến trờng, khi đến trờng

và khi vào trg lớp học Sắp xếp theo sự liên tởng
đối lập những cảm xúc về cùng một đối tợng: con
đg, ngôi trg )
-Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng .
Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của cậu bé
trong phần thân bài? Em có n.x gì về cách sắp xếp
đó? (-Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của cậu bé
Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ em. -Niềm vui sớng cực độ của cậu bé Hồng
khi ở trong lòng mẹ. -> sắp xếp theo sự phát triển
của sự việc)
-Khi tả ngời, vật, con vật, phong cảnh em sẽ lần
lợt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể 1 số trình tự
thờng gặp mà em biết ? ( Có thể sắp xếp theo trình
tự thơì gian-không gian: tả phong cảnh; chỉnh thể-
II-Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản
-Phần TB của:
+VB Tôi đi học:
Cảm xúc đợc sắp xếp theo trình tự th/gian không
gian.
23

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
bộ phận: tả ngời, vật, con vật; hoặc tình cảm ,cảm
xúc: Tả ngời)
-Phần thân bài của văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề Ngời

thầy đạo cao trọng Hãy cho biết cách sắp xếp các
sự việc ấy? (TB:-Các sự việc nói về CVA
là ngời tài cao, là ngời đạo đức- đợc h/trò kính
trọng. -> các sự việc đợc trình bầy theo lô gíc:
n/nhân- kết quả)
-Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần TB của
1 văn bản ?
-Hs đọc Ghi nhớ
-Hs đọc đoạn trích a-sgk (26).
-Phân tích cách trình bày ý trong đoạn trích a?
-Hs đọc đoạn trích b- sgk (26).
-Đ/trích b đợc trình bày ý theo trình tự nào?
Theo sự phát triển của s/việc.
+VB Ngời thầy đạo cao đức trọng:
Trình bầy theo mqh nhân- quả.
-Cách sắp xếp n/d phần TB : đợc trình bày theo 1
thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu v/b , chủ đề, ý đồ giao tiếp
của ngời viết.
Đợc sắp xếp theo trình tự thời gian- không gian,
theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy
luận.
* Ghi nhớ: sgk (25)
III-Luyện tập :
Bài 1 ( 26):
a-Trình bày ý theo thứ tự không gian:
Từ xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần:
-Giới thiệu đàn chim từ xa.
-M/tả đàn chim từ gần đến tận nơi (bằng những q/s
mắt thấy tai nghe, xen với m/tả là c/xúc và những
liên tởng, ss.)

24

TrờngTHCS Cố Nghĩa Giáo án Ngữ văn 8
-ấn tợng về đàn chim từ gần đến xa.
b-Trình bày ý theo thứ tự thời gian:
-Miêu tả Ba Vì vào t/gian về chiều- lúc hoàng hôn .
IV- Củng cố: 2 phút
- Giáo viên hệ thống nội dung bài
V-Hớng dẫn học bài: 2 phút
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 sgk ( 27).
-Đọc bài: Xây dựng đ/v trong v/b (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
D- Rút kinh nghiệm:



Ngày /8/2009
Ngày soạn:30/8/09
Ngày giảng;31/8/09
Bài 3 - Tiết 9
Văn bản: Tức nớc vỡ bờ
(Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố )
A-Mục tiêu bài học:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×